ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1959/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC
ngày 02/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 320/TTr-STC ngày 06/12/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực Thuế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
Giao Giám đốc Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, phê duyệt quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
UBND huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Q. Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP,
HCC,
KTTH, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
Q. CHỦ TỊCH
Mai
Sơn
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết
định số 1959/QĐ-UBND ngày 09/12/ 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ (thẩm quyền giải
quyết cấp tỉnh, UBND cấp huyện)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của
các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí,
lệ
phí
|
Thực hiện qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Theo
quy định
|
Sau
cắt
giảm
|
Cơ
quan giải quyết
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Thủ tục khai, nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
|
MC
|
-
Trường hợp 1: 30 ngày làm việc;
-
Trường hợp 2: 40 ngày làm việc
|
-
Trường hợp 1: 30 ngày làm việc;
-
Trường hợp 2: 40 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố:
-
Trường hợp 1: 30 ngày làm việc;
-
Trường hợp 2: 40 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ
tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
1. Trình tự thực hiện
1.1. Tại Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (sau
đây gọi chung là tổ chức thu phí)
a) Cơ sở xả khí thải
thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của
tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ
chức thu phí, nộp phí theo quy định.
b) Cơ sở xả khí thải
không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả
khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào
hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp
phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo
của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12
của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho
cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả
khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số
153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi
hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho
thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có
hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp
phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng
năm.
c) Tổ chức thu phí
thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu
phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả
thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban
hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Trường hợp số phí
phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số
phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí
phải nộp cao hơn s ố phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số
phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
2. Cách thức thực
hiện
2.1. Người nộp phí
nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
b) Nộp qua bưu chính.
c) Nộp qua môi trường
điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy
định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử.
2.2. Người nộp phí
nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có) theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp theo hình thức
không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ
chức tín dụng.
b) Nộp vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Nộp qua tài khoản
của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy
định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ
sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
153/2024/NĐ-CP.
3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố tổ chức thu phí
thẩm định Tờ khai phí trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai
phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người
nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải gửi người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Người nộp phí theo quy
định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải
thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
5.1. Cơ sở sản xuất
gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
5.2. Cơ sở sản xuất
hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ
(trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối
trộn, sang chiết);
5.3. Cơ sở lọc, hoá
dầu;
5.4. Cơ sở tái chế,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất;
5.5. Cơ sở sản xuất
than cốc, sản xuất khí than;
5.6. Nhà máy nhiệt
điện;
5.7. Cơ sở sản xuất
xi măng;
5.8. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không
thuộc các điểm 5.1, điểm 5.2, điểm 5.3, điểm 5.4, điểm 5.5, điểm 5.6 và điểm
5.7 nêu trên.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã,
thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Tại Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố: Trường
hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê
khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối
với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
153/2024/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên Tờ khai phí: Tờ khai nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ
sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo
quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi trường theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả
khí thải.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng
11 năm 2015; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
12. Mẫu Tờ khai phí
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ
THẢI
Quý
...... Năm ......
Kính
gửi:..................1
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp
phí:…………………………………………….…………….
Địa
chỉ:……………………………………………………………..……..…
Điện
thoại:............................. Fax:…....................
Email:..............................
Tài khoản số:.…………………………….Tại
ngân hàng:………….....……
Loại hình, lĩnh vực
sản xuất:…………………………………..………...…..
Khí thải phát sinh từ
cơ sở thuộc đối tượng chịu phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí
thải phải tính phí của cơ sở)………………………………
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH
PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian
xả khí thải trong kỳ tính phí (giờ):……...……...………
i.2. Lưu lượng khí
thải phát sinh (Nm3/giờ):……………………….………
i.3. Số phí biến đổi
của từng chất ô nhiễm trong khí thải:
Thông
số
ô nhiễm
|
Nồng độ
(mg/Nm3)
|
Số phí biến đổi của
từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (Ci)
|
Bụi
|
|
|
NOx (gồm NO2 và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
i.4. Căn cứ để kê
khai nồng độ từng thông số ô nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân
tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc môi trường):………….…
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP
TRONG KỲ (C = ΣCi)*
C = ……………………đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định
phải nộp kỳ này = ..…………...………..……………đồng.
2. Số phí phải nộp
vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
(đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh
trong kỳ F= f/4 + C
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước
chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ
kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3)
|
|
3. Số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng
chữ):……….………………………………...……….…….
Tôi cam đoan số liệu
kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp nhận,
thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai phí ngày……....
(Người
nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)
|
…., ngày … tháng …
năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
KHAI, NỘP PHÍ
(Ký,
ghi rõ họ
tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)
|
*Ghi chú: Đối với cơ sở không
thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
_________
1 Sở Tài nguyên và Môi
trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường/Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí)/Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao
tiếp nhận Tờ khai phí).