ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1601/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ CHUỖI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN
VỮNG, ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
354/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt kế hoạch triển khai Đề án xây dựng và phát triển mô hình chuỗi
cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN ngày 14/6/2017 và ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 1599/STC-HCNS ngày 07/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch và kinh phí hình thành và quản lý chuỗi sản xuất nông nghiệp bền
vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm phát thải khí nhà kính trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017, cụ thể như sau:
I. Mục
tiêu:
1. Mục tiêu chung:
Từng bước nâng cao chất lượng, giá
trị sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh của tỉnh, hình thành và
quản lý các chuỗi sản phẩm nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm và giảm phát
thải khí nhà kính. Thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi từ khu vực
sản xuất đến việc thu hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm gắn với xây dựng và
nâng cao thương hiệu nông sản, nâng cao giá trị và khả năng tiêu thụ nông sản an
toàn trong nước và chủ động trong hội nhập quốc tế.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Xây dựng thành công và chứng nhận
11 chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn gắn liền với giảm phát thải khí nhà kính,
nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng và ổn định thị
trường, đưa tỷ lệ sản phẩm của các chuỗi được tiêu thụ thông qua hợp đồng đạt
trên 90% và đưa tổng sản lượng nông sản của tỉnh được sản
xuất và tiêu thụ thông qua hợp đồng tăng lên 30% so với năm 2016.
- Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hệ
thống kiểm soát trong chuỗi an toàn thực phẩm (giám sát, kiểm tra, thanh tra),
đảm bảo kiểm soát có hệ thống, đánh giá rủi ro toàn bộ quá trình sản xuất và
kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản trong chuỗi an toàn thực phẩm.
II. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi thực hiện: Tại các địa
phương trong vùng quy hoạch sản xuất nông, lâm sản và thủy sản của tỉnh Lâm
Đồng.
2. Đối tượng áp dụng: Các hộ nông dân
liên kết với các: Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ
sở thu mua, sơ chế, đóng gói, sản xuất kinh doanh nông, lâm sản và thủy sản; ưu
tiên đối tượng tại các xã xây dựng nông thôn mới, các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
III. Nội dung kế hoạch:
1. Xây dựng, hình thành chuỗi sản
xuất - chế biến - kinh doanh - tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn, bền
vững gắn với giảm phát thải khí nhà kính:
a) Xây dựng 11 chuỗi tập trung vào
những sản phẩm chủ lực như: Rau các loại, chè, cà phê, cây ăn quả, các loại
gạo; bò sữa, heo, gà,...
b) Khảo sát các cơ sở để lựa chọn xây
dựng chuỗi an toàn thực phẩm gắn với giảm phát khí thải nhà kính:
- Khảo sát và đánh giá hiện trạng của
các tổ chức sản xuất kinh doanh và phương thức quản lý an toàn thực phẩm nông,
lâm thủy sản để làm cơ sở xây dựng chuỗi.
- Lựa chọn hộ nông dân, Tổ hợp tác,
Hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm,... để xây dựng các chuỗi an toàn thực phẩm.
c) Hỗ trợ xây dựng chuỗi an toàn thực
phẩm:
- Đối với khu vực sản xuất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản: Xây dựng 03 loại sổ tay quản lý chất
lượng (số lượng 600 cuốn); tổ chức đào tạo, hướng dẫn kiến thức về an toàn thực
phẩm, phương pháp xây dựng và quản lý chuỗi an toàn thực phẩm, thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt cho các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân (khoảng 330 người
tham gia); hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
VietGAP cho hộ nông dân và cơ sở tham gia chuỗi (lấy mẫu phân tích, tư vấn,
đánh giá cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm).
- Đối với khu vực thu mua, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm: Hướng dẫn kiến thức sơ chế, chế biến, đóng gói đảm bảo an
toàn thực phẩm (khoảng 330 người tham gia); hỗ trợ lấy mẫu nước, sản phẩm tại
nơi sơ chế, đóng gói để phân tích các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm; hỗ trợ
kinh phí thuê tư vấn và tổ chức đánh giá cấp các chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng ISO hoặc HACCP cho 2 chuỗi có đủ điều kiện; hỗ trợ mỗi chuỗi 01 bộ
test nhanh để kiểm soát nguyên liệu đầu vào đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi
sơ chế, chế biến; hỗ trợ 02 cơ sở áp dụng thử nghiệm phần mềm nhận biết và truy
xuất nguồn gốc sản phẩm an toàn.
- Quảng bá, liên kết tiêu thụ nông
sản an toàn: Hướng dẫn các cơ sở tham gia chuỗi về tiếp thị, tiếp cận thị
trường và ký kết tiêu thụ nông sản (khoảng 220 người tham gia); tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng 01 phóng sự; thực hiện liên kết thỏa
thuận hợp tác tiêu thụ sản phẩm cho các chuỗi đã xây dựng thành công tại một
trong số các tỉnh, thành phố đã ký kết hợp tác, liên kết tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp với tỉnh Lâm Đồng.
- Kiểm soát chuỗi an toàn thực phẩm
và xác nhận sản phẩm an toàn: Thực hiện kiểm tra, lấy mẫu giám sát mức độ đảm
bảo an toàn thực phẩm và đánh giá, phân loại hàng năm để duy trì các chuỗi an
toàn thực phẩm đã được hỗ trợ; hướng dẫn các chuỗi lập hồ sơ và xác nhận sản
phẩm an toàn đối với các sản phẩm đã hình thành theo chuỗi.
2. Tổ chức sơ kết đánh giá xây dựng
chuỗi an toàn thực phẩm: số lượng 01 cuộc để rút kinh nghiệm trong việc xây
dựng chuỗi an toàn thực phẩm.
IV. Kinh phí thực hiện:
1. Tổng kinh phí 45.056.642.000
đồng (Bốn mươi lăm tỷ, không trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm bốn mươi hai
ngàn đồng), trong đó:
a) Ngân sách nhà nước: 2.289.042.000
đồng (Hai tỷ, hai trăm tám mươi chín triệu, không trăm bốn mươi hai ngàn đồng).
b) Các tổ chức, cá nhân đối ứng đầu
tư nâng cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh: 42.767.600.000 đồng (Bốn mươi hai tỷ,
bảy trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm ngàn đồng).
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
2. Mức hỗ trợ theo Văn bản thẩm định
số 1599/STC-HCSN ngày 07/7/2017 của Sở Tài chính.
3. Nguồn kinh phí: Theo Quyết định số
2724/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai thực hiện; lồng ghép công tác
triển khai kế hoạch với việc phát triển, quảng bá thương
hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; báo cáo UBND
tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính cấp kinh phí để thực
hiện kế hoạch này; hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ
chức, đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy
định.
3. Hội Nông dân tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham gia tuyên truyền và giám sát tại các chuỗi liên kết
cung ứng thực phẩm an toàn.
b) Thông tin, tuyên truyền để hội
viên nông dân trên địa bàn toàn tỉnh nắm bắt, cập nhật thông tin về cơ chế,
chính sách hỗ trợ, vận động hội viên nâng cao nhận thức, tham gia xây dựng các
chuỗi chuỗi an toàn thực phẩm.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Tăng cường công tác quản lý vật tư
nông nghiệp, giống cây trồng, vật nuôi; khuyến khích người dân sản xuất theo
hướng an toàn vệ sinh thực phẩm; thành lập các Tổ hợp tác, Hợp tác xã nông
nghiệp; xây dựng các các liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản để
tăng khối lượng, chất lượng nông sản được tiêu thụ qua hợp đồng.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực
hiện các nội dung kế hoạch này trên địa bàn nhằm kiểm soát chất lượng an toàn
vệ sinh thực phẩm và đạt hiệu quả cao trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ CHUỖI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG, ĐẢM BẢO AN
TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ GIẢM PHÁT THẢI NHÀ KÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)