BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI CỦA
THƯƠNG NHÂN
Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi
qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 02 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ
báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên
tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Thông tư số 33/2025/TT-BCT ngày 02 tháng 6 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của
thương nhân, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2025.
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư số
49/VBHN-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương
nhân.[1]
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết hàng hóa mua bán,
trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân theo quy định tại
Chương II Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới.
2. Các cơ quan, tổ chức quản lý và Điều hành hoạt động
mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân.
Điều 3. Hàng hóa mua bán, trao
đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân
1. Hàng hóa xuất khẩu dưới hình thức mua bán, trao
đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân thực hiện theo quy định
của pháp luật.
2. Hàng hóa nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao
đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân thực hiện cụ thể như
sau:
a) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu
kinh tế cửa khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng quy định về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hóa với nước ngoài.
b) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài
khu kinh tế cửa khẩu chỉ cho phép nhập khẩu hàng hóa phục vụ sản xuất trong nước
theo Danh Mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I[2] ban hành kèm theo Thông tư này.
c) [3] (được
bãi bỏ)
Điều 4. Tổ chức thực hiện và
trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan và thương nhân hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan quản lý hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân
và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án Điều tiết hàng hóa khi xảy ra hiện
tượng ùn tắc tại các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, tránh để xảy ra tình trạng
ùn tắc, buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh.
b)[4]
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan theo dõi sát tình
hình thực hiện Thông tư này trên địa bàn; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo bằng
văn bản gửi qua dịch vụ bưu chính về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) theo định
kỳ trước ngày 20 hàng tháng hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Mẫu biểu thống
kê gửi kèm báo cáo tình hình hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương
nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
3.[5]
Trách nhiệm của thương nhân hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới
Thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng (trước ngày 20
hàng tháng) hoặc đột xuất bằng văn bản gửi qua dịch vụ bưu chính về Sở Công
Thương tỉnh biên giới khi hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành[6]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán
hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại
biên giới với các nước có chung biên giới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân
phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Báo Công Thương (để đăng website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, XNK.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ
LỤC[7]
(Kèm theo Thông tư
số 33/2025/TT-BCT ngày 02 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH MỤC HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI CỦA THƯƠNG NHÂN
QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI NẰM NGOÀI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
I. Nguyên tắc áp dụng
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương này.
2. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
3. Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp
dụng đối với mã HS 8 số đó.
II. Danh Mục hàng hóa
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 07
|
0714
|
10
|
|
- Sắn:
|
Chương 08
|
|
|
|
- Hạt Điều:
|
|
0801
|
31
|
00
|
- - Chưa bóc vỏ
|
|
0801
|
32
|
00
|
- - Đã bóc vỏ
|
Chương 10
|
1005
|
|
|
Ngô
|
Chương 11
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 11
|
Chương 12
|
1201
|
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
|
1212
|
93
|
|
- - Mía đường:
|
Chương 25
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 25 trừ nhóm 2501
|
Chương 26
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 26 trừ các mã HS: 2618.00.00,
2619.00.00 và các nhóm: 2620, 2621
|
Chương 27
|
2701
|
|
|
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn
tương tự sản xuất từ than đá
|
|
2704
|
|
|
Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than
non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá
|
Chương 39
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 39 trừ các nhóm HS: 3915, 3916,
3917, 3918, 3919, 3920, 3921, 3922, 3923, 3924, 3925, 3926
|
Chương 40
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 40 trừ mã HS 4004.00.00 và các nhóm:
4010, 4011, 4012, 4013, 4014, 4015, 4016, 4017
|
Chương 41
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 41 trừ các nhóm HS: 4101,4102,
4103
|
Chương 44
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 44 trừ các nhóm HS: 4403, 4407,
4414, 4415, 4416, 4417,4418, 4419, 4420
|
Chương 50
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 50
|
Chương 51
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 51 trừ nhóm 5103
|
Chương 52
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 52 trừ nhóm 5202
|
Chương 53
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 53
|
Chương 54
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 54
|
Chương 55
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 55
|
Chương 56
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 56
|
Chương 58
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 58 trừ các nhóm: 5805, 5811
|
Chương 59
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 59
|
Chương 60
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 60
|
Chương 72
|
7201
|
|
|
Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc
dạng thô khác
|
|
7202
|
|
|
Hợp kim fero
|
Chương 73
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 73 trừ các các nhóm 7321, 7322,
7323, 7324, 7325, 7326
|
Chương 74
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 74 trừ mã HS 7404.00.00 và nhóm
7418
|
Chương 75
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 75 trừ mã HS 7503.00.00
|
Chương 76
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 76 trừ mã HS 7602.00.00 và các
nhóm 7615, 7616
|
Chương 78
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 78 trừ mã HS 7802.00.00 và nhóm
7806
|
Chương 79
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 79 trừ mã HS 7902.00.00 và nhóm
7907
|
Chương 80
|
|
|
|
Toàn bộ Chương 80 trừ mã HS 8002.00.00 và nhóm
8007
|
PHỤ
LỤC II
MẪU THỐNG KÊ KIM NGẠCH MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA QUA CỬA
KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
UBND TỈNH...
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH.../
TÊN THƯƠNG NHÂN (1)
--------
|
|
THỐNG KÊ KIM NGẠCH
MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG
NHÂN
Tháng/Năm....
STT
|
Tên cửa khẩu
|
Nhóm mặt
hàng, mặt hàng
|
Mã HS hàng hóa
(8 chữ số)
|
Đơn vị
tính
|
Nhập khẩu
|
Lũy kế
|
So sánh với
cùng kỳ (Tăng/Giảm)
|
So sánh lũy kế
với cùng kỳ (Tăng/Giảm)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
1
|
Cửa khẩu..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cửa khẩu..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lối mở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương tỉnh.../Tên
Thương nhân (2)
Ghi chú:
- (1) Sở Công Thương báo cáo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ
Công Thương). Tên thương nhân nếu thương nhân báo cáo Sở Công Thương;
- (2) Sở Công Thương báo cáo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ
Công Thương). Tên thương nhân nếu thương nhân báo cáo Sở Công Thương.
[1]
Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định
kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban
hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;"
Thông tư số 33/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối
mở biên giới của thương nhân có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;
Căn cứ Nghị định số 122/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2018/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân.”
[2] Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 33/2025/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 33/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của
thương nhân, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2025.
[3] Điểm
này được bãi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 33/2025/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao
đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân, có hiệu lực kể từ ngày
21 tháng 7 năm 2025.
[4] Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[5] Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[6] Điều
37 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo
cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch
ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 5I/2018/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản
lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số 31/2018/TT-BCT
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực
Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định
tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
Điều 2 của Thông tư số 33/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2018/TT- BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7
năm 2025 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21
tháng 7 năm 2025./.”
[7] Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 33/2025/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 33/2025/TT- BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết hàng hóa mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của
Thương nhân, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2025.