|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2600/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 01
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT
SỐ NỘI DUNG CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Công văn số 3741/BNN-TCLN ngày 29 tháng 5
năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 299/TTr-SNN ngày 10 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung chi trả
tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Áp dụng hệ số K thành phần cho việc tính toán,
quy đổi diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng, bao gồm:
a) Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi
trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và
rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối
với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất.
b) Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi
trường rừng theo gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3
có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
c) Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi
trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch
vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực
III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.
2. Điều tiết đối với diện tích rừng có mức chi trả
dịch vụ môi trường rừng của một hoặc nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
chi trả cộng lại lớn hơn 02 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo
vệ rừng, số tiền vượt quá được điều tiết cho đối tượng phù hợp trên địa bàn
tỉnh.
3. Tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Đối tượng được tạm ứng: Chủ rừng là tổ chức, Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Số lần và mức tạm ứng: Số lần tạm ứng trong năm không
quá 02 lần; tổng số tiền tạm ứng tối đa không quá 50% số tiền dịch vụ môi trường
rừng của từng đối tượng theo kế hoạch thu, chi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
4. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng đối
với diện tích rừng của các hộ gia đình, cá nhân tự đầu tư trồng rừng ổn định,
lâu dài không có tranh chấp, lấn chiếm trên diện tích đất quy hoạch cho sản
xuất lâm nghiệp, có cung ứng dịch vụ môi trường rừng nhưng chưa được Nhà nước
giao, cho thuê, theo phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng tiền dịch vụ môi
trường rừng cấp xã, được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã hằng năm rà soát, thống kê cụ thể danh sách, diện
tích rừng của các hộ gia đình, cá nhân tự đầu tư trồng rừng ổn định, lâu dài
không tranh chấp, lấn chiếm trên diện tích đất quy hoạch cho sản xuất lâm
nghiệp, nhưng chưa được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện chi trả dịch vụ
môi trường rừng; đồng thời xây dựng phương án, lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất
lâm nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để tiến hành giao đất, cho thuê đất và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
5. Chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với diện
tích rừng tự nhiên có cung ứng dịch vụ môi trường rừng nhưng nằm ngoài quy
hoạch lâm nghiệp thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã. Hệ số K thành phần theo mục
đích sử dụng rừng được tính như đối với rừng sản xuất.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng phương án sử
dụng tiền dịch vụ môi trường rừng phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ rừng
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, được sử dụng tối đa 7% tổng số tiền
dịch vụ môi trường rừng chi trả cho diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý, giao khoán bảo vệ theo quy định và diện tích rừng tự nhiên nằm ngoài
quy hoạch lâm nghiệp để chi cho các nội dung được quy định tại điểm b, c, d, đ,
e, g khoản 4, điều 70 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Số tiền còn
lại chi trả cho người bảo vệ rừng theo quy định tại điểm a khoản 4, điều 70
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung thêm
nhiệm vụ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các Ban chỉ
đạo thực hiện các chính sách về lâm nghiệp trên địa bàn; chỉ đạo Hạt Kiểm lâm
huyện thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng các hoạt động
liên quan đến chi trả dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo tính thống nhất trong
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng gắn với chi trả dịch vụ môi trường
rừng trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch (NLN) UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng (NLN), Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2019 quy định nội dung chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2600/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 quy định nội dung chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
21
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|