BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2308/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
(kèm theo Phụ lục I: Thủ tục hành chính thuộc phạm vi Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính, Phụ lục II: Thủ tục hành chính nội bộ).
Các thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này được quy định tại các văn bản sau:
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Bãi bỏ các nội dung công bố tại
các số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 6 của Mục A Phần I và nội dung cụ thể tương ứng
của Phần II tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 696/QĐ-BNNMT ngày 08
tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo tồn thiên nhiên
và Đa dạng sinh học, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: các Thứ trưởng; các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Báo Nông nghiệp và Môi trường;
- Liên đoàn thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, BTTN, VPB (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI NGHỊ ĐỊNH SỐ
63/2010/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.008671
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị đưa
vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý
loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường.
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
Chính phủ phân quyền cho Bộ trưởng
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.008672
|
Cấp giấy phép khai thác loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý
loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường.
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Cấp Bộ phân cấp về Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
2
|
1.004160
|
Đăng ký tiếp cận nguồn gen
|
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Cấp Bộ phân cấp về Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
3
|
1.004150
|
Cấp giấy phép tiếp cận nguồn
gen
|
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày
12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân
quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học.
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Cấp Bộ phân cấp về Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
4
|
1.004096
|
Gia hạn Giấy phép tiếp cận
nguồn gen
|
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Cấp Bộ phân cấp về Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
5
|
1.004117
|
Cho phép đưa nguồn gen ra nước
ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại
|
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
nông nghiệp và môi trường;
- Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Cấp Bộ phân cấp về Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO
TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ
tục: Thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (1.008671)
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị đưa
vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, số 10 đường
Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng
sinh học có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối
với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm
việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính bằng văn bản.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa
dạng sinh học trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thành lập Hội đồng
thẩm định và tiến hành thẩm định hồ sơ.
d) Bước 4: Trình Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét ban hành Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng
sinh học thực hiện các công việc: (1) thông báo cho tổ chức, cá nhân kết quả hồ
sơ đề xuất; (2) gửi văn bản đề nghị đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ kèm theo hồ sơ và kết quả thẩm định của Hội đồng tới Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét quyết định việc đưa loài vào hoặc đưa
ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 1, Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ (01 bản chính);
- Bộ hồ sơ với các nội dung:
+ Tên phổ thông, tên bản địa,
tên khoa học của loài được đề nghị;
+ Vùng phân bố, số lượng cá thể
ước tính, điều kiện sống và tình trạng nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc
theo mùa của loài được đề nghị;
+ Các đặc tính cơ bản, tính đặc
hữu, giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường
hoặc văn hoá - lịch sử của loài được đề nghị;
+ Mức độ bị đe dọa tuyệt chủng
của loài được đề nghị;
+ Chế độ quản lý, bảo vệ và yêu
cầu đặc th khác;
+ Kết quả tự đánh giá và đề nghị
việc đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước
ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Hồ sơ và kết quả thẩm định của
Hội đồng trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét quyết định việc
đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
1.8. Phí, lệ phí: Không
thu phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
Đơn đề nghị đưa vào hoặc đưa ra
khỏi danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo Mẫu số 1 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Điều 38 Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
- Điều 8 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài
thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Điều 41 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Mẫu
số 1
Mẫu
đơn đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị
- Tổ chức: tên tổ chức, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện
tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước…………. ngày cấp………., nơi cấp……..
2. Nội dung đề nghị
- Tên loài đề nghị (tên
thông thường và tên khoa học).
- Lý do đề nghị đưa loài vào hoặc
đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Đánh giá mức độ đáp ứng các
tiêu chí xác định loài quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định về tiêu chí
xác định loài và chế độ bảo vệ loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
3. Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng
loài đề nghị đưa vào hoặc đưa loài ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
- Các tài liệu nghiên cứu, đánh
giá có liên quan đến loài đề nghị.
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ
tục: Cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ (1.008672)
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy
phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường
hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ
chức thẩm định (có thể thành lập Hội đồng thẩm định) và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Bước 4: Quyết định việc cấp
Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, trên cơ sở kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
tổ chức, cá nhân đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác theo Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ (01 bản chính);
- Phương án khai thác theo Mẫu
số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của
Chính phủ (01 bản chính);
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
quần thể loài tại khu vực khai thác theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ (01 bản chính);
- Bản sao văn bản ký kết về
chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao);
- Văn bản đồng ý của tổ chức,
cá nhân được quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ (01 bản chính);
- Bản sao giấy tờ chứng minh tư
cách pháp nhân hợp lệ (01 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước
ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy phép khai thác loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo Mẫu số 05 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị cấp phép khai
thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo Mẫu
số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của
Chính phủ;
- Phương án khai thác
loài thuộc danh mục loài ưu tiên bảo vệ theo Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ;
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
quần thể loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ đề
nghị khai thác theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng
sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo nguồn giống ban đầu;
- Bảo đảm không làm ảnh hưởng
tiêu cực tới sự tồn tại và phát triển của loài đó trong tự nhiên;
- Có Giấy phép khai thác do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 11 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ;
- Được sự đồng ý của Ban quản
lý khu bảo tồn thiên nhiên đối với hoạt động khai thác tại khu bảo tồn thiên
nhiên, Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đối với hoạt động khai thác tại cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học, Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đối với hoạt động khai
thác ngoài khu bảo tồn thiên nhiên, ngoài cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Điều 44 Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
- Điều 11 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ
quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Khoản 4, Điều 46 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Mẫu
số 2
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC
ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh……..
1. Tên cá nhân, tổ chức đề
nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên tổ chức, địa
chỉ điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện
tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước ……, ngày cấp……., nơi cấp…………
2. Nội dung đề nghị
- Loài đề nghị khai thác:
+ Tên thông thường và tên khoa
học;
+ Chủng loại khai thác: cá thể,
bộ phận, dẫn xuất...;
+ Số lượng khai thác: nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật khai thác (đối với động vật sống phải nêu rõ số lượng cá
thể non, trưởng thành, già; cá thể đực và cái).
- Mục đích khai thác.
3. Địa điểm khai thác
4. Thời gian dự kiến khai
thác
5. Các tài liệu gửi kèm
- Thuyết minh phương án khai
thác.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
quần thể loài đề nghị khai thác.
- Các tài liệu có liên quan
khác liên quan đến khai thác loài.
|
……., ngày …….. tháng ….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
Mẫu
Phương án khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên tổ chức, cá nhân lập
phương án khai thác
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện
tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước ………., ngày cấp……….., nơi cấp………...
2. Nội dung đề nghị khai
thác
- Loài đề nghị khai thác:
+ Tên thông thường và tên khoa
học;
+ Chủng loại khai thác: cá thể,
bộ phận, dẫn xuất...;
+ Số lượng khai thác: nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật khai thác (đối với động vật sống phải nêu rõ số lượng cá thể
non, trưởng thành, già; cá thể đực và cái);
- Mục đích khai thác.
3. Địa điểm khai thác
3.1. Khai thác ngoài tự
nhiên
+ Vị trí khu vực khai thác: nêu
rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái
khác.
+ Ranh giới: mô tả rõ ranh giới
tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
+ Diện tích khu vực khai thác.
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu
hệ động, thực vật tại khu vực khai thác.
3.2. Khai thác tại cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học
+ Tên cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học.
+ Địa chỉ cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học.
+ Quyết định thành lập cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học.
+ Hiện trạng bảo tồn loài tại
cơ sở: số lượng, quy mô, tình trạng các cá thể của loài được bảo tồn.
+ Vị trí và diện tích khu vực
khai thác.
4. Thời gian khai thác: từ
ngày ...... tháng ..... năm ……. đến ngày ...... tháng ..... năm …….
5. Phương án khai thác
- Phương tiện, công cụ khai
thác.
- Hình thức khai thác (săn,
bắt, bẫy, lưới…).
- Tổ chức, cá nhân thực hiện
(ghi rõ tên, địa chỉ, số lượng…).
6. Đánh giá tác động của việc
khai thác
- Đánh giá tác động của việc
khai thác và phương án khai thác đối với sự biến đổi của quần thể loài sau khi
khai thác.
- Đánh giá tác động của việc
khai thác và phương án khai thác đối với môi trường tự nhiên và các loài động vật,
thực vật khác trong khu vực khai thác.
7. Các tài liệu kèm theo
|
……., ngày …….. tháng ….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
Mẫu
Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ đề nghị khai thác
(Ban
hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ)
Tên đơn vị
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẦN THỂ LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ ĐỀ
NGHỊ KHAI THÁC
Tên loài: (tên thông
thường và tên khoa học)
1. Thông tin chung
Giới thiệu chung về loài đề nghị
khai thác tại Việt Nam gồm:
- Mô tả đặc điểm sinh thái học
của loài, vừng phân bố;
- Hiện trạng quần thể, các mối
đe dọa đối với loài, mức độ nguy cấp (đánh giá theo Sách đỏ Việt Nam, Danh lục
đỏ IUCN);
- Công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển loài;
- Những nghiên cứu đã được thực
hiện về loài và các thông tin khác có liên quan.
2. Phương pháp, thời gian điều
tra (đối với các nội dung điều tra phải nêu rõ các phương pháp điều tra
đã thực hiện các nội dung đó):
3. Kết quả điều tra loài đề
nghị khai thác
3.1. Đối với loài ngoài tự
nhiên
- Xác định kích thước quần thể,
phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng; số lượng tỷ lệ di cư, nhập
cư; cấu trúc quần thể (số lượng cá thể đực, cái; số lượng cá thể già, non và
trưởng thành).
- Xác định khả năng khai thác,
m a sinh sản, mùa khai thác; số lượng, chủng loại, thời gian được phép khai
thác để đảm bảo phát triển bền vững.
- Xây dựng sơ đồ, bản đồ điều
tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
3.2. Đối với loài tại cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học
- Xác định số lượng cá thể (đực,
cái, già, trưởng thành, non), số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống
sót; dự đoán tăng trưởng của đàn.
- Kế hoạch phát triển loài nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- Hoạt động nhân nuôi, tái thả,
sinh sản của loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học.
4. Đề xuất phương án khai
thác: Nêu rõ phương tiện, công cụ, hình thức khai thác áp dụng đối với từng
đối tượng dự kiến khai thác.
5. Kết luận và kiến nghị
6. Phụ lục
7. Tài liệu tham khảo
|
……., ngày …….. tháng ….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5
Mẫu
Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện
tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước………., ngày cấp…………, nơi cấp………...
2. Mục đích khai thác
3. Nội dung khai thác
- Loài khai thác (tên thông
thường và tên khoa học).
- Số lượng, chủng loại, đơn vị
tính (bằng số và bằng chữ).
- Địa điểm khai thác.
- Thời gian khai thác.
- Phương tiện, công cụ khai
thác.
- Hình thức khai thác (săn,
bắt, bẫy, lưới,...)
4. Giấy phép này có giá trị:
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
|
……., ngày …….. tháng ….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Tên thủ
tục: Đăng ký tiếp cận nguồn gen (1.004160)
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đăng ký tiếp cận
nguồn gen nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường
hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức
thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Bước 4: Quyết định việc
xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen
Trong thời hạn hai (02) ngày
làm việc, trên cơ sở kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký
văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen. Trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tiếp cận nguồn
gen theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (01 bản chính);
- Văn bản chứng minh tư cách
pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập và
văn bản hợp tác với tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam trong trường hợp các
tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký tiếp cận nguồn gen (01 bản chính hoặc 01 bản
sao);
- Văn bản của tổ chức, cá nhân
cử đại diện để thực hiện đăng ký tiếp cận nguồn gen đối với việc đăng ký tiếp cận
nguồn gen thuộc chương trình, dự án, đề tài chung có sự tham gia của nhiều tổ
chức, cá nhân (01 bản chính);
- Trường hợp cá nhân đăng ký cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, phải
cung cấp các tài liệu sau:
+ Bằng cấp chuyên môn (từ đại học
trở lên) về một trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và
khoa học nông nghiệp (01 bản sao);
+ Văn bản bảo lãnh của tổ chức
khoa học và công nghệ đang hoạt động mà cá nhân là thành viên thực hiện theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (01 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có
nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản
phẩm thương mại;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài
có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có
nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại
Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận
nguồn gen.
2.8. Phí, lệ phí: Không
thu phí.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
Đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen
theo theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Việc tiếp cận nguồn gen không
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nguồn gen của loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ trường hợp được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
b) Việc sử dụng nguồn gen có
nguy cơ gây hại đối với con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích
quốc gia.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Khoản 1, Điều 57 Luật Đa dạng
sinh học năm 2008;
- Điều 9 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Khoản 1, Điều 46 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Khoản 2, Điều 3 Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy
định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 01
Mẫu
đơn đăng ký tiếp cận nguồn gen
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)…………
1. Thông tin chung về tổ chức,
cá nhân đăng ký:
- Trường hợp đối với tổ chức:
Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động
hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử.
- Trường hợp đối với cá nhân:
Thông tin về cá nhân (họ và tên; số thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số
Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn cước, địa chỉ
liên hệ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử); Trình độ và lĩnh vực chuyên
môn của cá nhân (có bằng cấp chuyên môn từ đại học trở lên về một trong các
lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp).
Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên (tên đầy
đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ
liên hệ; điện thoại; fax).
2. Nội dung đăng ký:
- Nguồn gen đăng ký tiếp cận
(Tên Việt Nam, tên khoa học, tên khác của loài hoặc dưới loài);
- Lượng nguồn gen dự kiến tiếp
cận (nêu rõ bao nhiêu mẫu nguồn gen, số lượng/khối lượng).
- Mục đích tiếp cận nguồn
gen:
□ Nghiên cứu không vì mục
đích thương mại
□ Nghiên cứu vì mục đích
thương mại
□ Phát triển sản phẩm thương
mại
- Thời gian tiếp cận (thời điểm
bắt đầu và kết thúc, thời gian tiếp cận không quá
3 năm);
- Địa điểm tiếp cận:
- Bên cung cấp:
□ Đã có Bên cung cấp (ghi rõ
tên, địa chỉ liên hệ của Bên cung cấp)
□ Đề nghị giới thiệu Bên cung
cấp
- Hoạt động phát sinh dự kiến
(nếu có):
□ Đưa nguồn gen ra nước ngoài
□ Chuyển giao cho bên thứ ba
mà không thay đổi mục đích tiếp cận
3. Dự kiến phương án tiếp cận:
- Thời gian tiếp cận (thời điểm
bắt đầu, kết thúc);
- Cách thức tiếp cận (phương
tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng);
- Địa điểm tiếp cận (tiếp cận
ngoài tự nhiên, tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập…);
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam
thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....);
4. Việc sử dụng tri thức truyền
thống về nguồn gen (nếu có):
Nêu các thông tin khái quát về
việc dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen.
5. Tài liệu kèm theo Đơn đăng
ký (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
6. Cam kết
(Tên tổ chức, cá nhân đăng
ký) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được
cung cấp trong đơn đăng ký này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xác nhận
đăng ký tiếp cận nguồn gen./.
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
|
3. Tên thủ
tục: Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (1.004150)
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen đến Sở Nông nghiệp và Môi trường bằng
hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường
hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn ba mươi sáu (36)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tiến
hành thẩm định hồ sơ đối với hồ sơ nghiên cứu không vì mục đích thương mại; bảy
mươi lăm (75) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và
Môi trường tổ chức Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ nghiên cứu vì mục đích
thương mại, phát triển sản phẩm thương mại và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
d) Bước 4: Quyết định việc cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
trường hợp từ chối thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân.
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (01
bản chính);
- Văn bản chấp thuận của bộ quản
lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn
gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- 39 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với hồ sơ nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
- 78 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì
mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có
nhu cầu tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản
phẩm thương mại;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài
có nhu cầu tiếp cận nguồn gen trên lãnh thổ Việt Nam vì bất cứ mục đích nào;
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam có
nhu cầu đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại
Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
- Văn bản bảo lãnh của tổ chức
khoa học và công nghệ cho cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen theo
Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày
19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Các điều kiện để tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen bao gồm:
- Đăng ký với cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền;
- Đã ký hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn
gen;
- Việc tiếp cận nguồn gen không
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Đa dạng sinh học.
b) Đối tượng là cá nhân đăng ký
và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có bằng cấp chuyên môn (từ đại
học trở lên) về một trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học
và khoa học nông nghiệp;
- Là thành viên của tổ chức
khoa học và công nghệ đang hoạt động theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ
chức được thành lập trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, dược học,
khoa học nông nghiệp và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản theo Mẫu số 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Điều 59 Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
- Điều 13 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Khoản 1 Điều 46 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Khoản 3 Điều 3 Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy
định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 02
Mẫu
văn bản bảo lãnh của tổ chức khoa học và công nghệ cho cá nhân đề nghị cấp giấy
phép tiếp cận nguồn gen
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)………
BÊN BẢO LÃNH:
Tên tổ chức bảo lãnh:
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………
Số, ký hiệu Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:………... ; ngày cấp:…………….; nơi cấp:……………………….......
Lĩnh vực khoa học và công nghệ
được cấp phép hoạt động:……………
Tên người đại diện theo pháp
luật của tổ chức: …………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………
Điện thoại:……………………
Fax:…………………………………….
BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH:
Họ và tên:.………………………………………………………………...
Số Thẻ Căn cước công dân/số
thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận căn
cước hoặc giấy tờ tương đương:…… ….; ngày cấp:.............; nơi cấp:................
Đơn vị công tác:
………………………….........…………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………...
Lĩnh vực chuyên môn:
……………………………………………………
Điện thoại:……………………
Fax:…………………………………….
Địa chỉ thư điện tử:
….……………………………………………………
Ông/Bà (tên bên được bảo
lãnh) … - Bên được bảo lãnh hiện đang là thành viên của (tên bên bảo lãnh) với
chức danh là …
Bằng văn bản này, chúng tôi -
…(tên bên bảo lãnh)… chấp thuận bảo lãnh cho …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)…
trong việc thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của …Ông/Bà (tên bên được bảo
lãnh)… được quy định tại Hợp đồng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số
… ngày … ký giữa …(tên Bên cung cấp)… và …(tên Bên tiếp cận)….
Chúng tôi khẳng định rằng,
trong trường hợp …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… không thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo cam kết tại Hợp đồng số …, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm thực
hiện các quy định về nghĩa vụ của …Ông/Bà (tên bên được bảo lãnh)… theo Hợp đồng
nêu trên.
Văn bản bảo lãnh này có hiệu
lực kể từ ngày ký phát hành.
Văn bản bảo lãnh này được lập
thành ... bản, không có giá trị chuyển nhượng và không hủy ngang.
Văn bản bảo lãnh này được điều
chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 03
Mẫu
hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
MẪU HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số:……-……/Bên cung cấp – Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư
Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ
việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân sự
năm 2015;
- Căn cứ Luật đa dạng sinh
học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Căn cứ vào nhu cầu của
(tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận); Hợp đồng này được lập
ngày….tháng….năm…. tại (địa điểm)….. Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp,
nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại
diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ
liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên;
Số Thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá
nhân/số giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp;
số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được
tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết
định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ;
tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa
chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số Thẻ Căn cước
công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng
nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ;
điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số,
ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp,
nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức,
cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân
này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các
điều khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ
SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên
tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ
thể sau đây:
1. Nguồn gen: (Tên Việt Nam,
tên khoa học, tên khác của loài hoặc dưới loài).
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận;
cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng,
cá thể….
3. Mục đích tiếp cận nguồn
gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích
thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương
mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn
gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa
không quá 03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn
gen.
6. Thông tin cụ thể của các
bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn
gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu
được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể,
Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức
chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định
số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp
luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp
cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn
gen:
- Chỉ triển khai điều tra,
thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp
cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn
gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen
theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản
phẩm thương mại, phải định k thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về
doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận,
sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối
với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp
thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng
nguồn gen;
- Khi tiến hành thương mại
hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được
tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng
này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã
được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực
hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo:
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật
về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp
và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Tuân thủ các quy định pháp
luật khác có liên quan và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung
cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận
trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận
các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Tuân thủ các quy định pháp
luật khác có liên quan và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết
tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại
liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế
mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế
toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm
duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến
Hợp đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các
biên lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể
được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi
chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để
đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ
sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng …. năm kể từ ngày
hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp
đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu trên,
tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung
sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông
tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả
kháng.
- Các nội dung khác có liên
quan.
Hợp đồng này được lập thành
…bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ … bản, 01 bản gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
|
KẾ HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về nguồn
gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên thông
thường, tên khoa học, tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng nguồn
gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).
- Mục đích tiếp cận nguồn
gen.
- Thời gian tiếp cận (bắt đầu,
kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp cận:
Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh
thái khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới
tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;
+ Diện tích khu vực tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh thái,
khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học, bộ sưu tập:
Thông tin về nguồn gen dự kiến
tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời
gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận và
phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, k /đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam
tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối
liên hệ....).
3. Đánh giá tác động của
việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động có thể
gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn
chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng nguồn
gen
- Mục đích và kết quả dự kiến
của việc sử dụng nguồn gen.
- Việc sử dụng tri thức truyền
thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di
truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn
gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và
xác định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự
khác biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam
tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn
xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành nghiên cứu,
phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.
- Hoạt động phát sinh dự kiến
(nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn
gen và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài);
+ Chuyển giao nguồn gen cho
bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức,
cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước
ngoài; hoạt động sử dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen
(Hình thức, cách thức và việc
thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)
|
Mẫu
số 05
Mẫu
giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH) ...
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../QĐ-….
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Hồ
sơ gốc số ……… ngày ……)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân)….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép tiếp
cận nguồn gen cho:
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số Thẻ Căn cước
công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng nhận
căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử; lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức
bảo lãnh: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
+ Số, ký hiệu; địa danh và
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản bảo lãnh; tổ chức ban hành văn bản.
Điều 2. Phạm vi tiếp cận,
sử dụng nguồn gen:
1. Nguồn gen: Tên Việt Nam, tên
khoa học, tên khác của loài hoặc dưới loài.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách
thức, số lượng, khối lượng tiếp cận.
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen
(bắt đầu, kết thúc).
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Bên cung cấp (tên, chi tiết
liên hệ).
7. Thông tin của các bên sử dụng
nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
8. Thông tin về việc sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen.
9. Thông tin về việc đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của
(tên tổ chức, cá nhân) được cấp phép:
1. Sử dụng nguồn gen cho mục
đích “…” (mục đích đăng ký).
2. Thực hiện Kế hoạch tiếp cận nguồn
gen được ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Thực hiện các nội dung tại Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích số .... ngày ... tháng ... năm....
giữa (Bên tiếp cận) và (Bên cung cấp).
4. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo
và các quy định khác có liên quan khi tiếp cận và sử dụng nguồn gen, dẫn xuất của
nguồn gen có nguồn gốc, xuất xứ tại Việt Nam.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký đến đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 5. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND xã………;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
4. Tên thủ
tục: Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen (1.004096)
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen đến Sở Nông nghiệp và Môi trường
bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn mười bảy (17)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ
chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Bước 4: Quyết định việc
gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen; trường
hợp từ chối thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Báo cáo tình hình thực hiện
tiếp cận và sử dụng nguồn gen đến thời điểm đề nghị gia hạn theo phạm vi hoạt động
tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp và nội dung Hợp đồng đã ký giữa
các bên;
- Tài liệu liên quan khác, gồm:
+ Bản sao Giấy phép tiếp cận
nguồn gen đã được cấp;
+ Bản sao Hợp đồng đã ký giữa
các bên liên quan;
+ Văn bản của Bên cung cấp chấp
thuận về việc tiếp tục thực hiện các hoạt động tiếp cận nguồn gen giữa hai bên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép tiếp cận nguồn gen khi Giấy phép tiếp cận nguồn gen hết thời hạn hiệu lực
có nhu cầu tiếp tục hoạt động tiếp cận nguồn gen.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định gia hạn giấy phép tiếp
cận nguồn gen theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
4.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Điều 59 Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
- Điều 17 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Khoản 1, Điều 46 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Khoản 4, Điều 3 Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền,
phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 09
Mẫu
đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh) ……
1. Thông tin chung
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn thời gian tiếp cận nguồn gen:
+ Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử;
+ Đối với cá nhân: Họ và tên; số
Thẻ Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá
nhân/số giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa
chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
Thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi
cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Giấy phép tiếp cận nguồn gen
đã được cấp theo Quyết định số ... /QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh)…
2. Tóm tắt tình hình, kết quả
hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích đã thực hiện
3. Nội dung đề nghị gia hạn
Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Lý do (nêu rõ lý do và giải
trình) về đề nghị gia hạn:............................
- Thời gian đề nghị gia hạn: Từ...
đến ...
4. Tài liệu gửi kèm theo (liệt
kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường)
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) bảo
đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được cung cấp
trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị quý cơ quan xem xét gia
hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen đã được cấp./.
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 10
Quyết
định gia hạn giấy phép tiếp cận nguồn gen
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-….
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
phép tiếp cận nguồn gen của... (tên tổ chức/cá nhân);
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời
gian tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... /QĐ-…. ngày...tháng...năm ... của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ....về việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ
ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Các nội dung
không điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số ... /QĐ-….
ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh) .... về việc
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), .... và... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND xã………;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
5. Tên thủ
tục: Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì
mục đích thương mại (1.004117)
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu
không vì mục đích thương mại đến Sở Nông nghiệp và Môi trường bằng hình thức trực
tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường
hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn chín (09) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức
thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Bước 4: Quyết định việc
cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục
đích thương mại
Trong thời hạn hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài
phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đề nghị đưa nguồn gen
ra nước ngoài của học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam, bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 12 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường (01 bản chính);
+ Giấy giới thiệu của tổ chức
khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà học sinh, sinh viên,
nghiên cứu sinh Việt Nam học tập (gồm các thông tin cơ bản: họ và tên, số thẻ
Căn cước công dân/số thẻ Căn cước/số Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số
giấy chứng nhận căn cước, địa chỉ liên hệ, điện thoại) (01 bản chính).
+ Ý kiến bằng văn bản của Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật (Đối với nguồn gen đề nghị đưa
ra nước ngoài thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện) (01 bản
chính).
- Hồ sơ đề nghị cho phép đưa
nguồn gen ra nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam để tiến hành
nghiên cứu không vì mục đích thương mại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số
12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (01 bản chính);
+ Văn bản chứng minh tư cách
pháp nhân của tổ chức khoa học và công nghệ (01 bản sao);
+ Văn bản đồng ý tiếp nhận nguồn
gen của tổ chức nước ngoài theo đề nghị của tổ chức khoa học và công nghệ Việt
Nam (01 bản sao);
+ Chương trình, đề tài, dự án,
nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến nguồn
gen đề nghị đưa ra nước ngoài (01 bản sao);
+ Ý kiến bằng văn bản của Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật (Đối với nguồn gen đề nghị đưa
ra nước ngoài thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện) (01 bản
chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Học sinh, sinh viên, nghiên cứu
sinh Việt Nam;
- Tổ chức khoa học và công nghệ
Việt Nam.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép đưa nguồn
gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại Mẫu
số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
5.8. Phí, lệ phí: Không
thu phí.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
Đơn (văn bản) đề nghị đưa nguồn
gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại theo
Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày
19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Điều 20 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Khoản 1, Điều 46 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Điều 4 Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy
định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 12
Đơn
(văn bản) đề nghị đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không
vì mục đích thương mại
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
(VĂN BẢN) ĐỀ NGHỊ ĐƯA NGUỒN GEN RA NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ HỌC TẬP/ NGHIÊN CỨU KHÔNG
VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh) ……….
1. Thông tin về tổ chức khoa
học và công nghệ/cá nhân đăng ký
- Trường hợp là tổ chức khoa học
và công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ
chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Trường hợp là cá nhân: Họ và
tên; số Thẻ Căn cước công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá
nhân/số giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa
chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu
sinh đang học tập.
2. Mục đích đưa ra nước
ngoài
□ Nghiên cứu không vì mục đích
thương mại
□ Học tập
3. Thông tin về nguồn gen
đưa ra nước ngoài
TT
|
Nội dung
|
Thông tin chi tiết
|
1.
|
Tên nguồn gen
|
(Tên Việt Nam, tên khoa học,
tên khác của loài hoặc dưới loài; trường hợp đưa nguồn gen ra nước ngoài thực
hiện nghiên cứu phân loại có thể áp dụng cấp chi)
|
2.
|
Địa điểm thu thập nguồn gen
|
(Địa chỉ, tọa độ khu vực đã
thu thập nguồn gen)
|
3.
|
Thời gian thu thập nguồn gen
|
|
4.
|
Mẫu nguồn gen
|
(Bộ phận thu thập, tiếp cận)
|
5.
|
Số lượng/ Khối lượng đã thu
thập
|
|
6.
|
Mô tả cách thức đã thu thập
|
(Phương tiện, công cụ, thiết
bị sử dụng; hình thức tiếp cận)
|
7.
|
Tri thức truyền thống về nguồn
gen (nếu có sử dụng)
|
|
8.
|
Số lượng/Khối lượng nguồn gen
đăng ký đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
4. Thông tin về Bên cung cấp
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động; quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ;
tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa
chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; Thẻ
Căn cước công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy chứng
nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa
chỉ thư điện tử.
5. Thông tin về việc sử dụng
nguồn gen ở nước ngoài
Cung cấp thông tin cụ thể về tổ
chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, tiếp nhận nguồn gen để phục vụ học tập/nghiên
cứu không vì mục đích thương mại.
6. Tài liệu kèm theo Đơn đề
nghị (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư
số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường).
7. Cam kết
(Tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân) cam kết:
- Chỉ sử dụng nguồn gen đề nghị
đưa ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
- Không chuyển giao nguồn gen đề
nghị đưa ra nước ngoài cho bên thứ ba;
- Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo
được quy định tại Thông tư số 10/2020/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về báo cáo tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố trực thuộc
Trung ương…. chậm nhất sau 03 tháng, kể từ ngày kết thúc chương trình nghiên cứu;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các
thông tin, dữ liệu được cung cấp trong đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp vi phạm các
cam kết quy định tại Đơn này.
Đề nghị quý cơ quan xem xét cho
phép đưa nguồn gen đề nghị nêu trên ra nước ngoài phục vụ học tập/nghiên cứu
không vì mục đích thương mại./.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng ….. năm …
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 13
Mẫu
quyết định cho phép đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên
cứu không vì mục đích thương mại
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH) ....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./QĐ-….
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ nghiên cứu, học tập không vì
mục đích thương mại
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về
phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học;
Xét hồ sơ đề nghị đưa nguồn gen
ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phục vụ học tập/nghiên
cứu không vì mục đích thương mại của... (tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân)….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan
thường trực thẩm định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông tin về tổ
chức khoa học và công nghệ/cá nhân được cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục
vụ học tập/nghiên cứu không vì mục đích thương mại:
- Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số
Thẻ Căn cước công dân/thẻ Căn cước/Căn cước điện tử/số định danh cá nhân/số giấy
chứng nhận căn cước hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ;
điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử; thông tin chung về tổ chức khoa học và
công nghệ hoặc cơ sở đào tạo mà học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đang học tập.
Điều 2. Thông tin về nguồn
gen được cho phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phục vụ học tập/nghiên cứu
không vì mục đích thương mại:
1. Nguồn gen (tên thông thường,
tên khoa học, tên khác).
2. Mẫu nguồn gen.
3. Thông tin về Bên cung cấp
(tên, chi tiết liên hệ).
4. Địa điểm đã thu thập nguồn
gen.
5. Số lượng/Khối lượng nguồn
gen được phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
6. Địa điểm sử dụng nguồn gen ở
nước ngoài (tên tổ chức nghiên cứu, cơ sở đào tạo, chi tiết liên hệ).
Điều 3. Trách nhiệm của
(tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá nhân) được cấp phép:
1. Chỉ sử dụng nguồn gen được cấp
phép phục vụ mục đích “…” (học tập hoặc nghiên cứu không vì mục đích thương mại).
2. Không chuyển giao nguồn gen
được cấp phép cho bên thứ ba.
3. Tuân thủ nghĩa vụ về báo cáo
và các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen tại Thông tư số 10/2020/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về báo cáo tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), ...và (tên tổ chức khoa học và công nghệ/cá
nhân)... chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như tại Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cơ quan hải quan;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH
HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Phê duyệt chương trình bảo tồn
loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao
|
Thủ tướng Chính phủ phân cấp cho
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
2
|
Quyết định thành lập khu bảo
tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao
|
Thủ tướng Chính phủ phân cấp
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
3
|
Công nhận di sản thiên nhiên
cấp quốc gia nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở
lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao
|
Thủ tướng Chính phủ phân cấp
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
4
|
Đề cử tổ chức quốc tế công nhận
danh hiệu quốc tế đối với di sản thiên nhiên
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên
|
Thủ tướng Chính phủ phân cấp
cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Thành lập khu bảo tồn đất ngập
nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tướng Chính phủ phân cấp
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Công nhận di sản thiên nhiên
cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tướng Chính phủ phân cấp
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Thu hồi Giấy phép tiếp cận
nguồn gen
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI
TRƯỜNG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ
tục: Phê duyệt Chương trình bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ
1.1. Trình tự thực hiện: Không
quy định
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao.
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt Chương
trình bảo tồn loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Quyết định phê duyệt Chương
trình bảo tồn giống cây trồng, giống vật nuôi, các loài vi sinh vật và nấm thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
- Điều 10 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ
quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Điều 44 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Tên thủ
tục: Quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích nằm
trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng đa
dạng sinh học, môi trường, kinh tế, văn hóa và xã hội vùng đất ngập nước dự kiến
thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
Bước 2: Cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập
nước cấp quốc gia theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số
66/2019/NĐ-CP.
Bước 3: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có liên quan, ý kiến cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp
giáp với vùng đất ngập nước nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn.
Bước 4: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định dự án thành
lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
Bước 5: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
cấp quốc gia.
Bước 6: Cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường lập hồ sơ đề nghị thành lập khu bảo tồn
đất ngập nước cấp quốc gia.
Bước 7: Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
xem xét và ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
2.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(i) Hồ sơ trình Hội đồng thẩm
định:
- Văn bản đề nghị thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập
khu bảo tồn;
- Dự án thành lập khu bảo tồn.
- Ý kiến của cộng đồng dân cư
sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập
khu bảo tồn.
- Văn bản đồng ý của các Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích
trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
(ii) Hồ sơ trình ban hành:
- Tờ trình của cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Báo cáo tiếp thu, giải trình;
Báo cáo thẩm định của hội đồng thẩm định.
- Dự thảo quyết định thành lập
khu bảo tồn đã được hoàn thiện sau họp Hội đồng thẩm định.
- Dự án thành lập khu bảo tồn đất
ngập nước cấp quốc gia đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định
và các bên liên quan.
- Ý kiến của cộng đồng dân cư
sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập
khu bảo tồn.
- Văn bản đồng ý của các Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích
trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Kết quả thẩm định và biên bản
họp Hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp
quốc gia theo Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản
1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và
sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
(iii) Số lượng: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn được giao lập dự án thành
lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
2.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích
thuộc địa từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
2.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 3.1, Mẫu số 3.2, Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại
điểm c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ
về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 13 Nghị định số
66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững đất
ngập nước.
- Điều 44 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Phụ lục III Thông tư số
07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản
1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP;
-Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền,
phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 3.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC …(1)….
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ
công tác:
3. Nơi công tác (tên
cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail):
4. Tên dự án:
5. Nhận xét về tính phù hợp và
những yêu cầu cần chỉnh sửa bổ sung của hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất
ngập nước (1) theo các nội dung:
a) Mục đích bảo tồn đa dạng
sinh học của khu bảo tồn;
b) Mức độ đáp ứng tiêu chí
thành lập khu bảo tồn;
c) Vị trí địa lý, ranh giới, diện
tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn;
d) Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;
đ) ổ chức quản lý khu bảo tồn;
e) Ý kiến của các bên liên quan
(chính quyền địa phương nơi thành lập khu bảo tồn, cộng đồng dân cư sinh sống
trong, tiếp giáp hoặc có hoạt động tại khu vực thành lập khu bảo tồn…).
6. Những nhận xét khác:
a) Về hồ sơ dự án (thành phần
và chất lượng hồ sơ). b) Về thông tin, số liệu sử dụng trong hồ sơ dự án.
c) Về cơ sở khoa học, cơ sở
pháp lý, độ tin cậy, tính logic của các đánh giá, kết luận nêu trong dự án
thành lập khu bảo tồn.
d) Các nhận xét khác theo nội
dung hồ sơ dự án.
7. Kết luận và đề nghị (nêu
rõ 03 mức độ: đạt yêu cầu; đạt yêu cầu với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
Không đạt yêu cầu và phải hoàn thiện hồ sơ để thẩm định lại).
|
….(2)…, ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của khu bảo tồn đất ngập
nước và địa chỉ ranh giới hành chính nơi thành lập khu bảo tồn; (2) Địa danh
nơi ghi nhận xét.
Mẫu
số 3.2
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Được đóng dấu treo của cơ quan tổ chức thẩm định hoặc cơ quan được
giao tổ chức thẩm định (1))
|
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH
HỒ
SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC…(2)
1. Họ và tên:
2. Nơi công tác: tên cơ
quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
3. Lĩnh vực chuyên môn: chỉ
ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc
thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn
4. Chức danh trong hội đồng thẩm
định:
5. Quyết định số....ngày ...
tháng ... năm ... của ….. về thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước …
6. Tên dự án:
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo
dự án
TT
|
Nội dung thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Mục đích bảo tồn đa dạng sinh
học của khu bảo tồn
|
|
|
|
2
|
Mức độ đáp ứng tiêu chí thành
lập khu bảo tồn
|
|
|
|
3
|
Vị trí địa lý, ranh giới, diện
tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch quản lý khu bảo tồn
|
|
|
|
5
|
ổ chức quản lý khu bảo tồn
|
|
|
|
6
|
Ý kiến của các bên liên quan (chính
quyền địa phương nơi thành lập khu bảo tồn, cộng đồng dân cư sinh sống trong,
tiếp giáp hoặc có hoạt động tại khu vực thành lập khu bảo tồn…)
|
|
|
|
8. Kết quả thẩm định: lựa chọn
bằng cách chỉ đánh dấu x (vào một ô vuông) theo 01 trong 03 mức dưới đây và ký
tên vào bên cạnh ô vuông được lựa chọn:
- Đạt yêu cầu:
|
□ ………..
|
- Đạt yêu cầu với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung:
|
□ ………..
|
- Không đạt yêu cầu:
|
□ ………..
|
9. Kiến nghị:
|
….(3)…, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tổ chức thẩm định.
(2) Tên của khu bảo tồn đất ngập
nước.
(3) Địa danh nơi họp.
Mẫu
số 3.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC...(1)…
Tên cuộc họp: Họp hội đồng thẩm
định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước…(1)…
Quyết định số....ngày ... tháng
... năm ... của ...(2)….. về thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước …(1)
Thời gian họp: ngày ... tháng
... năm ... Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên
họp:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: (chỉ
nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định
thành lập hội đồng, ví dụ: 7/9);
- Thành viên vắng mặt: (ghi
số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt,
lý do vắng mặt).
1.2. Cơ quan xây dựng dự án: (ghi
rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
hồ sơ dự án tham dự họp).
1.3. Đại biểu tham dự (nếu
có):
2. Nội dung và diễn biến
phiên họp: (yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng,
ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của
các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định); dự kiến bao gồm các nội dung
sau:
2.1. Cơ quan tổ chức hội đồng
thẩm định thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; chủ tịch hội
đồng điều hành phiên họp.
2.2. Chủ tịch hội đồng đề cử
thư ký hội đồng và thống nhất ý kiến trong hội đồng.
2.3. Cơ quan xây dựng dự án
trình bày nội dung dự án thành lập khu bảo tồn: (ghi những nội dung chính được
trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ dự
án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước).
2.4. Thảo luận, trao đổi giữa
thành viên hội đồng với đơn vị xây dựng hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn về nội
dung của hồ sơ: (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi).
2.5. Ý kiến nhận xét về báo cáo
của các thành viên hội đồng.
2.6. Ý kiến của các đại biểu
tham dự (nếu có).
2.7. Ý kiến phản hồi của đơn vị
xây dựng hồ sơ dự án và đại diện của địa phương nơi thành lập khu bảo tồn.
3. Kết luận của hội đồng
3.1. Chủ tịch hội đồng công bố
kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các
thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội,
những nội dung đạt yêu cầu của hồ sơ, những nội dung của báo cáo, hồ sơ cần phải
được chỉnh sửa, bổ sung).
3.2. Ý kiến khác của các thành
viên hội đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến đại diện của địa
phương nơi thành lập khu bảo tồn về kết luận của hội đồng:
3.4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
- Số phiếu đạt yêu cầu:
- Số phiếu đạt yêu cầu với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
- Số phiếu không đạt yêu cầu:
3.5. Kết luận của hội đồng
- Đạt yêu cầu: □
- Không đạt yêu cầu: □
Các yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung (nếu có):……
Chủ tịch hội đồng tuyên bố kết
thúc phiên họp vào lúc… giờ… phút, ngày…. tháng … năm….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: Chủ tịch
hội đồng và thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
(1) Tên khu bảo tồn đất ngập nước
(2) Tên, chức danh và cơ quan người
ra quyết định thành lập hội đồng thẩm định
3. Tên thủ
tục: Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định
được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chuyên
môn được Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao tổ chức điều tra, đánh giá khu vực dự
kiến xác lập di sản thiên nhiên khác.
Bước 2: Cơ quan chuyên
môn được Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao xây dựng dự án xác lập di sản thiên
nhiên.
Bước 3: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan (các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan) và tham vấn cộng đồng
về dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 4: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án xác lập di sản thiên
nhiên.
Bước 5: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 6: Cơ quan chuyên môn
được Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao hoàn thiện hồ sơ xác lập di sản thiên
nhiên.
Bước 7: Cơ quan chuyên
môn được Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường ra quyết định công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
3.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: (i) Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định:
- Văn bản đề nghị thẩm định dự
án xác lập di sản thiên nhiên khác theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày
19/6/2025 của Bộ trưởng Nông
nghiệp và Môi trường Quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong
lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Báo cáo dự án xác lập di sản
thiên nhiên khác theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
- Văn bản góp ý của các cơ quan
có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
(ii) Hồ sơ trình ban hành:
- Tờ trình của cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Dự thảo Quyết định.
- Báo cáo dự án xác lập di sản
thiên nhiên theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
- Văn bản đề nghị thẩm định dự
án xác lập di sản thiên nhiên theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường
Quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
- Văn bản góp ý của các cơ quan
có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Báo cáo tiếp thu, giải trình;
- Hồ sơ hội đồng thẩm định
(Biên bản họp hội đồng thẩm định; Báo cáo thẩm định của hội đồng thẩm định và
các tài liệu có liên quan).
(iii) Số lượng: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn được Bộ Nông nghiệp và
Môi trường giao.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao.
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
3.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị thẩm định dự
án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi
trường theo quy định tại Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
- Báo cáo dự án xác lập di sản
thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định
tại Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày
19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định về phân quyền, phân
cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Báo cáo kết quả điều tra,
đánh giá di sản thiên nhiên theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 19 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 8 Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 11 Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
Mẫu
số 14
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-(3)...
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO
DỰ
ÁN XÁC LẬP DI SẢN THIÊN NHIÊN (4)
Mở đầu
Chương 1. Sự cần thiết xác lập
di sản thiên nhiên
Chương 2. Hiện trạng khu vực
dự kiến xác lập di sản thiên nhiên
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, kinh
tế và xã hội khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Hiện trạng các hệ sinh thái;
các loài nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ; các loài hoang dã khác; cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn
hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng
nơi dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Tình trạng quản lý, bảo tồn
khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Các mối đe dọa đến khu vực dự
kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Phương án sử dụng đất tại khu
vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 3. Đánh giá việc đáp ứng
các tiêu chí xác lập di sản thiên nhiên
- Mô tả các tiêu chí đáp ứng di
sản thiên nhiên theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường và khoản
1 hoặc khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Mục đích xác lập di sản thiên
nhiên.
Chương 4. Xác lập ranh giới
và phân vùng di sản thiên nhiên
- Mô tả và trích lục bản đồ, vị
trí địa lý, diện tích khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Mô tả vùng lõi: vị trí địa
lý, diện tích và ranh giới của vùng lõi khu vực dự kiến xác lập di sản thiên
nhiên; chức năng của vùng lõi; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học, các giá trị đáp ứng tiêu chí di sản thiên nhiên tại vùng
lõi;
- Mô tả vùng đệm (nếu có): vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm khu vực dự kiến xác lập di sản thiên
nhiên; chức năng của vùng đệm và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Mô tả vùng chuyển tiếp (nếu
có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng chuyển tiếp khu vực dự kiến xác lập
di sản thiên nhiên; chức năng của vùng chuyển tiếp và các quy định quản lý, bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Chương 5. Định hướng quản
lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Nêu rõ các nội dung về hoạt động
quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên sau khi được xác lập, công nhận,
cụ thể:
- Các hoạt động quản lý, bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên;
- Đề xuất chương trình phục hồi
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Tổ chức quản lý di sản thiên
nhiên (mô hình tổ chức quản lý, nguồn lực quản lý, cơ chế quản lý, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức quản lý…);
- Nguồn kinh phí thực hiện quản
lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Liệt kê các văn bản, tài liệu
đính kèm:
- Các bản đồ hiện trạng khu vực
xác lập di sản thiên nhiên; ranh giới vùng lõi, vùng đệm di sản thiên nhiên,
các hệ sinh thái tự nhiên, phân bố các loài nguy cấp quý hiếm;
- Danh mục các loài động, thực
vật khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Kế hoạch quản lý và bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Quy chế quản lý và bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ
quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo
cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan
xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa
điểm
Mẫu
số 15
Cơ quan chủ quản của (1)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên… (2)
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
Kính
gửi: (3)
Thực hiện Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông
tư số …../2025/TT-BNNMT ngày …. tháng … năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (1) đã phối hợp với các bên liên quan lập dự
án xác lập di sản thiên nhiên (2).
(1) kính gửi (3) xem xét, thẩm
định báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
Hồ sơ gửi thẩm định dự án xác lập
di sản thiên nhiên được gửi kèm theo công văn gồm:
- (4) báo cáo dự án xác lập di
sản thiên nhiên (2), kèm theo bản sao văn bản góp ý của các cơ quan có liên
quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên
nhiên (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan gửi hồ sơ thẩm
định;
(2) Tên và địa danh khu vực xác
lập di sản thiên nhiên;
(3) Cơ quan ra quyết định tổ chức
thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
(4) Số lượng báo cáo dự án xác
lập di sản thiên nhiên.
Mẫu
số 08
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-(3)...
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Kết
quả điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên (4)
1. Thông tin chung về di sản
thiên nhiên:
- Vị trí địa lý, ranh giới, diện
tích di sản thiên nhiên và phân vùng di sản thiên nhiên kèm theo bản đồ;
2. Diễn biến môi trường và
các giá trị thiên nhiên của di sản
2.1. Hiện trạng di sản
thiên nhiên (của năm điều tra, đánh giá)
- Chất lượng môi trường di sản
thiên nhiên (chất lượng môi trường đất, nước, không khí);
- Hiện trạng cảnh quan thiên
nhiên và đa dạng sinh học (mô tả hiện trạng cảnh quan, hiện trạng các hệ sinh
thái tự nhiên, các loài và các giá trị đặc trưng của di sản thiên nhiên theo
các tiêu chí xác lập).
- Hiện trạng quản lý di sản
thiên nhiên: Mô tả thực trạng quản lý di sản thiên nhiên: tổ chức quản lý, công
tác quản lý, nguồn lực quản lý, năng lực quản lý và các thông tin liên quan đến
hiện trạng quản lý di sản thiên nhiên (nếu có).
2.2. Diễn biến và các giá
trị thiên nhiên của di sản
- Diễn biến chất lượng môi trường
đất, nước, không khí trong khu vực di sản thiên nhiên;
- Diễn biến các giá trị thiên nhiên
cần bảo vệ, bảo tồn của di sản thiên nhiên (đánh giá theo các tiêu chí xác lập,
công nhận di sản thiên nhiên);
- Đánh giá sự biến động về chất
lượng môi trường và các tiêu chí xác lập, công nhận di sản thiên nhiên theo các
mốc thời gian điều tra, đánh giá.
3. Các hoạt động tác động đến
di sản thiên nhiên
- Các hoạt động phát triển kinh
tế - xã hội có tác động xấu đến môi trường di sản thiên nhiên: liệt kê các hoạt
động và đánh giá mức độ tác động;
- Các hoạt động khai thác, sử dụng
các giá trị tài nguyên, dịch vụ hệ sinh thái của di sản thiên nhiên: liệt kê
các hoạt động và mức độ khai thác, sử dụng; đánh giá tác động đến di sản thiên
nhiên.
- Các mối đe dọa khác tới di sản
thiên nhiên và đánh giá tác động đến di sản thiên nhiên.
4. Các hoạt động bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên
- Các hoạt động phục hồi hệ
sinh thái tự nhiên, bảo vệ, bảo tồn các giá trị của thiên nhiên và đa dạng sinh
học của di sản thiên nhiên: liệt kê các hoạt động, kết quả triển khai và đánh
giá kết quả;
- Thực hiện các giải pháp về bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật: liệt kê các giải
pháp đã triển khai, kết quả đạt được và đánh giá kết quả.
5. Tổng hợp kết quả điều tra
di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)
- Kết quả điều tra, kiểm kê rừng
trong di sản thiên nhiên;
- Kết quả kiểm kê hiện trạng sử
dụng đất trong di sản thiên nhiên;
- Kết quả điều tra, quan trắc
đa dạng sinh học, các dịch vụ hệ sinh thái của di sản thiên nhiên.
7. Phương hướng, kế hoạch
trong 5 năm tới; đề xuất, kiến nghị
Các phụ lục đính kèm báo
cáo:
- Danh mục các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài bản địa, loài đặc hữu;
- Các kiểu, loại hình hệ sinh
thái và sự phân bố trong khu vực di sản thiên nhiên;
- Kết quả quan trắc chất lượng
môi trường, đa dạng sinh học di sản thiên nhiên;
- Danh mục các văn bản áp dụng
và ban hành trong quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Danh mục các chương trình, dự
án, đề tài trong nước và quốc tế liên quan đến quản lý, bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học di sản thiên nhiên;
- Các phụ lục khác (nếu có).
Nơi nhận:
- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ
quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo
cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan
xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa
điểm
4. Tên thủ
tục: Đề cử tổ chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế đối với di sản thiên
nhiên
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý (nếu
có) hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên lập hồ sơ đề nghị tổ chức
quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế.
Bước 2: Ban quản lý (nếu
có) hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Trường hợp di sản thiên nhiên nằm
trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên
vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có ranh giới thuộc di sản thiên nhiên, Ban quản lý (nếu có) hoặc tổ chức
được giao quản lý lấy ý kiến đồng thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có ranh giới thuộc di sản thiên nhiên đề cử.
Bước 3: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định.
Bước 4: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đề nghị tổ chức
quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế.
Bước 5: Tổ chức thẩm định
hồ sơ đề nghị tổ chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế.
Bước 6: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ sau họp Hội đồng thẩm định.
Bước 7: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao đối với việc đề cử di sản
thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận.
Bước 8: Bộ Nông nghiệp
và Môi trường gửi hoặc phối hợp với Bộ Ngoại giao gửi hồ sơ đề cử công nhận
theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(i) Hồ sơ trình Hội đồng thẩm
định:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Trường hợp di sản thiên nhiên nằm trên địa
bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải có văn bản đồng
thuận của Ủy ban nhân dân các tỉnh có ranh giới thuộc di sản thiên nhiên đề cử.
- Hồ sơ đề cử theo mẫu của tổ
chức quốc tế đã được hoàn thiện.
(ii) Hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường đề cử tổ chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế đối
với di sản thiên nhiên:
- Tờ trình của cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Dự thảo văn bản gửi tổ chức
quốc tế.
- Hồ sơ đề cử theo mẫu của tổ
chức quốc tế đã được hoàn thiện.
- Báo cáo tiếp thu, giải trình.
- Biên bản họp hội đồng thẩm định
hồ sơ đề nghị tổ chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế.
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
hồ sơ đề nghị tổ chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế.
(iii) Số lượng: Không
quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ban quản lý (nếu có) hoặc tổ
chức được giao quản lý di sản
thiên nhiên; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Văn bản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường gửi tổ chức quốc tế đề cử công nhận danh hiệu quốc tế đối
với di sản thiên nhiên.
- Hồ sơ đề cử theo mẫu của tổ
chức quốc tế.
4.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 20 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Điều 12Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy
định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Tên thủ
tục: Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc
địa bàn quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức điều tra, đánh giá hiện
trạng đa dạng sinh học, môi trường, kinh tế, văn hóa và xã hội vùng đất ngập nước
dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập
nước cấp quốc gia;
Bước 2: Cơ quan chuyên
môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao lập dự án thành lập khu bảo tồn
đất ngập nước cấp quốc gia;
Bước 3: Cơ quan chuyên
môn được giao xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia lập
hồ sơ tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp
giáp với vùng đất ngập nước nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp
quốc gia;
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng liên ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ dự
án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia;
Bước 5: Cơ quan chuyên
môn được giao xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia lập
hồ sơ đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
Bước 6: Cơ quan chuyên
môn được giao xây dựng hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi tiếp thu ý kiến của Hội đồng
liên ngành;
Bước 7: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
cấp quốc gia.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(*) Thành phần hồ sơ:
(i) Hồ sơ trình Hội đồng thẩm
định:
- Văn bản đề nghị thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập
khu bảo tồn;
- Dự án thành lập khu bảo tồn
bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số
66/2019/NĐ-CP;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư
sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập
khu bảo tồn.
(ii) Hồ sơ trình ban hành:
- Văn bản đề nghị thành lập khu
bảo tồn đất ngập nước quốc gia;
- Dự thảo quyết định thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia đã
được hoàn thiện theo yêu cầu của
Hội đồng thẩm định và các bên liên quan;
- Dự án thành lập khu bảo tồn
bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số
66/2019/NĐ-CP đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và các bên
liên quan;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư
sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập
khu bảo tồn;
- Kết quả thẩm định và biên bản
họp Hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp
quốc gia theo Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản
1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và
sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
(iii) Số lượng: Không
quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp
quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa bàn quản lý.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 3.1, Mẫu số 3.2, Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại
điểm c khoản 1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ
về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 13 Nghị định số
66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững đất
ngập nước.
- Điều 45 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
- Phụ lục III Thông tư số
07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 quy định chi tiết các nội dung tại điểm c khoản
1 Điều 31 Nghị định số 66/2019/NĐ-CP.
-Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền,
phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 3.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC …(1)….
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ
công tác:
3. Nơi công tác (tên
cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail):
4. Tên dự án:
5. Nhận xét về tính phù hợp
và những yêu cầu cần chỉnh sửa bổ sung của hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất
ngập nước (1) theo các nội dung:
a) Mục đích bảo tồn đa dạng
sinh học của khu bảo tồn;
b) Mức độ đáp ứng tiêu chí
thành lập khu bảo tồn;
c) Vị trí địa lý, ranh giới, diện
tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn;
d) Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;
đ) ổ chức quản lý khu bảo tồn;
e) Ý kiến của các bên liên quan
(chính quyền địa phương nơi thành lập khu bảo tồn, cộng đồng dân cư sinh sống
trong, tiếp giáp hoặc có hoạt động tại khu vực thành lập khu bảo tồn…).
6. Những nhận xét khác:
a) Về hồ sơ dự án (thành phần
và chất lượng hồ sơ).
b) Về thông tin, số liệu sử dụng
trong hồ sơ dự án.
c) Về cơ sở khoa học, cơ sở
pháp lý, độ tin cậy, tính logic của các đánh giá, kết luận nêu trong dự án
thành lập khu bảo tồn.
d) Các nhận xét khác theo nội
dung hồ sơ dự án.
7. Kết luận và đề nghị (nêu
rõ 03 mức độ: đạt yêu cầu; đạt yêu cầu với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
Không đạt yêu cầu và phải hoàn thiện hồ sơ để thẩm định lại).
|
….(2)…, ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(3) Tên của khu bảo tồn đất ngập
nước và địa chỉ ranh giới hành chính nơi thành lập khu bảo tồn;
(4) Địa danh nơi ghi nhận xét.
Mẫu
số 3.2
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Được đóng dấu treo của cơ quan tổ chức thẩm định hoặc cơ quan được
giao tổ chức thẩm định (1))
|
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH
HỒ
SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC…(2)
1. Họ và tên:
2. Nơi công tác: tên cơ
quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
3. Lĩnh vực chuyên môn: chỉ
ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc
thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn
4. Chức danh trong hội đồng thẩm
định:
5. Quyết định số....ngày ...
tháng ... năm ... của ….. về thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước …
6. Tên dự án:
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo
dự án
TT
|
Nội dung thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Mục đích bảo tồn đa dạng sinh
học của khu bảo tồn
|
|
|
|
2
|
Mức độ đáp ứng tiêu chí thành
lập khu bảo tồn
|
|
|
|
3
|
Vị trí địa lý, ranh giới, diện
tích khu bảo tồn, các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch quản lý khu bảo tồn
|
|
|
|
5
|
Tổ chức quản lý khu bảo tồn
|
|
|
|
6
|
Ý kiến của các bên liên quan
(chính quyền địa phương nơi thành lập khu bảo tồn, cộng đồng dân cư sinh sống
trong, tiếp giáp hoặc có hoạt động tại khu vực thành lập khu bảo tồn…)
|
|
|
|
8. Kết quả thẩm định: lựa chọn
bằng cách chỉ đánh dấu x (vào một ô vuông) theo 01 trong 03 mức dưới đây và ký
tên vào bên cạnh ô vuông được lựa chọn:
- Đạt yêu cầu:
|
□ .....................
|
- Đạt yêu cầu với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung:
|
□ .....................
|
- Không đạt yêu cầu:
|
□ .....................
|
9. Kiến nghị:
|
….(3)…, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(4) Tên cơ quan tổ chức thẩm định.
(5) Tên của khu bảo tồn đất ngập
nước.
(6) Địa danh nơi họp.
Mẫu
số 3.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC...(1)…
Tên cuộc họp: Họp hội đồng thẩm
định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước…(1)…
Quyết định số....ngày ... tháng
... năm ... của ...(2)….. về thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập
khu bảo tồn đất ngập nước …(1)
Thời gian họp: ngày ... tháng
... năm ... Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên
họp:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: (chỉ
nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định
thành lập hội đồng, ví dụ: 7/9);
- Thành viên vắng mặt: (ghi
số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt,
lý do vắng mặt).
1.2. Cơ quan xây dựng dự án: (ghi
rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
hồ sơ dự án tham dự họp).
1.3. Đại biểu tham dự (nếu
có):
2. Nội dung và diễn biến
phiên họp: (yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng,
ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của
các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định); dự kiến bao gồm các nội dung
sau:
2.1. Cơ quan tổ chức hội đồng
thẩm định thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; chủ tịch hội
đồng điều hành phiên họp.
2.2. Chủ tịch hội đồng đề cử
thư ký hội đồng và thống nhất ý kiến trong hội đồng.
2.3. Cơ quan xây dựng dự án
trình bày nội dung dự án thành lập khu bảo tồn: (ghi những nội dung chính được
trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ dự
án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước).
2.4. Thảo luận, trao đổi giữa
thành viên hội đồng với đơn vị xây dựng hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn về nội
dung của hồ sơ: (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi).
2.5. Ý kiến nhận xét về báo cáo
của các thành viên hội đồng.
2.6. Ý kiến của các đại biểu
tham dự (nếu có).
2.7. Ý kiến phản hồi của đơn vị
xây dựng hồ sơ dự án và đại diện của địa phương nơi thành lập khu bảo tồn.
3. Kết luận của hội đồng
3.1. Chủ tịch hội đồng công bố
kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các
thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội,
những nội dung đạt yêu cầu của hồ sơ, những nội dung của báo cáo, hồ sơ cần phải
được chỉnh sửa, bổ sung).
3.2. Ý kiến khác của các thành
viên hội đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến đại diện của địa
phương nơi thành lập khu bảo tồn về kết luận của hội đồng:
3.4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
- Số phiếu đạt yêu cầu:
- Số phiếu đạt yêu cầu với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
- Số phiếu không đạt yêu cầu:
3.5. Kết luận của hội đồng
- Đạt yêu cầu: □
- Không đạt yêu cầu: □
Các yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung (nếu có):……
Chủ tịch hội đồng tuyên bố kết
thúc phiên họp vào lúc… giờ… phút, ngày…. tháng … năm….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: Chủ tịch
hội đồng và thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
(1) Tên khu bảo tồn đất ngập nước
(2) Tên, chức danh và cơ quan
người ra quyết định thành lập hội đồng thẩm định
2. Tên thủ
tục: Công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia có toàn bộ diện tích thuộc địa
bàn quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức điều tra, đánh giá khu vực dự kiến
xác lập di sản thiên nhiên khác.
Bước 2: Cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 3: Cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến và tham vấn cộng đồng về dự
án xác lập di sản thiên nhiên.
Bước 4. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định hồ sơ dự án xác lập di sản
thiên nhiên.
Bước 5: Cơ quan chuyên
môn được giao xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên hoàn thiện hồ sơ dự án
xác lập di sản thiên nhiên
Bước 6: Cơ quan chuyên
môn được giao xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
Bước 7: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc
gia.
2.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(*) Thành phần hồ sơ thẩm định
dự án xác lập di sản thiên nhiên:
- Báo cáo dự án xác lập di sản
thiên nhiên khác theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT
ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân quyền,
phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Văn bản góp ý của các cơ quan
có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Văn bản đề nghị thẩm định dự
án xác lập di sản thiên nhiên khác theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi
trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
(*) Số lượng: Không quy
định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia.
2.8. Phí, lệ phí:
Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị thẩm định dự
án xác lập di sản thiên nhiên theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường
Quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
- Báo cáo dự án xác lập di sản
thiên nhiên theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
11/2025/TT-BTNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường Quy định
về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 19 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều 13Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy
định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 14
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-(3)...
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO
DỰ
ÁN XÁC LẬP DI SẢN THIÊN NHIÊN (4)
Mở đầu
Chương 1. Sự cần thiết xác lập
di sản thiên nhiên
Chương 2. Hiện trạng khu vực
dự kiến xác lập di sản thiên nhiên
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên,
kinh tế và xã hội khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Hiện trạng các hệ sinh thái;
các loài nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ; các loài hoang dã khác; cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn
hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng
nơi dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Tình trạng quản lý, bảo tồn
khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Các mối đe dọa đến khu vực dự
kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Phương án sử dụng đất tại khu
vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 3. Đánh giá việc đáp ứng
các tiêu chí xác lập di sản thiên nhiên
- Mô tả các tiêu chí đáp ứng di
sản thiên nhiên theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường và khoản
1 hoặc khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Mục đích xác lập di sản thiên
nhiên.
Chương 4. Xác lập ranh giới
và phân vùng di sản thiên nhiên
- Mô tả và trích lục bản đồ, vị
trí địa lý, diện tích khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Mô tả vùng lõi: vị trí địa
lý, diện tích và ranh giới của vùng lõi khu vực dự kiến xác lập di sản thiên
nhiên; chức năng của vùng lõi; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học, các giá trị đáp ứng tiêu chí di sản thiên nhiên tại vùng
lõi;
- Mô tả vùng đệm (nếu có): vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm khu vực dự kiến xác lập di sản thiên
nhiên; chức năng của vùng đệm và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Mô tả vùng chuyển tiếp (nếu
có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng chuyển tiếp khu vực dự kiến xác lập
di sản thiên nhiên; chức năng của vùng chuyển tiếp và các quy định quản lý, bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Chương 5. Định hướng quản
lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Nêu rõ các nội dung về hoạt động
quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên sau khi được xác lập, công nhận,
cụ thể:
- Các hoạt động quản lý, bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên;
- Đề xuất chương trình phục hồi
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Tổ chức quản lý di sản thiên
nhiên (mô hình tổ chức quản lý, nguồn lực quản lý, cơ chế quản lý, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức quản lý…);
- Nguồn kinh phí thực hiện quản
lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Liệt kê các văn bản, tài liệu
đính kèm:
- Các bản đồ hiện trạng khu vực
xác lập di sản thiên nhiên; ranh giới vùng lõi, vùng đệm di sản thiên nhiên,
các hệ sinh thái tự nhiên, phân bố các loài nguy cấp quý hiếm;
- Danh mục các loài động, thực
vật khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Kế hoạch quản lý và bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Quy chế quản lý và bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ
quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo
cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan
xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa
điểm
Mẫu
số 15
Cơ quan chủ quản của (1)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên… (2)
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm 20...
|
Kính
gửi: (3)
Thực hiện Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông
tư số …../2025/TT-BNNMT ngày …. tháng … năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (1) đã phối hợp với các bên liên quan lập dự
án xác lập di sản thiên nhiên (2).
(1) kính gửi (3) xem xét, thẩm
định báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
Hồ sơ gửi thẩm định dự án xác lập
di sản thiên nhiên được gửi kèm theo công văn gồm:
- (4) báo cáo dự án xác lập di
sản thiên nhiên (2), kèm theo bản sao văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan
đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên
nhiên (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan gửi hồ sơ thẩm
định;
(2) Tên và địa danh khu vực xác
lập di sản thiên nhiên;
(3) Cơ quan ra quyết định tổ chức
thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
(4) Số lượng báo cáo dự án xác
lập di sản thiên nhiên.
3. Tên thủ
tục: Thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập biên bản. Sở
Nông nghiệp và Môi trường tiến hành lập biên bản thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn
gen đã được cấp, trong đó nêu rõ căn cứ, lý do thu hồi.
Bước 2: Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận
nguồn gen.
Trong thời hạn mười (10) ngày
làm việc, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải
quyết thủ tục hành chính lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
- Báo cáo lý do thu hồi (kèm
theo biên bản thu hồi);
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy
phép tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Quyết định thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép tiếp cận nguồn gen bị
thu hồi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện một trong các trường hợp
sau:
- Tổ chức, cá nhân đã cung cấp
thông tin giả mạo để được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
- Hoạt động tiếp cận và sử dụng
nguồn gen gây hại con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc
gia của Việt Nam;
- Tiến hành hoạt động tiếp cận
và sử dụng nguồn gen ngoài phạm vi được cấp phép;
- Các trường hợp vi phạm khác
theo quy định của pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điều 59 Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
- Điều 18 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Điều 46 Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
- Khoản 5, Điều 3Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy
định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
Mẫu
số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP TỈNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-….
|
(Địa
danh), ngày ……. tháng …… năm ………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP TỈNH) ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
11/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường quy định về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Theo đề nghị của (tên cơ
quan thường trực thẩm định).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc cấp
Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
(Tên tổ chức, cá nhân) đã được
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tại Quyết định số ... phải chấm dứt ngay hoạt
động tiếp cận nguồn gen tại Việt Nam và thực hiện các nghĩa vụ sau:
………………………………………...
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng (tên
cơ quan thường trực thẩm định), .... và ... (tên tổ chức, cá nhân) ... chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND xã………;
- Lưu: V ,....
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|