ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2240/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Quyết định 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022- 2025;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 64/TTr-STTTT
ngày 04/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ,
chính xác Quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục, nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh Phú Thọ và Trang thông tin điện tử của ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính nội bộ: số 2 Mục I, số 2 Mục II Danh mục ban hành
kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông tỉnh Phú Thọ.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành, thị;
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Lưu: VT, NC2.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2240/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm
định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông
tin được đề xuất cấp độ 3
|
Công
nghệ thông tin
|
tối
đa 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đơn
vị chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông
tin giao thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin
|
2
|
Thủ
tục thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống
thông tin được đề xuất cấp độ 3”; “ Thủ tục hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, trạm y tế xã và điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng
đồng dân cư phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số
|
Bưu
chính - Viễn thông
|
sau
08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách theo báo cáo của doanh nghiệp
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông;
-
Doanh nghiệp Viễn thông;
-
Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3.
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Đơn
vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT.
- Đơn
vị vận hành hệ thống thông tin gửi văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp
độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số
85/2016/NĐ-CP) kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ cho đơn vị chuyên trách về an toàn
thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định hồ sơ đề
xuất cấp độ an toàn thông tin để thẩm định.
- Đơn
vị chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông
tin giao thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin thực hiện thẩm định hồ
sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP gửi
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
1.2.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
1.
Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
2.
Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong những tài liệu sau:
a) Đối
với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết
kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;
b) Đối
với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3.
Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định
của pháp luật;
4.
Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
5. Dự
thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban
hành.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 12 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn
vị vận hành hệ thống thông tin.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin
giao thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin.
- Điểm
a, c Khoản 15 Điều 2 Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Phú Thọ “a) Thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về an toàn
thông tin mạng theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức triển khai bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong
hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định
của pháp luật).
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
An toàn thông tin;
- Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ;
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an
toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
-
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ.
- Quyết
định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ.
-
Quyết định Số: 1830/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
tỉnh Phú Thọ.
-
Quyết định Số: 2060/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Về
việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ.
2. Thủ tục: Hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông,
trạm y tế xã và điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư
phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1.
Trình tự thực hiện:
1. Thủ
trưởng các đơn vị của Cơ sở giáo dục mầm non, Cơ sở giáo dục phổ thông (bao gồm
cả điểm trường, nếu có), Trạm y tế xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030; giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi chung
là điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư) thực hiện thủ
tục đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông công ích theo Mẫu số 04b/ĐK-DVTC, Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT gửi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích (do đơn vị lựa chọn).
2.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tiếp nhận hồ sơ đăng ký của
đơn vị, rà soát danh sách các đơn vị đã được nhận hỗ trợ từ Chương trình trên
Website của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
a)
Trường hợp đơn vị chưa có trong danh sách các đơn vị đã được nhận hỗ trợ từ
Chương trình, doanh nghiệp lập danh sách đơn vị đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch
vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trong tháng theo Mẫu số 10a/DS- ĐKBRCĐ, Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BTTTT, gửi Sở Thông tin và Truyền thông
chậm nhất là ngày 25 hàng tháng;
b)
Trường hợp đơn vị đã có trong danh sách các đơn vị đã được nhận hỗ trợ từ
Chương trình, doanh nghiệp từ chối đăng ký nhận hỗ trợ từ Chương trình và thông
báo cho đơn vị biết.
3. Chậm
nhất sau 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách theo báo cáo của doanh nghiệp,
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, xác nhận các đơn vị đủ điều kiện
nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định và gửi lại
doanh nghiệp viễn thông theo Mẫu
số 10b/DSS-ĐKBRCĐ, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BTTTT.
Các
đơn vị được xác nhận phù hợp với quy định, được nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn
thông công ích từ tháng Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận.
Trường
hợp phát hiện đơn vị đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng cố định tại 02 doanh nghiệp trở lên, Sở Thông tin và Truyền thông
thông báo cho các doanh nghiệp liên quan biết về các trường hợp này; gồm:
a)
Các trường hợp đơn vị đã nhận hỗ trợ từ Chương trình thông qua doanh nghiệp
khác;
b)
Các trường hợp đăng ký mới lần đầu nhận hỗ trợ từ Chương trình tại 02 doanh
nghiệp.
4. Căn
cứ xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp thực hiện đăng ký
thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
cho đơn vị và cập nhật thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng cố định mặt đất vào danh sách đối tượng được hỗ trợ.
5. Đối
với các trường hợp đăng ký nhận hỗ trợ tại 02 doanh nghiệp trở lên theo thông
báo của Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp có trách nhiệm:
a) Đối
với các trường hợp đơn vị đã nhận hỗ trợ từ Chương trình thông qua doanh nghiệp
khác: Không đăng ký nhận hỗ trợ và thông báo cho đơn vị biết;
b) Đối
với các trường hợp đăng ký mới lần đầu nhận hỗ trợ từ Chương trình tại 02 doanh
nghiệp: Thông báo cho đơn vị biết để thực hiện lựa chọn nhận hỗ trợ tại 01 doanh
nghiệp theo đúng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-BTTTT.
6.
Căn cứ xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về đơn vị, điểm cung cấp dịch
vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư được hỗ trợ từ Chương trình tại địa
phương theo quy định tại Điều 44 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT, Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam thực hiện công bố danh sách các đơn vị, điểm cung cấp dịch
vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư đã được nhận hỗ trợ từ Chương trình
trên Website của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
2.2.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.
Thành phần hồ sơ
-
Đăng ký sử dụng dịch vụ Viễn thông công ích (Mẫu số 04b/ĐK-DVTC);
- Danh sách các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ internet băng rộng cho cộng đồng dân
cư đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt
đất (Mẫu số 10a/DS-ĐKBRCĐ);
-
Danh sách các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã,
điểm cung cấp dịch vụ internet băng rộng cho cộng đồng dân cư đủ điều kiện nhận
hỗ trợ sử dụng dịch vụ internet băng rộng cố định mặt đất (Mẫu số 10b/DSS- ĐKBRCĐ).
2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
- Chậm
nhất sau 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách theo báo cáo của doanh nghiệp,
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, xác nhận.
- Thời
gian Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện công bố danh sách các
đơn vị, điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư đã được nhận
hỗ trợ: Không quy định.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy
ban nhân dân cấp xã, Cơ sở GD mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã
và điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư phục vụ đồng
bào dân tộc thiểu số.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở
Thông tin và Truyền thông;
-
Doanh nghiệp Viễn thông;
- Quỹ
Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Xác
nhận của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Danh
sách các đơn vị, điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư
đã được nhận hỗ trợ từ Chương trình trên Website của Quỹ Dịch vụ Viễn thông
Công ích.
2.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
-
Đăng ký sử dụng dịch vụ Viễn thông công ích (Mẫu số 04b/ĐK-DVTC);
- Danh sách các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ internet băng rộng cho cộng đồng dân
cư đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt
đất (Mẫu số 10a/DS-ĐKBRCĐ);
-
Danh sách các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã,
điểm cung cấp dịch vụ internet băng rộng cho cộng đồng dân cư đủ điều kiện nhận
hỗ trợ sử dụng dịch vụ internet băng rộng cố định mặt đất (Mẫu số 10b/DSS-ĐKBRCĐ);
Các
Mẫu trên Ban hành tại Phụ lục I Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở
giáo dục mầm non, Cơ sở giáo dục phổ thông (Bao gồm cả điểm trường, nếu có), Trạm
y tế xã, và điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư tại
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo và khu
vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông được quy định chi tiết tại khoản 1
Điều 30 và khoản 9, 10, 11, 12 Điều 2 Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực
hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
-
Quyết định Số: 1830/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
tỉnh Phú Thọ.
-
Quyết định Số: 2060/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Về
việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ.
Mẫu số 04b/ĐK-DVTC, Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (Thuộc Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025)(1)
Kính gửi(2): Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ]
1.
Phần ghi thông tin của đơn vị
Tên
đơn vị(3):……………… ………………………………………...
Địa
chỉ(4):…………… ………………………………………………….
2.
Phần đăng ký sử dụng dịch vụ
Người
đại diện đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ(5):……..…………
Chức
vụ(6):…………… ………………………………………………
Số
CMND/CCCD/Mã số định danh (7):……………………………
Hiện
nay, chúng tôi có nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông công ích của Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025. Chúng tôi cam kết hiện tại chưa được
hỗ trợ sử dụng truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất ở bất kỳ doanh nghiệp
viễn thông nào. Chúng tôi đề nghị Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ
cập nêu trên hỗ trợ cho chúng tôi sử dụng dịch vụ từ ngày ...tháng....năm .....(8)
Chúng
tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các thông tin trên.
Trân
trọng cảm ơn./.
|
………….,
ngày……tháng…năm…
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC(9)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Phiếu này do các đơn vị (Cơ sở giáo dục
mầm non, Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm cả điểm trường, Trạm y tế xã) có địa
chỉ tại các khu vực xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn/Xã đảo/Huyện
đảo/Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông và Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư lập khi
có nhu cầu đăng ký được hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích.
(2)
Ghi tên doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích.
(3)
Ghi tên các đơn vị (Uỷ ban nhân nhân dân
cấp xã, Cơ sở giáo dục mầm non, Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm cả điểm trường,
Trạm y tế xã).
(4)
Ghi địa chỉ hiện tại của các đơn vị (ghi
rõ thôn, xã, huyện, tỉnh/Thành phố); đối với điểm cung cấp dịch vụ Internet
băng rộng cho cộng đồng dân cư ghi rõ địa chỉ các điểm cung cấp dịch vụ
Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư.
(5)
Ghi họ tên người đứng tên cho đơn vị
đăng ký chủ thuê bao sử dụng dịch vụ.
(6)
Ghi chức vụ của chủ thuê bao đăng ký sử
dụng dịch vụ.
(7)
Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước
công dân hoặc mã số định danh của người đại diện đăng ký thuê bao truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất.
(8)
Ghi ngày/tháng/năm ký hợp đồng.
(9)
Đại diện đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu.
Tỉnh:
………………
Doanh nghiệp:
……………….
|
Mẫu số 10a/DS-ĐKBRCĐ, Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT)
|
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG, TRẠM Y TẾ XÃ, ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET BĂNG RỘNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ ĐĂNG KÝ NHẬN HỖ TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT
ĐẤT
Tháng….
TT
|
Mã huyện, xã
|
Tên huyện, xã
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ lắp đặt
|
Mã truy nhập
|
Gói cước truy nhập
|
Tốc độ truy nhập
|
Số hợp đồng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………..,
ngày…….tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: Hàng
tháng, các doanh nghiệp viễn thông lập Danh sách này trên cơ sở tổng hợp từ đơn
đăng ký hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất từ
các đơn vị (Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ sở giáo dục mầm non/Cơ sở giáo dục phổ
thông (bao gồm cả điểm trường)/Trạm y tế xã) gửi Sở Thông tin và Truyền thông
xác nhận.
Hướng
dẫn cách ghi biểu:
- Cột
(A): Ghi số thứ tự của đơn vị.
- Cột
(B): Ghi tên tỉnh, thành phố
- Cột
(C): Ghi mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính
(không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ- TTg) thì ghi mã đơn vị hành
chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột
(D): Ghi tên huyện, tên xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính
(không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ- TTg) thì ghi mã đơn vị hành
chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột
(1): Ghi tên của đơn vị: Trường Tiểu học, THCS, THPT, Mầm non, Điểm trường, Trạm
y tế xã. Đối với điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư
ghi tên Ủy ban nhân xã và tên điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng
đồng dân cư.
- Cột
(2): Ghi rõ địa chỉ (thôn/bản/làng...) của đơn vị đồng thời là địa chỉ đăng ký
lắp đặt dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất. Đối với điểm cung
cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư là địa chỉ của điểm cung cấp
dịch vụ được thiết lập.
- Cột
(3): Ghi Mã truy nhập dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Cột
(4): Ghi gói cước đăng ký hỗ trợ.
- Cột
(5): Ghi tốc độ gói cước đăng ký hỗ trợ.
- Cột
(6): Ghi số hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt
đất trong trường hợp đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp.
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
Mẫu số 10b/DSS-ĐKBRCĐ, Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT)
|
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG, TRẠM Y TẾ XÃ, ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET BĂNG RỘNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN HỖ TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
Doanh nghiệp: ……………….
Tháng….
TT
|
Mã huyện, xã
|
Tên huyện, xã
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ lắp đặt
|
Mã truy nhập
|
Gói cước truy nhập
|
Tốc độ truy nhập
|
Số hợp đồng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………..,
ngày…….tháng ….. năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: Hàng
tháng, các Sở Thông tin và Truyền thông lập danh sách này trên cơ sở rà soát
danh sách đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất từ các đơn vị (Ủy ban nhân dân cấp xã/ Cơ sở giáo dục mầm non/ Cơ sở
giáo dục phổ thông (bao gồm cả điểm trường)/Trạm y tế xã) và Sở Thông tin và
Truyền thông xác nhận, gửi Danh sách và bản mềm về Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam.
Hướng
dẫn cách ghi biểu:
- Cột
(A): Ghi số thứ tự của đơn vị.
- Cột
(B): Ghi mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính
(không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ- TTg) thì ghi mã đơn vị hành
chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột
(C): Ghi tên huyện, tên xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính
(không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ- TTg) thì ghi mã đơn vị hành
chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột
(1): Ghi tên của đơn vị: Trường Tiểu học, THCS, THPT, Mầm non, Điểm trường, Trạm
y tế xã. Đối với điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư
ghi tên Ủy ban nhân xã và tên điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng
đồng dân cư.
- Cột
(2): Ghi rõ địa chỉ (thôn/bản/làng...) của đơn vị đồng thời là địa chỉ đăng ký
lắp đặt dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất. Đối với điểm cung
cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư là địa chỉ của điểm cung cấp
dịch vụ được thiết lập.
- Cột
(3): Ghi Mã truy nhập dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Cột
(4): Ghi gói cước đăng ký hỗ trợ.
- Cột
(5): Ghi tốc độ gói cước đăng ký hỗ trợ.
- Cột
(6): Ghi số hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt
đất trong trường hợp đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp.