ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 323/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2018
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Các văn bản của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ:
a) Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020;
b) Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP;
c) Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng
thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
d) Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương;
đ) Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
e) Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày
04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
2. Các văn bản của
Bộ Nội vụ:
a) Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày
10/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt đề án "Tăng
cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020”;
b) Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày
21/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt đề án ”Tăng cường năng lực đội ngũ
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”;
c) Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày
28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của
các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày
10/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án: Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017
- 2020.
3. Các văn bản của
Tỉnh ủy và UBND tỉnh Lào Cai:
a) Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về 4 chương trình công tác, 19 đề án
trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020,
trong đó có Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành
chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016
- 2020";
b) Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày
16/7/2015 quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
c) Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
11/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện
trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 -
2020" - Khối các cơ quan hành chính nhà nước;
d) Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày
30/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đẩy mạnh công tác Cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
đ) Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày
23/12/2016 của UBND tỉnh về việc Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường công
tác thông tin, tuyên truyền Cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020” tỉnh Lào
Cai;
e) Quyết định số 4965/QĐ-UBND ngày
06/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ tiêu chí đánh giá xác định
chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính hàng năm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị
hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai;
g) Kế hoạch số 287/KH-UBND ngày
06/11/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện đề án: “Đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2017-2020” tỉnh Lào Cai.
II. MỤC TIÊU VÀ
NHIỆM VỤ
Chủ đề công tác năm 2018: “Quyết
liệt cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật kỷ cương, nâng cao hiệu lực hiệu
quả thực thi pháp luật và chỉ đạo điều hành ở tất cả các ngành, các cấp”.
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung:
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, quyết liệt cải cách hành
chính, trọng tâm là lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), chú trọng nâng
cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế, bảo đảm an
ninh xã hội ở địa phương.
b) Tăng cường kỷ luật kỷ cương, trách
nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành
chính; gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác chuyên môn
và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
a) 100% các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành bảo đảm đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương.
b) Rà soát, đơn giản hóa TTHC, thực hiện
cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định đối với 10% tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. 100% TTHC được giao dịch, thực hiện tại bộ
phận một cửa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Tiến hành xây dựng và thành lập Trung
tâm hành chính công cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ.
d) Chất lượng phục vụ của bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp được nâng cao. Bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện và trên 10% đơn vị hành chính cấp xã trong hệ
thống giám sát - đánh giá của tỉnh về chất lượng phục vụ và có trên 70% thể hiện
thái độ hài lòng trở lên.
đ) 100% các xã, phường, thị trấn thực
hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước.
e) 100% các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp trong bộ máy hành chính được rà soát chức năng, nhiệm vụ... để tránh
chồng chéo, trùng lặp. Chuyển những việc không nhất thiết phải cơ quan nhà nước
thực hiện hoặc thực hiện không hiệu quả cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhận.
g) Thực hiện việc sắp xếp tổ chức và
tinh giản biên chế, bảo đảm hoàn thành 100% kế hoạch tinh giản biên chế năm
2018.
h) Xây dựng cơ chế phù hợp để bố trí
và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng; cơ chế đề bạt, bổ nhiệm cạnh tranh vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý. Xây dựng cơ chế giám sát,
đánh giá, kịp thời xử lý các hành vi trái pháp luật, đạo đức
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
i) Triển khai và áp dụng phần mềm một
cửa, một cửa liên thông tại 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện và 20% đơn vị hành chính cấp xã.
k) Đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức
3 và mức 4 trên địa bàn tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ:
2.1. Cải cách thể chế:
a) Đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các văn bản được
ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và
thống nhất trong hệ thống pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành. Tăng cường
dân chủ, quyền giám sát của nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách.
b) Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra,
rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện và
xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ,
không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Tiếp tục triển khai thực hiện dự án:
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật tại các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và cấp
xã (do Sở Tư pháp chủ trì thực hiện).
c) Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh, phổ biến kịp thời
các văn bản quy phạm pháp luật đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
và nhân dân biết, thực hiện theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện theo dõi tình hình thi
hành pháp luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị
thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật.
đ) Chuẩn hóa quy trình tiếp thu ý kiến
và yêu cầu các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời ý kiến, kiến nghị của cử
tri trước, trong và sau kỳ họp HĐND các cấp.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Triển khai các hoạt động kiểm soát
TTHC. Tiếp tục rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch và theo quy định
của Chính phủ trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước.
b) Công bố TTHC đảm bảo kịp thời, đầy
đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và đúng thời hạn, tạo điều kiện
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết
TTHC.
c) Niêm yết, công khai TTHC bảo đảm kịp
thời, đầy đủ, rõ ràng, chính xác các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC dưới các
hình thức thiết thực và thích hợp, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp
cận, tìm hiểu và thực hiện TTHC.
d) Tiếp tục cải cách quy trình xử lý
hồ sơ, công việc trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan, các cấp
với nhau để sử dụng các nguồn lực được hiệu quả, rút ngắn thời gian giải quyết
công việc, giảm thời gian thực hiện các TTHC, tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị.
đ) Đổi mới phương thức cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng đơn giản, liên thông,
liên kết, hiện đại và trực tuyến. Xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá chất lượng
dịch vụ hành chính công, trong đó có cơ chế huy động sự
tham gia của công dân, tổ chức và các phương tiện thông tin truyền thông vào
theo dõi, đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công.
e) Tiếp tục cải tiến, nâng cao chất
lượng và hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Thực hiện các hoạt động:
- Tiến hành xây dựng và thành lập
Trung tâm hành chính công cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ (do Văn phòng
UBND tỉnh chủ trì thực hiện).
- Triển khai thực hiện các dự án:
Nâng cấp bộ phận một cửa liên thông điện tử đơn vị hành chính cấp xã tại các
xã: Đồng Tuyển, Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai; thị trấn Phố Lu thuộc huyện Bảo
Thắng; xã Bảo Nhai thuộc huyện Bắc Hà; xã Bảo Hà thuộc huyện Bảo Yên; xã Bản Vược
thuộc huyện Bát Xát (do Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện).
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tổ chức thực hiện rà soát chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, phân định chức năng quản
lý nhà nước và sự nghiệp công; xóa bỏ chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm
vụ; điều chỉnh, bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu cầu quản lý đa
ngành, đa lĩnh vực; khuyến khích và tạo điều kiện hình thành và phát triển các
đơn vị sự nghiệp theo hướng hoạt động tự chủ, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp
cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao, môi trường...
Triển khai các hoạt động: Cải cách tổ
chức bộ máy và phê duyệt đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
(do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố thực hiện).
b) Tiếp tục thực hiện phân cấp hợp lý
về quản lý cán bộ, quản lý đầu tư, ngân sách theo hướng: Đẩy mạnh phân cấp quản
lý giữa UBND tỉnh với các sở, ngành, huyện, thành phố và giữa huyện, thành phố
với xã, phường, thị trấn, bảo đảm tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách
nhiệm, đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với năng lực
của cán bộ, công chức và các điều kiện cần thiết khác; đồng
thời, loại bỏ tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp.
c) Nâng cao năng lực và hiệu lực quản
lý, điều hành của chính quyền cơ sở.
d) Tổ chức thực hiện hiệu quả chức
năng, nhiệm vụ HĐND các cấp.
Tiếp tục thực hiện Đề án: Nâng cao hiệu
quả công tác tham mưu phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Lào Cai (Quyết định số
16a/QĐ-HĐND ngày 19/10/2016) do Văn phòng HĐND tỉnh chủ trì thực hiện.
đ) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền của tỉnh.
Triển khai các hoạt động (do Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố thực hiện), bao gồm:
- Xây dựng, áp dụng mới Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động đối với
38 cơ quan hành chính cấp xã năm 2018: Huyện Mường Khương: 12 xã; huyện Bắc Hà:
7 xã; huyện Sa Pa: 7 xã; huyện Si Ma Cai: 12 xã.
- Kiểm tra việc duy trì, áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 năm 2018.
- Tập huấn kiến thức Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn 9001:2008 cho các cơ quan hành chính nhà nước xây dựng
và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn tỉnh.
- Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia
đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức thực hiện việc kiểm
tra của Sở Khoa học và Công nghệ và một số sở, ngành.
e) Thực hiện Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
giai đoạn 2016 - 2020.
Triển khai các hoạt động thực hiện
chính sách tinh giản biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp năm 2018 (do Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực
hiện).
2 4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Thực hiện Đề án vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính.
Triển khai hoạt động: Xây dựng điều
chỉnh vị trí việc làm và số người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập (do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện).
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên nghiệp, hợp lý về cơ cấu gắn với vị trí việc làm trên cơ sở
xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Từng bước xây dựng
hệ thống vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức kể
cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Đổi mới
nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực
hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức
danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
Thực hiện Đề án: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (do Sở Nội vụ chủ trì thực hiện
theo đề án số 16-ĐA/TU).
d) Đổi mới và hoàn thiện chế độ tuyển
dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ,
năng lực và phẩm chất của công chức, viên chức trúng tuyển. Thực hiện chế độ
thi nâng ngạch, thi tuyển lãnh đạo (cấp sở và tương đương trở xuống) theo
nguyên tắc cạnh tranh.
đ) Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo kết quả công việc; xây dựng cơ chế trả thu nhập và
khen thưởng theo kết quả hoàn thành công việc; vinh danh cán bộ, công chức,
viên chức tiêu biểu.
Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ
công chức và đánh giá cán bộ công chức (do Sở Nội vụ chủ trì thực hiện).
e) Tiếp tục hoàn thiện chính sách đào
tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia
trên các lĩnh vực.
g) Có giải pháp thiết thực nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức; xây dựng chế tài đối với việc thực thi công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.
h) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp; xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đại biểu HĐND chuyên trách đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của các ban HĐND các cấp.
2.5. Cải cách tài chính công:
a) Tiếp tục cải tiến quy trình, TTHC
trong quản lý ngân sách.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính trong
quản lý chi tiêu công, tập trung cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp địa phương.
c) Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng
ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả
và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, mục tiêu, nhiệm vụ của các
cơ quan hành chính nhà nước; nghiên cứu hình thành quỹ tiền lương nhằm tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Thực hiện phân cấp quản lý ngân sách
phù hợp và tăng quyền chủ động trong huy động nguồn thu, thực hiện nhiệm vụ
chi, kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội cho các chính quyền.
Thực hiện phân cấp quản lý tài chính phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính, sự nghiệp.
đ) Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về hoạt động, tổ chức bộ máy, con người, tài chính... của các
đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; chuyển dần
các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự trang trải hoặc tiến hành xã hội
hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia; từng bước xã hội hóa các hoạt động
cung ứng dịch vụ công.
e) Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
các hoạt động sự nghiệp.
Thực hiện đề án: Đẩy mạnh và hoàn thiện
các cơ chế tài chính. Tổ chức đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài
chính và khoán kinh phí hành chính cho các cơ quan HCNN và các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh (do Sở Tài chính chủ trì thực hiện).
2.6. Hiện đại hóa nền hành
chính;
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện liên thông giữa các cơ quan
trong cùng cấp và các cấp hành chính nhằm hiện đại hóa nền hành chính, nâng cao
tính công khai, minh bạch, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, tăng tốc độ xử
lý công việc, giảm chi phí hoạt động, giảm thời gian, số lần người dân, doanh
nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các TTHC.
Triển khai hoạt động: Kiểm tra đánh
giá công tác ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa nền hành chính; tổ chức
đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin thúc đẩy cải cách hành
chính (do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện).
b) Phát triển hạ tầng công nghệ thông
tin đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, hiện đại, an toàn, an ninh
thông tin, từng bước mở rộng đến cấp xã, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin của
toàn tỉnh, phát triển chính quyền điện tử.
c) Phát triển, triển khai đồng bộ
trên diện rộng các phần mềm dùng chung, triển khai ứng dụng chữ ký số, các phần
mềm phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành, cải cách hành chính từ tỉnh đến huyện,
từng bước đến cấp xã khi có đủ điều kiện.
d) Xây dựng trục chính quyền điện tử
từ tỉnh - huyện - xã. Cải tiến, mở rộng và phát triển hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cổng thành
viên. Triển khai Cổng thông tin tác nghiệp cho UBND các
huyện và các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện (do Văn
phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố thực hiện).
đ) Xây dựng chuyên mục Cải cách thủ tục
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Lào Cai để
tuyên truyền các văn bản chỉ đạo điều hành về công tác cải cách hành chính và
tiến độ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
e) Tiếp tục công bố, công khai kịp thời,
đầy đủ các thủ tục hành chính. Tiếp tục phát triển dịch vụ công trực tuyến mức
3, mức 4 (đạt tối thiểu 15% dịch vụ
công trực tuyến trong các cơ quan nhà nước đến năm 2020).
g) Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê
dịch vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2.7. Công tác tuyên truyền, chỉ
đạo cải cách hành chính:
a) Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính:
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến
đến từng loại đối tượng, Cổng thông tin điện tử tỉnh và
các trang thông tin điện tử có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới
thiệu các mô hình, chia sẻ kinh nghiệm... trong thực hiện CCHC, công khai các
thủ tục hành chính... xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền
và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công
tác CCHC của các cơ quan HCNN trong tỉnh.
Triển khai các hoạt động:
- Tuyên truyền về Chương trình CCHC
trên sóng Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai: Mỗi tháng 02 chuyên mục phát
thanh và 02 chuyên mục truyền hình (do Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ
trì thực hiện).
- Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng hình
thức sân khấu khóa cho đồng bào vùng sâu, vùng cao (do Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì thực hiện).
- Tổ chức tuyên truyền CCHC do các
huyện, thành phố chủ trì thực hiện bằng hình thức Pano, khẩu
hiệu và trên sóng phát thanh - truyền hình của huyện, thành phố.
- Thực hiện công tác tuyên truyền việc
thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại bộ phận một cửa các.
b) Công tác chỉ đạo, điều hành về
CCHC của các cấp, các ngành:
- Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về 4 chương trình công
tác, 19 đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ
2015 - 2020, trong đó có Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015
về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính
trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020". Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
11/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày
27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ
thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020" - Khối các cơ quan
hành chính nhà nước.
- Tổ chức bồi dưỡng, phổ biến và quán
triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC nhà nước cho đội ngũ cán bộ,
công chức.
- Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
PAR INDEX cấp tỉnh, Chỉ số PAPI và Chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho các Sở,
ban, ngành và các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai năm 2017.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đánh giá tình hình và chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
- Tổ chức điều tra, khảo sát đo lường
sự hài lòng của người dân đối với công tác CCHC.
- Triển khai các hoạt động, dự án:
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá xác định: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp
huyện (DCI) do Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì thực hiện; Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số PAPI, Chỉ số CCHC các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh, cấp huyện do Sở Nội vụ chủ trì thực hiện; Chỉ số Công nghệ thông tin
(ICT INDEX) do Sở Thông tin - Truyền thông chủ trì thực hiện.
(Có phụ biểu: Kế hoạch hoạt động
và khái toán kinh phí thực hiện chương trình cải
cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2018 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện Chương trình từ các
nguồn: Ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương, nguồn khác (nếu có). Các cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí hỗ trợ triển khai thực hiện
các Chương trình, Dự án cải cách hành chính của Bộ, ngành Trung
ương. Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực
hiện Chương trình cải cách hành chính.
2. Tổ chức
thực hiện:
2.1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Là cơ quan thường trực tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì việc triển khai các nội
dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức và các nội dung khác liên quan.
c) Hướng dẫn các sở ban, ngành thuộc
UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch CCHC và ngân sách
(khái toán) thực hiện năm 2018. Tổng hợp kế hoạch CCHC năm của tỉnh; kiểm tra
và tổng kết quả thực hiện theo Kế hoạch này, xây dựng báo
cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm gửi UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện CCHC.
đ) Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng,
ban hành và triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá công tác CCHC để làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả
thực hiện hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của tỉnh.
e) Nghiên cứu và
hướng dẫn phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch
vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
g) Phối hợp với các cơ quan: Sở Thông
tin - Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Báo Lào Cai, Đài Phát
thanh - truyền hình; UBND các huyện, thành phố... xây dựng, thực hiện công tác
thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
2.2. Trách nhiệm của Sở Tài chính và
Sở Kế hoạch - Đầu tư:
Thẩm định dự toán chi tiết các hoạt động
CCHC, trình UBND tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC
năm 2018 cho các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các hoạt động.
2.3. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch; lập dự toán kinh phí thực hiện công tác CCHC
gửi về Sở Nội vụ theo dõi và Sở Tài chính để thẩm định, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch cải cách hành các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (03 bản);
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, VX1,
NC2,3, KSTT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
STT
|
Nội
dung
|
Chỉ
số/Kết quả/Mục tiêu
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Kinh
phí (khái toán) năm
2018
|
Phân
công
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
Thực
hiện
|
|
Nguồn
dự toán chi TX theo định mức
|
Nguồn
sự nghiệp đào tạo
|
Nguồn
sự nghiệp khoa học
|
Nguồn
xã hội hóa
|
Nguồn
ngân sách tỉnh cấp bổ
sung
|
Phối
hợp
|
LĨNH
VỰC I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
100
|
0
|
100
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ làm
công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật tại các huyện, thành phố.
|
Tổ chức 5 lớp tập huấn/năm (mỗi lớp
50 người x 2 ngày)
Đối tượng: CB, CC các huyện, thành phố và cấp xã
|
- Kế hoạch tổ
chức mở lớp:
- Danh sách CB, CC lớp tập huấn
- Báo cáo kết
quả tập huấn.
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
UBND
các huyện, thành phố
|
LĨNH
VỰC II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
2600
|
|
|
|
|
2600
|
|
|
Hoạt
động 2.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện kiểm
soát TTHC năm 2018
|
100% các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố rà soát, cập nhật TTHC
|
- Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018; Kế
hoạch tổ chức hội nghị hướng dẫn công tác KSTTHC; kế hoạch đi kiểm tra thực tế công tác kiểm soát TTHC;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
200
|
|
|
|
|
200
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 2.2
|
Triển khai áp dụng một cửa liên
thông điện tử tại các đơn vị hành chính cấp xã tại:
1. Các xã của thành phố Lào Cai: xã
Đồng Tuyển, xã Vạn Hòa.
2. Thị trấn Phố Lu (huyện Bảo Thắng);
Xã Bảo Nhai (huyện Bắc Hà); xã Bảo Hà (huyện Bảo Yên); xã Bản Vược (huyện Bát
Xát) (6 đơn vị x 400 triệu/1 đơn vị)
|
100% thủ tục hành chính tại các đơn
vị được thực hiện theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông với cấp
huyện.
|
- Dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
- Các tài liệu
về kết quả triển khai thực hiện dự án;
- Dự án được nghiệm thu và đưa vào
sử dụng. Báo cáo kết quả.
|
2400
|
|
|
|
|
2400
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
UBND
TP Lào Cai; UBND huyện: Bảo Thắng, Bắc Hà, Bảo Yên, Bát Xát
|
Hoạt
động 2.3
|
Xây dựng và thành lập Trung tâm
hành chính công cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ
|
- Đề án Trung tâm hành chính công cấp
tỉnh được phê duyệt;
- 100 % các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh có TTHC giải quyết với tổ chức và người dân... được
thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh.
|
- Đề án được phê duyệt.
- Kế hoạch triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Kinh
phí thực hiện do UBND tỉnh bổ sung dự toán - sau khi Đề án được phê duyệt.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
LĨNH
VỰC III
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
2063
|
100
|
0
|
1446
|
0
|
517
|
|
|
Hoạt
động 3.1
|
Kiểm tra việc duy trì, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
|
100% các cơ quan, đơn vị, các huyện,
thành phố được kiểm tra, đánh giá việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008.
|
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh
giá.
|
30
|
|
|
30
|
|
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
Các
đơn vị đã áp dụng Hệ thống ISO 9001 -2008
|
Hoạt
động 3.2
|
Tập huấn kiến thức Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn 9001 - 2008 cho các cơ quan hành chính nhà nước
xây dựng và duy trì HTQLCL trên địa bàn tỉnh.
|
100% các cán bộ của các cơ quan,
đơn vị được bồi dưỡng kiến thức HTQLCL ISO 9001:2008
|
- Kế hoạch tổ
chức tập huấn.
- Danh sách CB, CC tham dự tập huấn.
- Báo cáo kết quả tập huấn.
|
20
|
|
|
20
|
|
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 3.3
|
Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh
giá HTQLCL cho các cán bộ thực hiện việc kiểm tra của Sở Khoa học - CN và một
số sở ngành.
|
100% cán bộ tự đánh giá HTQLCL sau
khi được đào tạo, tập huấn.
|
- Kế hoạch cử cán
bộ đi đào tạo
- QĐ của cấp có
thẩm quyền phê duyệt cử CB đi đào tạo
(Danh sách kèm theo).
- Báo cáo kết
quả đào tạo
|
28
|
|
|
28
|
|
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 3.4
|
Xây dựng, áp dụng mới HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động đối với 38 cơ quan hành chính cấp xã năm 2018. H. Mường Khương: 12 xã, H. Bắc Hà: 7 xã, H. Sa Pa: 7 xã,
H. SiMaCai: 12 xã
|
38 xã của 04 huyện được đánh giá
HTQLCL ISO 9001:2008
|
-Báo cáo
- Công nhận chất lượng
|
1368
|
|
|
1368
|
|
|
Sở
Khoa học - Công nghệ
|
UBND
các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương
|
Hoạt
động 3.5
|
Tiếp tục thực hiện Đề án
nâng cao hiệu quả công tác tham mưu phục vụ
hoạt động HĐND tỉnh Lào Cai (QĐ 16a/QĐ-HĐND ngày 19/10/2016)
|
HĐND nâng cao hiệu quả hoạt động
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
317
|
|
|
|
|
317
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
HĐND
tỉnh, huyện, thành phố
|
Hoạt
động 3.6
|
Xây dựng, triển khai thực hiện tinh
giản biên chế các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp năm 2018
|
100% các cơ quan
HCNN, các đơn vị sự nghiệp thực hiện
|
- Kế hoạch
tinh giản biên chế
- Quyết định
|
100
|
50
|
|
|
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp
|
Hoạt
động 3.7
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Cải cách tổ chức bộ máy
|
100% các cơ quan, đơn vị, các
huyện, thành phố được kiện toàn
|
Quyết định
|
50
|
|
|
|
|
50
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
- Rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt
động đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 16/NĐ-CP
|
100% các đơn vị sự nghiệp được
rà soát
|
Báo cáo
|
50
|
|
|
|
|
50
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp
|
Hoạt
động 3.8
|
Phê duyệt đề án vị trí việc làm trong
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề án vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập được phê duyệt
|
Đề án
|
100
|
50
|
|
|
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp
|
Ghi chú: Hoạt
động Phê duyệt đề án vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập được đổi tên từ hoạt động 3.5 trong Kế hoạch số 11/KH-UBND
ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai
thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020" - Khối các cơ quan hành chính nhà nước.
|
LĨNH
VỰC IV
|
NÂNG
CAO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
|
|
|
50
|
0
|
50
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động 4.1
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính
|
100% các cơ quan HCNN thực hiện vị trí việc làm và ngạch công chức
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện theo Đề án số 16-ĐA/TU.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, Tp
|
Hoạt
động 4.2
|
Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
được nâng lên
|
- Đề án được
phê duyệt.
- Kế hoạch triển khai thực hiện.
- Báo báo kết quả thực hiện.
|
Kinh
phí thực hiện theo Đề án số 16-ĐA/TU.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 4.3
|
Bồi dưỡng năng lực và triển khai các
điểm mới cho đội ngũ viên chức làm công tác CCHC tại các cơ sở giáo dục
|
- Năng lực đội ngũ viên chức làm
công tác CCHC tại các cơ sở giáo dục được nâng lên
- Mở 04 lớp tập
huấn cho 37 trường THPT, 153 MN, TH, THCS
|
- Kế hoạch mở
lớp và triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
50
|
|
50
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và đào tạo
|
Triển
khai lồng ghép cùng các lớp bồi dưỡng chuyên môn đã giao từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo cho Sở
GD&ĐT
|
LĨNH
VỰC V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
50
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Hoạt
động
|
Đẩy mạnh và hoàn thiện các cơ chế
tài chính, đồng thời đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ
tài chính và khoán kinh phí hành chính tại các cơ quan hành
chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
Cập nhật thường xuyên và cải cách
cơ chế tài, phân cấp cho các cơ quan, đơn vị
|
- Báo cáo đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính và
khoán chi phí hành chính tại các cơ quan HCNN và các đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hội nghị sơ kết.
|
50
|
50
|
|
|
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, Tp
|
LĨNH
VỰC VI
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
15799
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15799
|
|
|
Hoạt
động 6.1
|
Tổ chức kiểm tra đánh giá công tác ứng
dụng CNTT, hiện đại hóa nền hành chính
|
100% các cơ quan, đơn vị được kiểm tra đánh giá về công tác ứng dụng CNTT
|
- Kế hoạch kiểm
tra, đánh giá.
- Báo cáo kết
quả kiểm tra, đánh giá.
|
29
|
|
|
|
|
29
|
Sở
Thông tin-Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 6.2
|
Tổ chức đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT thúc đẩy CCHC
|
100% các cơ quan, đơn vị được đánh giá
xếp hạng về công tác ứng dụng CNTT
|
Báo cáo, Quyết định phê duyệt
|
21
|
|
|
|
|
21
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Hoạt
động 6.3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
xây dựng dịch vụ công trực tuyến
|
Đào tạo chuyển giao công nghệ cổng
thông tin tác nghiệp cho UBND các huyện và các xã phường trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
|
- Kế hoạch mở
lớp
- Báo cáo
|
368
|
|
|
|
|
368
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hoạt
động 6.4
|
Triển khai Cổng thông tin tác nghiệp
cho UBND các huyện và các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện
|
08 lớp đào tạo quản trị và 24 lớp
đào tạo phần mềm được triển khai. 100% học viên được đào tạo nắm vững các nội dung trong khóa
học
|
- Kế hoạch mở lớp và triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
749
|
|
|
|
|
749
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
huyện, thành phố; các xã, phường Thị trấn
|
Ghi chú: Hoạt động
Triển khai Cổng thông tin tác nghiệp cho UBND các
huyện và các xã, thị
trấn trên địa bàn các huyện
được đổi tên từ hoạt động 6.2 trong Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy
mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016
- 2020" - Khối các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Hoạt
động 6.5
|
Hoàn thiện, nâng cấp phần mềm quản
lý hồ sơ cán bộ công chức và đánh giá cán bộ công chức
|
Phần mềm QLHS CBCCVC được nâng cấp. Dữ liệu thông tin cho hơn 25.000
CBCCVC được lưu trữ.
|
- Các tài liệu
về kết quả triển khai phần mềm;
- Phần mềm được
đưa vào sử dụng. Báo cáo kết quả.
|
1900
|
|
|
|
|
1900
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 6.6
|
Duy trì hệ thống đánh giá giám sát
đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cán bộ công chức làm việc tại bộ
phận một cửa (bằng cách bấm nút)
|
Các đầu mối tại các đơn vị có hệ thống đánh giá giám sát được duy trì
|
Hợp đồng thuê
hosting, tên miền; Giấy đi đường duy trì, bảo dưỡng
|
100
|
|
|
|
|
100
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 6.7
|
Nâng cấp, sửa chữa, mua sắm, lắp đặt
hệ thống thông tin họp trực tuyến tỉnh huyện và huyện - xã của tỉnh Lào Cai.
|
- Hệ thống thông tin họp trực tuyến
tỉnh - huyện được nâng cấp
- Trong năm đưa hệ thống thông tin
họp trực tuyến huyện - xã vào hoạt động
|
Kế hoạch, dự toán,
chứng từ
|
9474
|
|
|
|
|
9474
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
thông tin - TT; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - ĐT
|
- Nâng
cấp hệ thống thông tin họp trực tuyến tỉnh - huyện:
|
1- Nâng cấp: 300 triệu, trong đó: Huyện Bát Xát (200 triệu), huyện Bắc Hà (100 triệu).
2- Lắp đặt mới: 415 triệu (huyện
Bảo Thắng).
|
715
|
|
|
|
|
715
|
- Xây dựng hệ thống thông tin họp
trực tuyến huyện - xã của
|
1- Bố trí; tại huyện 2 điểm (Huyện ủy và UBND huyện). Tại xã: mỗi xã 1 điểm.
2- Kinh phí (khái toán): Thành phố
Lào Cai (2.000 triệu); huyện Bảo Thắng (460 triệu);
huyện Bảo Yên (600 triệu); huyện Bát Xát (1.500
triệu); huyện Bắc Hà (1.500 triệu); huyện Si Ma
Cai (450 triệu); huyện Văn Bản (750 triệu); huyện
Mường Khương (799 triệu); huyện Sa Pa (700 triệu).
|
8759
|
|
|
|
|
8759
|
|
Hoạt
động 6.8
|
Thuê phần mềm QLVB và HSCV; chi phí
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu
|
Phần mềm QLVB và HSCV được duy trì
|
- Biên bản kiểm tra
- Hợp đồng
|
1529
|
|
|
|
|
1529
|
Sở
TT-Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 6.9
|
Thuê phần mềm dịch vụ hành chính
công (một cửa liên thông); chi phí kiểm tra, giám sát, nghiệm thu
|
Phần mềm dịch vụ hành chính công được
duy trì, nâng cao
|
- Biên bản kiểm tra
- Hợp đồng
|
1386
|
|
|
|
|
1386
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Tiếp tục thuê phần mềm cổng thông
tin điện tử tỉnh Lào Cai; chi phí kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu
|
Phần mềm cổng
TTĐT tỉnh được duy trì, nâng cao
|
- Biên bản kiểm tra
- Hợp đồng
|
243
|
|
|
|
|
243
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
LĨNH
VỰC VII
|
CÔNG
TÁC TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
664
|
0
|
0
|
0
|
0
|
664
|
|
|
Hoạt
động 7.1
|
Tổ chức tuyên truyền về Chương
trình CCHC trên sóng truyền hình Lào Cai
|
Xây dựng 24 chuyên mục/ năm (mỗi
tháng 2 chuyên mục)
|
- Kế hoạch tuyên truyền trên sóng truyền hình tỉnh,
- Kịch bản và nội dung các chuyên mục (Băng, đĩa) tuyên truyền.
- Báo cáo kết quả tuyên truyền
(tháng 12 hàng năm).
|
175
|
|
|
|
|
175
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.2
|
Tổ chức tuyên truyền về Chương trình
CCHC trên sóng Phát thanh Lào Cai
|
Xây dựng 24 chuyên mục/ năm (mỗi
tháng 2 chuyên mục)
|
- Kế hoạch tuyên truyền trên sóng phát thanh của tỉnh,
- Kịch bản và
nội dung các chuyên mục (Băng, đĩa) tuyên truyền.
- Báo cáo kết quả tuyên truyền (tháng
12 hàng năm)
|
69
|
|
|
|
|
69
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.3
|
Tuyên truyền Công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020
|
Đối tượng: Đồng bào vùng sâu, vùng
cao.
Hình thức: Sân
khấu hóa;
|
- Kế hoạch
tuyên truyền
- Kịch bản và nội
dung tuyên truyền.
- Báo cáo kết
quả tuyên truyền.
|
150
|
|
|
|
|
150
|
Sở
Văn hóa-TT & DL
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 7.4
|
Hỗ trợ cho các
huyện, thành phố tuyên truyền về công tác CCHC (in pano,
tuyên truyền trên sóng phát thanh của huyện, thành phố).
(30 triệu/1 huyện x 9 = 270 triệu).
|
100% các xã, phường, thị trấn được
tuyên truyền về công tác CCHC
|
- Kế hoạch
tuyên truyền của huyện, Tp.
- Kịch bản và nội
dung tuyên truyền.
- Báo cáo kết
quả tuyên truyền.
|
270
|
|
|
|
|
270
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Đài
Phát thanh, truyền hình huyện, xã.
|
LĨNH
VỰC VIII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
1413
|
60
|
0
|
0
|
200
|
1153
|
|
|
Hoạt
động 8.1
|
Kiểm tra, giám sát - đánh giá công
tác CCHC hàng năm
|
Tổ chức 1 đợt/năm
kiểm tra công tác CCHC
|
- Kế hoạch kiểm
tra
- Giấy đi đường
- Báo cáo kết
quả thực hiện
|
60
|
|
|
|
|
60
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 8.2
|
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh
giá, xác định hàng năm về chỉ số PCI; chỉ số DCI; Chỉ số CCHC; chỉ số Công nghệ thông tin
|
|
|
320
|
60
|
0
|
0
|
200
|
60
|
|
|
|
1/ Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); cấp
huyện (DCI).
|
- Hàng năm Duy trì và nâng cao
chất lượng chỉ
số PCI và chỉ số DCI
|
Tổ chức
đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số DCI
|
0
|
|
|
|
200
|
|
Sở
Kế hoạch - Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
2/ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR
INDEX)
|
- Hàng năm Duy trì và nâng cao
chất lượng chỉ số CCHC của tỉnh.
|
- Tổ chứ đánh giá. chấm điểm xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX)..
- Tổ chức Hội nghị đánh
giá, rút kinh nghiệm, bàn biện pháp duy trì, cải
thiện Chỉ số của năm sau.
|
60
|
|
|
|
|
60
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
|
3/ Chỉ số Công nghệ thông tin (ICT INDEX)
|
- Hàng năm Duy trì và nâng cao
chất lượng chỉ số Công nghệ thông tin
|
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CNTT (ICT INDEX)
- Tổ chức Hội nghị đánh giá. rút kinh nghiệm,
bàn biện pháp duy trì, cải thiện Chỉ số của năm sau.
|
0
|
60
|
|
|
|
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 8.3
|
Thực hiện các hoạt động của HĐND tỉnh
|
Hoạt động của HĐND tỉnh được nâng
cao
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo.
|
533
|
|
|
|
|
533
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
HĐND
tỉnh
|
Hoạt
động 8.4
|
Tổ chức điều tra, khảo sát đo lường
sự hài lòng của người dân đối với công tác CCHC
|
100% các xã, phường, thị
trấn được khảo sát đo
lường sự hài lòng về công tác CCHC (1 lần/năm)
|
- Kế hoạch điều tra khảo sát.
- Nội dung và tiêu chí điều tra,
khảo sát (Phiếu điều tra).
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
300
|
|
|
|
|
300
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hoạt
động 8.5
|
Chi phí hành chính phục vụ cho hoạt
động chỉ đạo công tác CCHC của tỉnh (cơ quan thường trực
CCHC tỉnh)
|
- Đảm bảo kịp thời cho hoạt động chỉ đạo của cơ quan thường trực CCHC
|
- Kế hoạch sử dụng kinh phí của
Chương trình CCHC.
- Bản đề xuất sử dụng kinh phí
CCHC.
- Chứng từ (hợp
đồng, hóa đơn...)
|
200
|
|
|
|
|
200
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Văn phòng phẩm, xăng xe, công
tác phí
|
|
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Mua máy pho to phục vụ công
tác CCHC
|
|
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
Tổng
Cộng
|
|
|
22739
|
210
|
150
|
1446
|
200
|
20733
|
|
|