ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2025/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 15
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 236/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 4 năm
2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định có
hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố;
- Đài PTTH An Giang, Báo An Giang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định
mức lao động, vật tư, thiết bị, năng lượng sử dụng trong thực hiện thống kê đất
đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định
kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn
với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, huyện, công chức địa
chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã)
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định
mức
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử
dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi
trường;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản
lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài
sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 4. Sử dụng định mức
Định mức này được sử dụng để
xây dựng bộ đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán
giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của tỉnh; các huyện, thành phố trong tỉnh (gọi chung là huyện); xã, phường, thị
trấn (gọi chung là xã).
Các công việc xây dựng dự án,
hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm
thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 5. Phương pháp xây dựng
định mức
- Phương pháp so sánh: là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các định mức của công việc, sản phẩm
tương đồng đã thực hiện trong thực tế và các quy định trước đây về quy định
Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
- Phương pháp kinh nghiệm: là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào kinh nghiệm tích lũy được của cán bộ xây
dựng định mức hoặc công nhân kỹ thuật đã thực hiện trong thực tế.
- Phương pháp thống kê, tổng
hợp: là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập (khảo sát,
chụp ảnh, bấm giờ và các phương pháp khác tương tự) về hao phí thời gian lao
động, hao phí vật liệu và thời gian sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị thực tế
để hoàn thành công việc, sản phẩm cần xây dựng mức.
- Phương pháp phân tích: là
phương pháp xây dựng định mức dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn để phân tích
từng nội dung công việc, các yếu tố tác động và hao phí cần thiết của từng công
đoạn trong chu trình tạo ra sản phẩm (bao gồm: phân tích khảo sát, phân tích
tính toán).
Điều 6. Thành phần của định
mức
1. Định mức lao động
Định mức lao động: là chi phí
lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê
mô tả nội dung công việc, quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện
bước công việc.
b) Định biên: xác định cấp bậc
lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông
tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính
được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên
(KTV).
c) Định mức: quy định thời gian
lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn
vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công
(ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
d) Thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn) được
tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức lao động kỹ thuật ngừng
nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25
mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư, thiết bị và
năng lượng
a) Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng
thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện
một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số
ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị là số
ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). b) Thời hạn sử dụng dụng
cụ, thiết bị thực hiện áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT,
Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các
dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết
bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị.
Mức điện năng trong các bảng
định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x
08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Điều 7. Đơn vị tính trong
định mức
- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là
báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;
- “Khoanh/xã” tính cho xã có số
lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01
huyện.
- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần
hoàn thành theo quy định cho cấp tỉnh.
- “Thửa/tỉnh” tính cho số lượng
thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và
đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê của cấp tỉnh.
Điều 8. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định mức KTKT
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
ĐVT
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Bản đồ kiểm kê đất đai
|
BĐKK
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
HTSDĐ
|
Biến động đất đai
|
BĐĐĐ
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
Kiểm kê đất đai
|
KKĐĐ
|
Kỹ sư
|
KS
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
Lao động kỹ thuật
|
LĐKT
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
VPĐKĐĐ
|
Điều 9. Các hệ số
Hệ số quy mô diện tích, điều
chỉnh khu vực và tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục số I đính kèm; hệ số số
lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ
lục số II kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Khoanh đất
Khoanh đất quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phần
II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương
I
THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 11. Định mức lao động
thống kê đất đai cấp xã
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài
liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên
địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất
đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước
của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện,
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
b) Xác định phạm vi thống kê
đất đai ở cấp xã theo quy định;
c) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, cập nhật, chỉnh
lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
a) Các trường hợp thay đổi về
loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách
các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông
tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến
động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai;
b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo
quy định;
c) Tính toán diện tích trong
năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi
lên bản đồ kiểm kê đất đai.
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu
thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định và lập Danh sách các
khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so
với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp xã.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu
sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài
liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với
trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa
giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.6. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả thống kê đất đai cấp xã.
1.7. In sao và giao nộp kết quả
thống kê đất đai theo quy định.
2. Định biên, định mức lao
động
Bảng số 1
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định biên
|
Định mức Công/ĐVT
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
2
|
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
các biến động đất đai trong năm thống kê
|
|
|
|
2.1
|
Các trường hợp thay đổi về
loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ KKĐĐ
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
4,00
|
2.2
|
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
2,40
|
2.3
|
Tính toán diện tích trong năm
thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi
lên bản đồ kiểm kê đất đai
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp xã và lập các biểu và lập Danh sách các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3,00
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất.
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3,00
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
4,00
|
6
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy
định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1, 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình
(xã có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn
cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động
của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao
động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô
diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều
chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.1, 2.2
và 2.3 Bảng 01 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh
đất thì mức công tại điểm 2.1, 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có
mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh
đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 12. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng thống kê đất đai cấp xã
1. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng số 2
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
0,90
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
0,45
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
17,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
0,90
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
145,40
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 3
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/xã)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
17,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
17,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
17,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,50
|
5
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
4,85
|
6
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,85
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
4,85
|
8
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
5,80
|
9
|
USB 4GB
|
Cái
|
12
|
2,00
|
10
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,33
|
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 4
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,05
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,05
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,15
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
3,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú: Phân bổ dụng
cụ, thiết bị, vật liệu cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 5.
Bảng số 5
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Rà soát các trường hợp thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại
danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
|
0,183
|
2
|
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
|
0,060
|
3
|
Tính toán diện tích trong năm
thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên
bản đồ kiểm kê đất đai
|
0,050
|
4
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,707
|
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ dụng cụ, thiết
bị, vật liệu của mục 4 Bảng 5 trên đây tính cho xã trung bình (xã có diện tích
bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công
thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã
(Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều
chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
(2) Đối với xã có CSDL được
khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và
tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại
Bảng 2, Bảng 3.
Điều 13. Định mức lao động
thống kê đất đai cấp huyện
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo và
kế hoạch thực hiện thống kê đất đai trên địa bàn cấp huyện;
b) Thu thập các hồ sơ, tài
liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn
cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu
thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác
có liên quan;
c) Xác định phạm vi thống kê
đất đai ở cấp huyện theo quy định;
d) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ
tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong
năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai để gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang
được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê
đất đai của cấp xã.
1.4. Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả
thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo
quy định;
b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu
thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định.
1.6. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so
với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp huyện.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu
sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của
tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân
tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với
trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa
giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.8. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả thống kê đất đai cấp huyện.
1.9. In sao và giao nộp kết quả
thống kê đất đai cấp huyện theo quy định.
2. Định biên và định mức lao
động
Bảng số 6
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
Công/ĐVT
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1,00
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1,00
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1,00
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong năm thống kê gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1,00
|
2.1
|
Trường hợp đã có CSDL đất đai
nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1,00
|
2.2
|
Trường hợp chưa có CSDL đất
đai
|
Thửa/huyện
|
1KTV6
|
11,25
|
3
|
Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai của cấp xã
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo
quy định
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5,00
|
3.2
|
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có)
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
2,00
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai và lập các biểu theo quy định
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
9,00
|
5
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
9,00
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
7
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn
vị hành chính cấp xã); khi cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị
cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động
của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao
động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng
đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng
2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450
thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm
2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Điều 14. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng thống kê đất đai cấp huyện
1. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng số 7
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/huyện)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,60
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
1,30
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
34,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
10,75
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,60
|
6
|
Điện năng
|
KW
|
|
362,04
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 8
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/huyện)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
43,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
43,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
43,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
10,75
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
31,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
4,65
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
3,10
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
9,30
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
9,30
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
43,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,10
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
43,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
10,50
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
142,56
|
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 9
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1/huyện)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,30
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
12,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị
và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã);
khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
Điều 15. Định mức lao động
thống kê đất đai cấp tỉnh
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo và
kế hoạch thực hiện thống kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Thu thập các hồ sơ, tài
liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn
cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới
đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu
thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu
khác có liên quan;
c) Xác định phạm vi thống kê
đất đai ở cấp tỉnh theo quy định;
d) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ
tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong
năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách
các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai để
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ
liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê
đất đai của cấp huyện, cấp xã.
1.4. Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả
thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo
quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả
thống kê đất đai (nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu
đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyên đến với số
liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu
thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định.
1.6. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so
với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp tỉnh.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu
sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của
tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm
thống kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá đối với trường hợp
thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị
hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.8. Chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên
và Môi trường đề nghị theo quy định.
1.9. Hoàn thiện, phê duyệt và
công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59
Luật Đất đai.
1.10. In sao và giao nộp kết
quả thống kê đất đai theo quy định.
2. Định biên và định mức lao
động
Bảng số 10
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
Công/ĐVT
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,00
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2,00
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2,00
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
11,00
|
3
|
Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
13,00
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
5,00
|
5
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
7,00
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
6,00
|
7
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,00
|
8
|
Hoàn thiện, phê duyệt và công
bố kết quả thống kê đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo
quy định
|
Bộ/tỉnh
|
1KTV6
|
1,00
|
Ghi chú:
Định mức tại điểm 2 Bảng 10
tính cho số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê
trung bình hàng năm 300 thửa (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại
điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn
300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Điều 16. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng thống kê đất đai cấp tỉnh
1. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng
số 11
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
50,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
15,00
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
487,20
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 12
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
60,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
60,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
15,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
50,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
3,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
3,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
15,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
15,00
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
60,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
8,00
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
15,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
15,00
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
126,00
|
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 13
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,45
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,45
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,70
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
5,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
16,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
4,50
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú: Phân bổ dụng
cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn
vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
Chương
II
KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 17. Định mức lao động
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;
b) Phổ biến, quán triệt nhiệm
vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê
đất đai;
c) Đánh giá thực trạng nguồn
lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng
liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy
định;
d) Thu thập các hồ sơ, tài
liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai
trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê
đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất
đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê
đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
đ) Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp xã theo quy định.
1.2. Rà soát, đối chiếu, lựa
chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê
đất đai:
a) Đối với cấp xã đã có cơ sở
dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước
mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ
kiểm kê đất đai;
b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở
dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ kiểm
kê đất đai.
Đối với cấp xã có bản đồ kiểm
kê đất đai kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê
đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai
kỳ trước;
c) Đối với cấp xã có bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các
nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu
sau (nếu có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02
năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo
quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ
thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có
tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản
đồ kiểm kê đất đai.
1.3. In tài liệu phục vụ cho
kiểm kê đất đai.
1.4. Điều tra, rà soát, cập
nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà soát các trường hợp thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại
danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai;
b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định; in bản đồ
kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
c) Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất;
d) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả
điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng
vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản
này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định;
e) Lập Danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định.
1.6. Xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:
a) Khái quát về tình hình quản
lý đất đai của địa phương;
b) Hiện trạng sử dụng đất theo
từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);
c) Hiện trạng sử dụng đất theo
đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
d) So sánh, phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
theo quy định.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu
thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá
độ tin cậy của số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử
dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa
thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất
đai (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
1.10. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
1.11. In sao và giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai theo quy định.
2. Định biên và định mức lao
động
2.1. Thực hiện kiểm kê đất
đai cấp xã
Bảng số 14
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
Công/ĐVT
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.2
|
Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê
đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.3
|
Đánh giá thực trạng nguồn
lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực
lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo
quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.4
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên, hồ sơ, tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.5
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
|
1,00
|
2
|
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn
các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất
đai
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
|
1,00
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1,00
|
4
|
Điều tra, rà soát, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát các trường hợp thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; cập
nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường
hợp biến động trong năm thống kê và kỳ kiểm kê đất đai
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
1,00
|
4.2
|
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất; in bản đồ kiểm kê đất
đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
3,00
|
4.3
|
Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
15,00
15,00
|
4.4
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng
đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ
kết quả điều tra thực địa
|
Khoanh/xã
|
1KS3
|
12,00
|
4.5
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện để biên tập, lập bản đồ kiểm kê
đất đai
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
8,00
|
4.6
|
Lập Danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
2,00
|
5
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp xã, lập các biểu
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KTV6)
|
6,00
|
6
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
10,00
|
7
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)
|
6,00
|
8
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 14 nêu
trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4) tính
cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng
xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã
đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động
của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao
động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy
mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều
chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định mức tại điểm 4.1, 4.2
Bảng 14 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi
tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1, 4.2 chia cho 20 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính
cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.3 Bảng
14 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội
nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.3 Bảng
14 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi
tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3 chia cho 150 khoanh). Trường
hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho
một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.4 Bảng
14 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi
tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4 chia cho 75 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bảng số 15
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)
Công nhóm/ĐVT
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Tổng hợp, khái quát hóa từ
bản đồ kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
10,00
|
2
|
Biên tập, trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Ghi chú: Định mức tại
Bảng 15 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ
hơn hoặc bằng 100 ha, 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng
xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự
nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx
x Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động
của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao
động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).
Điều 18. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Định mức vật tư, thiết
bị, năng lượng thực hiện công tác kiểm kê đất đai cấp xã
1.1. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 16
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/xã)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
84,50
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
22,38
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
6
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,40
|
0,30
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
832,91
|
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của
Bảng 16 trên đây tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha); khi
tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại
Bảng a Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy
định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội
dung công việc tại Bảng 16 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần
lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.2. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 17
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/xã)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
89,50
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
89,50
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
89,50
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
22,38
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
84,50
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
22,38
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
22,38
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
89,50
|
9
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
14,00
|
10
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
3,73
|
11
|
Thước nhựa 120cm
|
Cái
|
24
|
2,24
|
12
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
8,38
|
13
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
60,00
|
14
|
Giầy bảo hộ
|
Đôi
|
12
|
60,00
|
15
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
60,00
|
16
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
60,00
|
17
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
60,00
|
18
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
12
|
60,00
|
19
|
USB (4GB)
|
Cái
|
12
|
8,40
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
56,39
|
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ
cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 18.
Bảng số 18
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định in bản đồ kiểm
kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp.
|
0,033
|
2
|
Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất
|
0,163
|
3
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả
điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
|
0,163
|
4
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định để biên tập, lập
bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định
|
0,041
|
5
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,600
|
Ghi chú: Mức phân bổ
dụng cụ của mục 5 Bảng 18 trên tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng
1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh
khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
1.3. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 19
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1 xã)
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2,00
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
3
|
Túi ni lông bọc tài liệu
|
Cái
|
4,00
|
4
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,19
|
5
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
6
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,22
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
10
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,50
|
11
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,03
|
12
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
3,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu của Bảng
19 trên đây tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính
mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức
lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng
a Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy
định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội
dung công việc tại Bảng 19 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “khoanh/xã” do phần
lớn là công tác ngoại nghiệp.
2. Định mức vật tư, thiết
bị, năng lượng thực hiện công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 20
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
179,34
|
195,30
|
211,26
|
235,20
|
2.2. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 21
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị
tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
96
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
9
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
10
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
11
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
12
|
USB (4GB)
|
Cái
|
12
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,43
|
7,18
|
7,94
|
9,07
|
2.3. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 22
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Tính cho 1 xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
3
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú: Định mức dụng
cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ
1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với
quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích
bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công
thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được
điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix) quy định tại Bảng c Phụ lục số I kèm
theo Quyết định này.
Điều 19. Định mức lao động
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện;
b) Xây dựng văn bản chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;
c) Phổ biến, quán triệt nhiệm
vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện về kế
hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;
d) Đánh giá thực trạng nguồn
lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị
liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy
định;
đ) Thu thập các hồ sơ, tài
liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai
trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ
địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước,
kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các
tài liệu khác có liên quan;
e) Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp huyện theo quy định;
g) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm
kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai để gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng
đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho
kiểm kê đất đai.
1.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê
đất đai của cấp xã.
1.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê
đất đai của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy
định;
b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).
1.6. Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu và xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất theo quy định.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện theo quy định.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu
sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của
tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện;
phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ
kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu
có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.
1.10. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.
1.11. In sao và giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai theo quy định.
2. Định biên và định mức lao
động
2.1. Thực hiện kiểm kê đất
đai cấp huyện
Bảng số 23
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định biên
|
Định mức
Công nhóm/ĐVT
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá thực trạng nguồn
lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị
liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo
quy định
|
Bộ/huyện
|
1KS2
|
2,00
|
1.2
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hồ sơ địa giới; hồ sơ
kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ
kiểm kê đất đai và các tài liệu liên quan
|
Bộ/huyện
|
2KS2
|
2,00
|
1.3
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
1.4
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
3,00
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê vào Danh sách các trường hợp biến động trong
năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ
các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp
|
|
|
|
2.1
|
Đối với xã đã có CSDL đất đai
nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
2.2
|
Đối với xã chưa có CSDL đất
đai
|
|
|
|
2.2.1
|
Các thửa đất của cá nhân và
cộng đồng dân cư có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án
|
Thửa/huyện
|
1KS3
|
11.50
|
2.2.2
|
Các thửa đất của cá nhân và
cộng đồng dân cư có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án
|
Thửa/huyện
|
1KS3
|
2.00
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
3,00
|
4
|
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai của cấp xã
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo
quy định
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
9,00
|
4.2
|
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có)
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
5
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định và xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
38,00
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
15,00
|
7
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
theo quy định
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
2,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 23 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình
(huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện thì
căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động
của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao
động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng
đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng
23 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về
hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực
hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa
(15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2
chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn
450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024
thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và
định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến
động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện
Bảng số 24
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)
Công nhóm/ĐVT
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2
|
Tích hợp, tiếp biên, tổng
hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
7,00
|
9,00
|
11,00
|
2.2
|
Tổng hợp, khái quát hóa các
yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
2KS4
|
35,00
|
42,00
|
50,00
|
2.3
|
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
10,00
|
12,00
|
14,00
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Ghi chú: Định mức tại
Bảng 24 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc
trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện của tỉnh An Giang thì căn cứ vào
tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã
trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động
của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao
động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị
cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của định mức).
Điều 20. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện
1. Định mức vật tư, thiết
bị, năng lượng thực hiện công tác kiểm kê đất đai cấp huyện
1.1. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 25
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
|
Định mức
|
|
|
|
(kw/h)
|
(Ca/huyện)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
4,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
4,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
171,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
42,75
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.448,60
|
1.2. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 26
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/huyện)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
171,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
171,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
171,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
40,75
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
163,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
8,55
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
8,55
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
40,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
40,75
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
171,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
13,40
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
85,50
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
67,00
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
356,75
|
1.3. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 27
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Ca/huyện)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
12,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
2,00
|
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị,
vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi
tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
2. Định mức vật tư, thiết
bị, năng lượng lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 28
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
770,96
|
961,13
|
1.128,70
|
2.2. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 29
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
96
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
4,95
|
5,90
|
6,95
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
4,95
|
5,90
|
6,95
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
10
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
2,97
|
3,54
|
4,17
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
15
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
2,40
|
3,20
|
4,00
|
16
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
49,50
|
59,00
|
69,50
|
17
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
44,55
|
53,10
|
62,55
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
95,90
|
247,80
|
291,90
|
2.3. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 30
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Tính cho 1 huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
2
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú: Định mức dụng
cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000
với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
(Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và
hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại
Bảng b Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.
Điều 21. Định mức lao động
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Xây dựng văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;
c) Phổ biến, quán triệt nhiệm
vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành
của cấp tỉnh về kế hoạch kiểm kê đất đai;
d) Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của
cấp tỉnh có liên quan;
đ) Thu thập các hồ sơ, tài
liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai
trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ
địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước,
kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các
tài liệu khác có liên quan;
e) Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp tỉnh theo quy định;
g) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất
đai.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai
đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai để gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho
kiểm kê đất đai.
1.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê
đất đai của cấp huyện, cấp xã.
1.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê
đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo
quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai (nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu
đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số
liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.6. Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất theo quy định.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
theo quy định.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu
sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài
liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên
nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ
kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá đối với trường hợp
thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị
hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.
1.10. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.
1.11. Chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên
và Môi trường đề nghị theo quy định.
1.12. In sao và giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai theo quy định.
2. Định biên và định mức lao
động
2.1. Thực hiện kiểm kê đất
đai cấp tỉnh
Bảng số 31
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định biên
|
Định mức
Công nhóm/tỉnh
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết
quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các
tài liệu khác có liên quan
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
3,00
|
1.2
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
5,00
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập đê sử dụng cho kiểm kê đất
đai
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
3,00
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai và kỳ kiểm kê đất đai để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các
đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
11,00
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
6,00
|
4
|
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo
quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai (nếu có)
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
27,00
|
4.2
|
Rà soát, đối chiếu số liệu
đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số
liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
10,00
|
5
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
3KS3
|
11,50
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
43,00
|
7
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,00
|
8
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên
và Môi trường đề nghị
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,00
|
9
|
In sao và giao nộp kết quả
kiểm kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại điểm 2 Bảng 31
tính cho số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện
xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (khi tính mức cho
một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức
độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho
một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê thì tính theo
số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm và định mức được tính bằng mức công
tại điểm 2 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh
Bảng số 32
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định biên
|
Định mức
Công nhóm/ĐVT
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
5,00
|
2
|
Tích hợp, tiếp biên, tổng
hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
2.1
|
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
11,00
|
2.2
|
Tổng hợp, khái quát hóa các
yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS5
|
50,00
|
2.3
|
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
14,00
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,00
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,00
|
Điều 22. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh
1. Định mức vật tư, thiết
bị, năng lượng thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.1. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 33
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
190,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
50,00
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.612,80
|
1.2. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 34
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
200,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
200,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
200,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
50,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
190,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
15,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
15,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
50,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
50,00
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
200,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
17,00
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
100,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
51,00
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
567,00
|
1.3. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 35
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,14
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú: Phân bổ dụng
cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các
đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị
tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
2. Định mức vật tư, thiết
bị, năng lượng lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
2.1. Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị
Bảng số 36
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1/100.000
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
140,00
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
35,00
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,40
|
1,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
1087,20
|
2.2. Định mức dụng cụ lao
động
Bảng số 37
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1/100.000
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
140,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
140,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
96
|
140,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
35,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
140,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
7,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
7,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
35,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
35,00
|
10
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
140,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
5,70
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5,00
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
5,00
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
2,50
|
15
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
4,00
|
16
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
70,00
|
17
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
63,00
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
280,00
|
2.3. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng số 38
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1/100.000
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
2
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
5
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
4,50
|
Chương
III
KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
1. Kiểm kê đất đai chuyên đề là
việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất quy định tại Điều
9 Luật Đất đai, các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; loại đối tượng
sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này; loại đối tượng được giao quản
lý đất quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này và các nội dung khác có liên
quan theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ.
2. Nội dung, hoạt động kiểm kê
đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Thủ trướng chính phủ,
quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Việc kiểm kê đất đai chuyên
đề tình hình quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp
được thực hiện đồng thời gắn với kiểm kê đất đai theo quy định tại mục 2 Chương
II Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều 23. Định mức lao động
kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm
trường
1. Nội dung công việc
1.1. Kiểm kê chuyên đề cấp xã
1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng phương án, kế hoạch
thực hiện KKĐĐ.
b) Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị, in biểu mẫu. c) Thu thập tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ.
1.1.2. Xác định phạm vi kiểm
kê: vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp
trên bản đồ kiểm kê đất đai tại cấp xã
1.1.3. Rà soát, cập nhật xác
định loại đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất
đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao
khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư;
bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp và đất chưa sử dụng tại cấp xã.
1.1.4. Đối soát ngoài thực địa
về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất;
diện tích đất đang sử dụng đúng; tình trạng sử dụng;
a) Đối soát, xác định các
trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông
tin thửa đất.
b) Đối soát, xác định và chỉnh
lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích sử dụng đất.
c) Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất.
1.1.5. Chuyển vẽ, xử lý tiếp
biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
a) Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số.
(b) Cập nhật thông tin loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều
tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số.
c) Ghép mảnh bản đồ điều tra
kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới
bản đồ KKĐĐ).
(d) Tích hợp, tiếp biên, biên
tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất;
trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ.
1.1.6. Tổng hợp kết quả KKĐĐ
chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp.
1.1.7. Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực
hiện theo phân cấp.
1.1.8. Xây dựng báo cáo kiểm kê
đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.
1.1.9. In ấn, phát hành kết quả
1.2. Kiểm kê chuyên đề cấp
huyện
a) Tổng hợp kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề vào biểu.
b) Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng kiểm kê đất đai chuyên đề.
c) Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai chuyên đề. d) In sao và giao nộp kết quả.
1.3. Kiểm kê chuyên đề cấp
tỉnh
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm nghiệp về cung cấp các hồ
sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm
phối họp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc xác định vị trí, ranh giới quản
lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử
dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho
mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh
chấp; đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất
đai.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề vào biểu.
c) Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng kiểm kê đất đai chuyên đề.
d) Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai chuyên đề. đ) In sao và giao nộp kết quả.
2. Định biên và định mức lao
động
Bảng số 39
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ĐVT)
|
|
Cấp xã
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng phương án, kế hoạch
thực hiện KKĐĐ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
3,00
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị, in biểu mẫu
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
2,00
|
1.3
|
Thu thập tài liệu phục vụ
công tác KKĐĐ
|
Bộ/xã
|
2KS3
|
5,00
|
2
|
Xác định phạm vi kiểm kê: vị
trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản
đồ kiểm kê đất đai tại cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
1,00
|
3
|
Rà soát, cập nhật xác định
loại đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang
sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao
khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư;
bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp và đất chưa sử dụng tại cấp xã.
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
4
|
Đối soát ngoài thực địa về
ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất;
diện tích đất đang sử dụng đúng; tình trạng sử dụng;
|
|
|
|
4.1
|
Đối soát, xác định các trường
hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin
thửa đất
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
0,10
0,10
|
4.2
|
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
0,10
|
5
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
Khoanh/xã
|
1KS3
|
0,10
|
5.2
|
Cập nhật thông tin loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
5,00
|
5.3
|
Ghép mảnh bản đồ điều tra
kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập
mới bản đồ KKĐĐ)
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
2,00
|
5.4
|
Tích hợp, tiếp biên, biên tập
bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất;
trình bày, hoàn thiện bản đồ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
8,00
|
6
|
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên
đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp
|
|
|
|
6.1
|
Cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1 KTV 4+ 1KS3)
|
6,00
|
6.2
|
Cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
5,00
|
6.3
|
Cấp tỉnh
|
Bộ/tính
|
5,00
|
7
|
Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện
theo phân cấp
|
|
|
|
7.1
|
Cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1 KTV 4+ 1KS3)
|
3,00
|
7.2
|
Cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1,00
|
7.3
|
Cấp tỉnh
|
Bộ/tính
|
1,00
|
8
|
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp
|
|
|
|
8.1
|
Cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
8.2
|
Cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2,00
|
8.3
|
Cấp tỉnh
|
Bộ/tính
|
3,00
|
9
|
In ấn, phát hành kết quả
|
|
|
|
9.1
|
Cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
1,00
|
9.2
|
Cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1,00
|
9.3
|
Cấp tỉnh
|
Bộ/tính
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp kiểm kê chuyên
đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định mức
tại điểm 1.1 Bảng 39.
(2) Định mức tại Bảng 39 được
tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với
nhiều chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng tổng chi phí lao động của
từng chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.
(3) Các bước công việc tại điểm
4.1 và 4.2 tại Bảng 39 là ngoại nghiệp còn lại là nội nghiệp.
Điều 24. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng thực hiện kiểm kê chuyên đề tình hình quản lý, sử dụng đất
có nguồn gốc nông, lâm trường
1. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng số 40
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
1,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
1,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
76,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
38,00
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,50
|
6,50
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
6,50
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.020,00
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 41
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
76,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
76,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
19,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
76,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
76,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
22,80
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
22,80
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kw
|
Cái
|
60
|
35,50
|
9
|
Quạt trần 0,1 kw
|
Cái
|
60
|
35,50
|
10
|
Đèn neon 0,04 kw
|
Bộ
|
30
|
71,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
2,50
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
38,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
22,50
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
700,88
|
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 42
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho tỉnh)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
1,00
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,50
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
10,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
50,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
15,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
5,00
|
Ghi chú: Phân
bổ định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo bảng 43
Bảng số 43
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Kiểm kê chuyên đề tại cấp xã
|
0,6
|
2
|
Kiểm kê chuyên đề tại cấp
huyện
|
0,2
|
3
|
Kiểm kê chuyên đề tại cấp tỉnh
|
0,2
|
Ghi chú:
(1) Phần bổ dụng cụ, vật liêu,
thiết bị theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là
cho “Bộ/xã, bộ/huyện và Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Khoanh/xã”
(2) Đối với việc kiểm kê đất
đai chuyên đề trùng với năm kiểm kê đất đai định kỳ thì được tính bằng 80% mức
phân bổ dụng cụ, thiết bị quy định tại mục 2 Bảng 43.
Điều 25. Định mức lao động
kiểm kê đất đai chuyên đề về đất khu vực sạt lở, bồi đắp
1. Nội dung công việc
1.1. Kiểm kê chuyên đề cấp xã
1.1.1 Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng phương án, kế hoạch
thực hiện KKĐĐ.
b) Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị, in biểu mẫu. c) Thu thập tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ.
1.1.2. Xác định phạm vi kiểm
kê: xác định số lượng điểm sạt lở, bồi đắp, được điều tra thực địa và khoanh vẽ
trên bản đồ kiểm kê đất đai; diện tích tương ứng của từng điểm bị sạt lở, bồi
đắp; xác định rõ nguyên nhân, cần thiết thực hiện kiểm kê diện tích đất bị sạt
lở, bồi đắp.
1.1.3. Rà soát, xác định khoanh
vẽ trên bản đồ kiểm kê đất đai về vị trí, khu vực, loại đất và năm sạt lở, bồi
đắp theo đơn vị hành chính cấp xã.
1.1.4. Đối soát ngoài thực địa
về ranh giới các khoanh đất diện tích đất sạt lở, bồi đắp.
a) Đối soát, xác định các
trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông
tin thửa đất.
b) Đối soát, xác định và chỉnh
lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích sử dụng đất.
c) Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất.
1.1.5. Chuyển vẽ, xử lý tiếp
biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
a) Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số.
(b) Cập nhật thông tin loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều
tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số.
c) Ghép mảnh bản đồ điều tra
kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới
bản đồ KKĐĐ).
(d) Tích hợp, tiếp biên, biên
tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất;
trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ.
1.1.6. Tổng hợp kết quả KKĐĐ
chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp.
1.1.7. Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực
hiện theo phân cấp.
1.1.8. Xây dựng báo cáo kiểm kê
đất đai chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp.
1.1.9. In ấn, phát hành kết quả
1.2. Kiểm kê chuyên đề cấp
huyện
a) Tổng hợp kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề vào biểu.
b) Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng kiểm kê đất đai chuyên đề.
c) Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai chuyên đề.
d) In sao và giao nộp kết quả.
1.3. Kiểm kê chuyên đề cấp
tỉnh
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản chỉ đạo đối với địa phương về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số
liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng
đất, loại đất và diện tích đất đất sạt lở, bồi đắp.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề vào biểu.
c) Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng kiểm kê đất đai chuyên đề.
d) Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai chuyên đề. đ) In sao và giao nộp kết quả.
2. Định biên và định mức lao
động
Áp dụng bảng 39 định biên và
định mức lao động kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất có
nguồn gốc nông, lâm trường.
Điều 26. Định mức vật tư,
thiết bị, năng lượng thực hiện kiểm kê chuyên đề
Áp dụng Bảng 39, 40, 41, 42
định mức sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ và vật liệu thực hiện kiểm kê chuyên
đề tình hình quản lý sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường.
Phụ
lục số I:
Hệ
số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã
a) Hệ số quy mô diện tích cấp
xã (Kdtx)
STT
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Hệ số
(Kdtx)
|
Công thức tính
|
1
|
≤100 - 1.000
|
0,5 - 1,00
|
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000-
100))x(diện tích của xã cần tính -100)
|
2
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần tính =
1,01+((1,1- 1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)
|
3
|
>2.000 - 5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần tính
=1,11+(1,2- 1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000)
|
4
|
>5.000 - 10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần tính
=1,21+((1,3- 1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000)
|
5
|
>10.000 - 150.000
|
1,31 - 1,40
|
Hệ số của xã cần tính
=1,31+((1,4- 1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)
|
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Hệ số (Kkv)
|
1
|
Các xã khu vực miền núi
|
0,90
|
2
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
3
|
Thị trấn và các xã nằm trong
khu vực phát triển đô thị
|
1,10
|
4
|
Các phường thuộc thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
1,20
|
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktlx
|
Công thức tính
|
1
|
1/1000
|
≤ 100
|
1
|
Hệ số của xã cần tính =1,0
|
>100 - 120
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần
tính =1,01+((1,15- 1,01) /(120-100))x(diện tích của xã cần tính -100)
|
2
|
1/2000
|
>120 - 300
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần
tính = 0,95+((1,0- 0,95) /(300-120))x(diện tích của xã cần tính-120)
|
>300 - 400
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần
tính =1,01+((1,15- 1,01) /(400-300))x(diện tích của xã cần tính -300)
|
>400 - 500
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần
tính =1,16+((1,25- 1,16) /(500-400))x(diện tích của xã cần tính -400)
|
3
|
1/5000
|
>500 - 1.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần
tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500))x(diện tích của xã cần tính -500)
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần
tính =1,01+((1,15- 1,01) /(2.000-1.000))x(diện tích của xã cần tính-1.000)
|
>2.000 - 3.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần
tính =1,16+((1,25- 1,16) /(3.000-2.000))x(diện tích của xã cần tính -2.000)
|
4
|
1/10000
|
>3.000 - 5.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần
tính =0,95+((1,0- 0,95)/(5.000- 3.000))x(diện tích của xã cần tính -3.000)
|
>5.000 - 20.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktix của xã cần
tính =1,01+((1,15- 1,01) /(20.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính
-5.000)
|
>20.000 - 50.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktix của xã cần
tính =1,16+((1,25- 1,16) /(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -
20.000)
|
> 50.000 - 150.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktix của xã cần
tính =1,26+((1,35- 1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính -
50.000)
|
Phụ
lục số II:
Hệ
số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
(Ktlh)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên
(ha)
|
Ktlh
|
Công thức tính
|
1
|
1/5000
|
≤ 2.000
|
1
|
Hệ số Ktlh của
huyện cần tính =1,0
|
> 2.000 - 3.000
|
1,01 -1,15
|
Ktih của huyện cần
tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính
-2.000)
|
2
|
1/10000
|
3.000 - 7.000
|
0,95 -1,00
|
Ktlh của huyện cần
tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000- 3.000))x(diện tích của huyện cần tính -3.000)
|
> 7.000 - 10.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần
tính = 1,01 + ((1,15-1,01)/(10.000- 7.000))x(diện tích của huyện cần tính
-7.000)
|
10.000 - 12.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktlh của huyện cần
tính = 1,16 + ((1,25-1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -
10.000)
|
3
|
1/25000
|
> 12.000 - 20.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlh của huyện cần
tính = 0,95 + ((1,0- 0,95)/(20.000- 12.000))x(diện tích của xã cần tính
-12.000)
|
> 20.000 - 50.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktlh của huyện cần
tính = 1,01 + ((1,15-1,01)/(50.000- 20.000)) x(diện tích của xã cần tính
-20.000)
|
50.000 - 100.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktih của huyện cần
tính = 1,16+((1,25- 1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính -
50.000)
|
100.000 - 350.000
|
1,26 - 1,35
|
Ktih của huyện cần
tính = 1,26 + ((1,,35- 1,26)/(350.000- 100.000)) x (diện tích của xã cần tính
-100.000)
|
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã
trực thuộc huyện (Ksx)
STT
|
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện
|
Ksx
|
Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức
tính nội suy
|
1
|
15
|
1
|
Ksx của huyện cần
tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức
=1+(0,04x(Số xã của huyện cần tính -15))
|
2
|
16 - 20
|
1,01 - 1,06
|
Ksx của huyện cần
tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16))x(Số xã của huyện cần tính -16)
|
3
|
21 - 30
|
1,07 - 1,11
|
Ksx của huyện cần
tính =1,07+((1,11-1,07)/(30- 21))x(Số xã của huyện cần tính -21)
|
4
|
31 - 40
|
1,12 - 1,15
|
Ksx của huyện cần
tính =1,12+((1,15-1,12)/(40- 31))x(Số xã của huyện cần tính -31)
|