ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1778/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
12 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BỘ THIẾT KẾ MẪU CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ MẪU PHỤC VỤ
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1184/QĐ-UBND NGÀY 04/6/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 04 tháng
6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt bộ Thiết
kế mẫu các công trình phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3
năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Danh mục
loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một
số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo Công văn số 1810/SNNPTNT-QLXDCT ngày 10
tháng 7 năm 2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận về việc
ý kiến thiết kế mẫu công trình kênh mương được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản
lý xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo Công văn số 1294/SGTVT-QLCL ngày 16 tháng 8
năm 2017 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận về việc hoàn chỉnh bộ thiết
kế mẫu công trình giao thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020;
Theo Công văn số 231/CNNT ngày 05 tháng 7 năm
2017 của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận về việc đề xuất thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình đối với công trình Hệ thống cấp nước sinh hoạt vào nhà dân;
Theo Công văn số 1572/PCNT-KT ngày 10 tháng 7
năm 2017 của Công ty Điện lực Ninh Thuận về việc ý kiến thiết kế mẫu các công
trình điện được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý xây dựng phục vụ Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2723/TTr-SXD ngày 31 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung bộ Thiết kế mẫu các công trình
thiết kế mẫu phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh, với nội dung như sau:
1. Tên công trình: Điều chỉnh,
bổ sung bộ Thiết kế mẫu các công trình thiết kế mẫu phục vụ Chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày
04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Chủ trì lập thiết kế, thẩm định:
Các Sở có xây dựng chuyên ngành tỉnh Ninh Thuận.
3. Mục tiêu đầu tư: Để công
tác triển khai đề án xây dựng nông thôn mới được thuận lợi, hạn chế thấp nhất
chi phí trong khâu chuẩn bị đầu tư, bảo đảm trật tự kiến trúc xây dựng nông
thôn, đồng thời làm cơ sở để chính quyền địa phương huy động nguồn lực tham gia
xây dựng nông thôn mới.
4. Nội dung và quy mô của thiết kế
mẫu:
4.1. Đối với các công trình dân dụng: Thực hiện
theo thiết kế mẫu công trình đã ban hành kèm theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, trong đó điều chỉnh
phù hợp với danh mục công trình theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và điều chỉnh suất vốn đầu tư theo
quy định hiện hành, cụ thể như sau:
a. Danh mục theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 16
tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận:
- Nhà trẻ, nhà mẫu giáo.
- Trường Tiểu học.
- Trường Trung học cơ sở.
- Trạm Y tế.
- Trung tâm văn hóa - thể thao xã, thôn (Nhà văn
hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao; Công trình truyền thanh thông tin cấp
xã).
- Chợ nông thôn.
b. Danh mục bổ sung vào thiết kế mẫu theo Quyết định
số 1184/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, gồm
các hạng mục phụ trợ cho trường học:
- Nhà vệ sinh.
- Tường rào.
c. Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp
IV.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình: Áp dụng
theo suất vốn đầu tư ban hành theo Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2017 của Bộ Xây dựng. Cụ thể:
STT
|
Loại công trình
|
Theo Quyết định
số 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Xây dựng
|
Thiết bị
|
Xây dựng
|
I
|
Trường mẫu giáo (3-6 lớp)
|
|
|
1
|
03 lớp học
|
3.210.000 đ/hs
|
40.880.000 đ/hs
|
2
|
04 lớp học
|
3.210.000 đ/hs
|
40.880.000 đ/hs
|
3
|
06 lớp học
|
3.210.000 đ/hs
|
40.880.000 đ/hs
|
II
|
Trường Tiểu học (6-10 lớp)
|
|
|
1
|
06 lớp
|
3.220.000 đ/hs
|
24.220.000 đ/hs
|
2
|
08 lớp
|
3.220.000 đ/hs
|
24.220.000 đ/hs
|
3
|
10-14 lớp
|
3.220.000 đ/hs
|
24.220.000 đ/hs
|
III
|
Trường THCS (6-10 lớp)
|
|
|
1
|
6 lớp
|
4.230.000 đ/hs
|
28.700.000 đ/hs
|
2
|
8 lớp
|
4.230.000 đ/hs
|
28.700.000 đ/hs
|
3
|
10-14 lớp
|
4.230.000 đ/hs
|
28.700.000 đ/hs
|
IV
|
Trạm Y tế
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã
|
3.360.000 đ/chỗ
|
5.580.000 đ/chỗ
|
V
|
Trung tâm văn hóa - thể thao xã, thôn
|
|
|
1
|
Trung tâm văn hóa Thể dục thể thao xã (150 chỗ)
|
4.080.000 đ/chỗ
|
19.440.000 đ/chỗ
|
2
|
Trung tâm văn hóa Thể dục thể thao thôn (100 chỗ)
|
580.000 đ/chỗ
|
4.830.000 đ/chỗ
|
VI
|
Chợ nông thôn
|
|
|
1
|
Chợ xã (1 tầng)
|
|
|
a
|
Nhà lồng chợ
|
|
2.460.000 đ/m2
|
b
|
Hạng mục phụ
|
|
230.000 đ/m2
|
|
|
Theo Quyết định
số 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Xây dựng
|
2
|
Chợ thôn (1 tầng)
|
|
|
a
|
Nhà lồng chợ
|
|
2.460.000 đ/m2
|
b
|
Hạng mục phụ
|
|
230.000 đ/m2
|
VII
|
Các hạng mục phụ trợ (bổ sung thiết kế mẫu)
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh
|
|
4.660.000 đ/m2
|
2
|
Tường rào
|
|
1.285.000 đ/md
|
|
|
|
|
|
4.2. Đối với các công trình thuộc hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
a. Hệ thống giao thông:
* Về thiết kế mẫu Hệ thống giao thông:
- Về cấp đường thiết kế:
STT
|
Thông số thiết
kế
|
Ghi chú
|
Theo Quyết định
số 1184/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Điều chỉnh
|
1
|
Cấp AH: (Bnền = 6,5 m; Bmặt = 3,5 m; Blề = 2x1,5
m).
Cấp AH mn: (Bnền = 6,0 m; Bmặt = 3,5 m; Blề =
2x1,25 m)
|
Cấp A: (Bnền = 6,5 m; Bmặt = 3,5 m; Blề = 2x1,5
m), hoặc:
Cấp A’: (Bnền = 6,0 m; Bmặt = 3,5 m; Blề = 2x1,25
m) trong điều kiện khó khăn
|
Cấp đường thiết kế được cập nhật lại cho phù hợp
tình hình địa phương và Quyết định số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 12 năm
2014 của Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Cấp A: (Bnền = 5,0 m; Bmặt
= 3,5 m; Blề = 2x0,75 m), hoặc: Cấp A’: (Bnền = 4,0 m;
Bmặt = 3,0 m; Blề = 2x0,5 m) trong điều kiện khó khăn
|
Cấp B: (Bnền = 5,0 m; Bmặt
= 3,5 m; Blề = 2x0,75 m), hoặc:
Cấp B’: (Bnền = 4,0 m; Bmặt
= 3,0 m; Blề = 2x0,5 m) trong điều kiện khó khăn
|
3
|
Cấp B: (Bnền = 4,0 m; Bmặt
= 3,0 m; Blề = 2x0,5 m), hoặc: Cấp B’: (Bnền = 3,5 m; Bmặt
= 2,5 m; Blề = 2x0,5 m) trong điều kiện khó khăn
|
Cấp C: (Bnền = 4,0 m; Bmặt
= 3,0 m; Blề = 2x0,5 m), hoặc:
Cấp C’: (Bnền = 3,0 m; Bmặt
= 2,0 m, Blề = 2x0,5 m) trong điều kiện khó khăn
|
4
|
Cấp C: (Bnền = 3,0 m; Bmặt=
2,0 m; Blề = 2x0,5 m)
|
Cấp D: (Bnền = 2,0 m; Bmặt
= 1,5 m; Blề = 2x0,25 m)
|
* Về kết cấu mặt đường: Bổ sung kết cấu mặt đường bằng
cấp phối sỏi đồi đối với các tuyến đường thiết kế cấp C, C’ và cấp D cho phù hợp
với tình hình địa phương và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải tại Quyết định
số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014.
* Về suất vốn đầu tư cho thiết kế mẫu: Áp dụng theo
Phụ lục suất đầu tư thiết kế mẫu công trình giao thông đính kèm tại văn bản số
1294/SGTVT-QLCL ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Sở Giao thông vận tải.
* Các nội dung khác của thiết kế mẫu Hệ thống giao
thông ban hành kèm theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không thay đổi.
b. Hệ thống kênh mương: Sử dụng 08 mẫu thiết kế
kênh đã ban hành kèm theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, trong đó điều chỉnh thông số kỹ thuật và suất
vốn đầu tư, cụ thể như sau:
b. 1. Bảng điều chỉnh thông số kỹ thuật đối với diện
tích tưới:
TT
|
Khoản mục
|
Thông số kỹ thuật
(Diện tích tưới)
|
Theo quyết định
số 1184/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Điều chỉnh
|
1
|
Mẫu kênh số 01 và
số 02
|
≤ 15ha
|
Không thay đổi
|
2
|
Mẫu kênh số 03 và
số 04
|
≤ 35ha
|
15ha ≤ F(ha) ≤
35ha
|
3
|
Mẫu kênh số 05 và
số 06
|
≤70ha
|
35ha ≤ F(ha) ≤70ha
|
4
|
Mẫu kênh số 07 và
số 08
|
≤100ha
|
70ha ≤ F(ha) ≤
100ha
|
b.2. Bảng suất vốn đầu tư:
TT
|
Khoản mục
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng)
|
1
|
Mẫu kênh số 01
|
379,82
|
2
|
Mẫu kênh số 02
|
412,87
|
3
|
Mẫu kênh số 03
|
597,84
|
4
|
Mẫu kênh số 04
|
706,67
|
5
|
Mẫu kênh số 05
|
785,29
|
6
|
Mẫu kênh số 06
|
911,34
|
7
|
Mẫu kênh số 07
|
1.284,90
|
8
|
Mẫu kênh số 08
|
1.398,19
|
c. Hệ thống cấp điện:
c.1. Thiết kế mẫu công trình điện: Sử dụng Thiết kế
mẫu các công trình điện đã ban hành kèm theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 14
tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
c.2. Suất vốn đầu tư:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Giá thành (đồng)
|
I
|
Đường dây trung áp
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp 1 pha (1xACX.70+1xAC.70mm2)
|
1 Km
|
407.000.000
|
2
|
Đường dây trung áp 3 pha (3xACX.70+1xAC.50mm2)
|
1 Km
|
715.000.000
|
II
|
Trạm biến áp
|
|
|
II. 1
|
Trạm biến áp 1 pha (loại trạm treo)
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 1 pha 15kVA
|
1 trạm
|
121.000.000
|
2
|
Trạm biến áp 1 pha 25kVA
|
1 trạm
|
132.000.000
|
3
|
Trạm biến áp 1 pha 37,5kVA
|
1 trạm
|
143.000.000
|
4
|
Trạm biến áp 1 pha 50kVA
|
1 trạm
|
150.000.000
|
5
|
Trạm biến áp 1 pha 75kVA
|
1 trạm
|
187.000.000
|
II.2
|
Trạm biến áp 3 pha (loại trạm treo)
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 3 pha 3xl5kVA
|
1 trạm
|
220.000.000
|
2
|
Trạm biến áp 3 pha 3x25kVA
|
1 trạm
|
264.000.000
|
3
|
Trạm biến áp 3 pha 3x37,5kVA
|
1 trạm
|
302.000.000
|
4
|
Trạm biến áp 3 pha 3x50kVA
|
1 trạm
|
346.000.000
|
5
|
Trạm biến áp 3 pha 3x75kVA
|
1 trạm
|
429.000.000
|
II.3
|
Trạm biến áp 3 pha (loại trạm giàn)
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 3 pha 100kVA
|
1 trạm
|
302.500.000
|
2
|
Trạm biến áp 3 pha 160kVA
|
1 trạm
|
341.000.000
|
3
|
Trạm biến áp 3 pha 250kVA
|
1 trạm
|
440.000.000
|
4
|
Trạm biến áp 3 pha 320kVA
|
1 trạm
|
528.000.000
|
5
|
Trạm biến áp 3 pha 400kVA
|
1 trạm
|
605.000.000
|
6
|
Trạm biến áp 3 pha 560kVA
|
1 trạm
|
693.000.000
|
III
|
Đường dây hạ áp
|
|
|
1
|
Đường dây hạ áp 1 pha 3 dây (LV-ABC.3x70mm2)
|
1 Km
|
362.000.000
|
2
|
Đường dây hạ áp 1 pha 3 dây (LV-ABC.3x95mm2)
|
1 Km
|
402.000.000
|
3
|
Đường dây hạ áp 3 pha 4 dây (LV-ABC.4x95mm2)
|
1 Km
|
454.000.000
|
4
|
Đường dây hạ áp 3 pha 4 dây (LV-ABC.4x120mm2)
|
1 Km
|
494.000.000
|
5
|
Đường dây hạ áp 3 pha 4 dây (LV-ABC.4x150mm2)
|
1 Km
|
577.000.000
|
d. Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Thực hiện theo bản
vẽ hệ thống cấp nước chi tiết điển hình được Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận
cung cấp tại Công văn số 231/CNNT ngày 05 tháng 7 năm 2017 và suất vốn đầu tư hệ
thống cấp nước là 2.152.000 đồng/hộ dân theo bảng tổng hợp suất vốn đầu tư hệ
thống cấp nước đính kèm.
5. Các nội
dung khác của bộ Thiết kế mẫu phục vụ Chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận không thay đổi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển
khai thiết kế mẫu ban hành kèm theo Quyết định này đến các xã trên địa bàn mình
quản lý để làm cơ sở triển khai thiết kế đầu tư công trình theo đúng quy định
xây dựng hiện hành.
2. Giao Văn phòng Điều phối tỉnh có trách nhiệm cập
nhật, lưu trữ và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện thiết kế mẫu được
ban hành.
3. Giao Sở Xây dựng căn cứ theo Quyết định số
1184/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và
Quyết định này hướng dẫn các địa phương thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở
Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; Giám đốc Công ty cổ phần cấp nước
Ninh Thuận, Giám đốc Công ty Điện lực Ninh Thuận, Văn phòng Điều phối tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chủ đầu tư (03 bản QĐ);
- VPUB: TH, KTN, QHXD;
- Lưu: VT.
(Đạt -XD)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|