ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1688/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 11
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp
hoạt dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền
thưởng đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài
sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số
2407/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
(nay là thành phố Huế) về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối
với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số
69/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 1715/SNV-VP ngày 20 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên
địa bàn thành phố Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm Dịch vụ việc làm
trực thuộc Sở Nội vụ do Chủ tịch UBND thành phố Huế ban hành Quyết định số
18/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Huế và Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày
09 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Nội
vụ thành phố Huế.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực việc làm.
3. Đơn giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm ban hành kèm theo Quyết
định này làm căn cứ để lập, thẩm định, đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ
công, giao dự toán và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động
lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế.
Điều 2. Đơn
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực việc làm
Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế
được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Cơ quan, đơn vị cung cấp dịch
vụ có trách nhiệm:
Căn cứ đơn giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm quy định tại Điều 2 Quyết
định này, thực hiện lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị triển khai, hướng dẫn theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đơn
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm tại
Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh đơn giá khi các
yếu tố hình thành đơn giá thay đổi.
3. Chi cục thuế khu vực XII: Có
trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ
theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 11 tháng 6 năm 2025.
Điều 5. Quy
định chuyển tiếp
Đối với nguồn kinh phí ngân sách
thành phố giao cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ dịch vụ việc
làm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo
quy định hiện hành cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, đấu thầu
cung cấp dịch vụ.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành, cấp thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, thị xã, huyện, Chi cục thuế khu vực XII và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Nội vụ;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- TT.TU, TT.HĐND thành phố;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- LĐVP UBND thành phố;
- Lưu. VT, CCHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 11/6/2025 của Ủy ban nhân dân
thành phố Huế)
Đơn
vị tính: đồng/người/trường hợp
STT
|
TÊN DỊCH VỤ
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
DỊCH VỤ TƯ VẤN
|
|
I
|
Tư vấn việc làm
|
|
1
|
Người lao động
|
56.569
|
2
|
Người khuyết tật
|
78.470
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
69.709
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
100.370
|
II
|
Tư vấn chính sách lao động,
việc làm
|
|
1
|
Người lao động
|
52.188
|
2
|
Người khuyết tật
|
71.899
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
64.015
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
91.609
|
III
|
Tư vấn học nghề
|
|
1
|
Người lao động
|
47.808
|
2
|
Người khuyết tật
|
65.329
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
58.321
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
82.849
|
B
|
DỊCH VỤ GIỚI THIỆU VIỆC
LÀM
|
|
I
|
Giới thiệu việc làm trong
nước
|
|
1
|
Người lao động
|
130.792
|
2
|
Người khuyết tật
|
184.226
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
194.912
|
II
|
Giới thiệu lao động đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
1
|
Người lao động
|
216.285
|
2
|
Người dân tộc thiểu số
|
333.838
|
C
|
DỊCH VỤ CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
|
|
I
|
Cung ứng lao động trong nước
|
|
1
|
Người lao động
|
249.383
|
2
|
Người khuyết tật
|
319.900
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
334.003
|
II
|
Cung ứng lao động đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
1
|
Người lao động
|
348.106
|
2
|
Người dân tộc thiểu số
|
489.139
|
D
|
DỊCH VỤ THU THẬP THÔNG TIN
NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
|
|
I
|
Thu thập thông tin người
tìm việc
|
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
37.198
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
42.051
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
39.624
|
4
|
Tại hộ gia đình
|
56.609
|
II
|
Thu thập thông tin việc
làm trống
|
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
41.471
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
50.032
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
47.179
|
4
|
Tại Doanh nghiệp
|
84.279
|