BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ THAM
GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ (QCVN 85:2025/BNNMT).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2025.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Xe ô tô tham gia giao thông đường
bộ tiếp tục áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải quy định tại Quyết định số
16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ
trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô
tô đã qua sử dụng nhập khẩu cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
mới thay thế Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính
phủ;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm
hành chính - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở XD> các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 85:2025/BNNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
National
Technical Regulation on Emissions of In-Use Automobiles
Lời nói đầu
QCVN 85:2025/BNNMT do Cục Môi
trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số
06/2025/TT- BNNMT ngày 16 tháng 6 năm 2025.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
National
Technical Regulation on Emissions of In-Use Automobiles
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị
giới hạn các thông số khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông đường bộ,
bao gồm Cacbon Monoxit (CO), Hydrocacbon (HC) trong khí thải xe ô tô lắp động cơ
cháy cưỡng bức và độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu xe ô tô tham gia giao thông đường bộ,
tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm định khí thải xe ô tô tham gia giao thông
đường bộ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với các loại xe ô tô thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xe ô tô tham gia giao
thông đường bộ là xe ô tô được quy định tại điểm a khoản 1 Điều
34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và đã được cấp chứng nhận đăng
ký xe, biển số theo quy định ở Việt Nam (sau đây viết tắt là xe ô tô).
1.3.2. Động cơ cháy cưỡng bức
là động cơ đốt trong làm việc theo nguyên lý đốt cháy cưỡng bức bằng nguồn nhiệt
bên ngoài.
1.3.3. Động cơ cháy do nén là động
cơ đốt trong làm việc theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy trong môi trường có
nhiệt độ và áp suất cao.
1.3.4. Độ khói N (%HSU) là phần
ánh sáng bị chặn lại, không đến được bộ phận thu của thiết bị đo khi được truyền
từ một nguồn sáng qua môi trường khói của khí thải động cơ cháy do nén và được
tính theo phần trăm đơn vị khói Hatridge.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn tối đa cho
phép của thông số CO, HC và độ khói N (%HSU) của khí thải của xe ô tô được quy
định trong bảng sau đây:
Bảng
1. Giá trị giới hạn tối đa của các thông số khí thải xe ô tô
Các thông số khí thải xe ô tô
|
Xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức
|
Xe ô tô lắp động cơ cháy do nén
|
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
CO (% thể tích)
|
4,5
|
3,5
|
3,0
|
0,5
|
0,3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
HC (ppm thể tích)
- Động cơ 4 kỳ
|
1.200
|
800
|
600
|
300
|
150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Động cơ 2 kỳ
|
7.800
|
7.800
|
7.800
|
7.800
|
7.800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Động cơ đặc biệt (1)
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Độ khói N (% HSU) (2)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
72
|
60
|
50
|
45
|
35
|
|
Ghi chú:
1) Là các loại động
cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với
kết cấu của các loại động cơ có pít tông, vòng găng thông dụng hiện nay.
2) Giới hạn độ
khói cũng có thể được xác định theo các giá trị của hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
tương đương với các giá trị độ khói nêu ở trên.
“-”: Không quy định.
|
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1 Phương pháp đo các thông
số khí thải của xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức
Đối với phương tiện ô tô lắp động
cơ cháy cưỡng bức, nồng độ CO, HC của khí thải được xác định theo phương pháp
quy định trong TCVN 6204:2008 (ISO 3929:2003) - Phương tiện giao thông đường bộ
- Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng.
3.2. Phương pháp đo độ khói
của khí thải của xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
3.2.1. Phương pháp đo
Đo độ khói của khí thải xe ô tô
lắp động cơ cháy do nén được thực hiện bằng phương pháp đo mẫu khí thải theo
chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do. Chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc
tự do (sau đây gọi tắt là chu trình gia tốc tự do) được quy định trong mục
9.4.2 của TCVN 7663:2007 (ISO 11614:1999) - Động cơ đốt trong cháy do nén kiểu
pittông tịnh tiến - Thiết bị đo độ khói và xác định hệ số hấp thụ ánh sáng của
khí thải.
3.2.2. Quy trình đo
Quy trình đo khí thải xe ô tô lắp
động cơ cháy do nén được thực hiện theo các bước 9.4.1 và 10.1.6 của TCVN
7663:2007 (ISO 11614:1999).
Trong đó, chu trình gia tốc tự
do được thực hiện ít nhất ba lần. Giá trị trung bình cộng của ba giá trị đo sau
cùng được lấy làm kết quả đo. Kết quả đo được công nhận khi chênh lệch giữa giá
trị đo lớn nhất và nhỏ nhất của ba chu trình gia tốc tự do sau cùng không vượt
quá 10 (% HSU).
Đối với kết quả đo là hệ số hấp
thụ ánh sáng (m-1) thì có thể quy đổi về giá trị độ khói N (% HSU)
thông qua công thức (1) Mục A.2 Phụ lục A (phương pháp đo độ khói của khí thải
phương tiện lắp động cơ cháy do nén) của TCVN 6438:2018 - Phương tiện giao
thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
4. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
4.1. Việc kiểm định khí
thải ô tô phải được thực hiện bởi đơn vị được chứng nhận đủ điều kiện kiểm định
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
4.2. Thiết bị đo khí thải
xe ô tô phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại QCVN 103:2024/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, quy định pháp luật về
đo lường và các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Bộ Xây dựng và Bộ
Nông nghiệp và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm
định khí thải xe ô tô.
5.2. Trường hợp các văn
bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới./.