HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2017/TT- BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 400/TTr-UBND ngày 08 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định các nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu; Báo cáo thẩm tra số 277/BC-BPC ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã đảm bảo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa
bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan đến nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công trình vệ sinh
công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải khu vực công
cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ tầng bảo vệ môi
trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối
với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; xử lý
ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống
xử lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; hệ thống
các công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại
chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Đối với
các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh
phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách cấp tỉnh
không hỗ trợ.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng kỹ thuật quan trắc
môi trường; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, phương tiện phục vụ
công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo dự
án đầu tư.
c) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo
quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định).
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên
nhiên thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học).
d) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở
phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận
hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh.
đ) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước.
e) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh.
g) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh
mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị
suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển đổi công nghệ loại trừ,
giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính
được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao, ứng
dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực
hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
7. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng
theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan trung ương có thẩm
quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn.
b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay
ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn theo quy định của pháp luật.
9. Các hoạt động quản lý Nhà nước khác về bảo vệ
môi trường thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật,
bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường
và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt,
trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa
bàn tỉnh; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa bàn tỉnh;
đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh; điều tra,
đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất,
khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn tỉnh.
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
e) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
(bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống
kê và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp
hạng kết quả bảo vệ môi trường.
g) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức các hội nghị
về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định của cấp có
thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục vụ hoạt động
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
l) Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều lệ cho quỹ bảo
vệ môi trường cấp tỉnh.
m) Các hoạt động quản lý Nhà nước khác về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường xuyên thuộc
trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; các hoạt động bảo vệ môi
trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường do ngân sách cấp huyện đảm bảo
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công trình vệ sinh
công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải khu vực công
cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ tầng bảo vệ môi
trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối
với khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt, hồ trên địa bàn thuộc
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống
thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết; hệ thống các công trình, thiết
bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quản lý của Ủy
ban nhân dân cấp huyện; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý
nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp
huyện quản lý. Đối với các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân quản lý thì kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả,
ngân sách cấp huyện không hỗ trợ.
b) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên thuộc nhiệm
vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học trên địa bàn Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học).
6. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, bao gồm:
a) Truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức
về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường;
7. Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ
môi trường thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp
luật, bao gồm:
a) Xây dựng chương trình, đề án, dự án về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
d) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện (bao gồm cả thu nhận, xử lý,
trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống
thông tin, dữ liệu); xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
e) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
g) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
h) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường xuyên thuộc
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật; các hoạt
động bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường do ngân sách cấp xã đảm bảo
1. Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực đất
bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3. Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã và theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên thuộc nhiệm
vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học trên địa bàn Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh
học).
6. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, bao gồm:
a) Truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức
về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật
về bảo vệ môi trường.
7. Các hoạt động quản lý Nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật,
bao gồm:
a) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường.
b) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
c) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường xuyên thuộc
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật; các hoạt động
bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các hoạt động bảo vệ môi
trường được đảm bảo từ nguồn ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân
sách cấp xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi ngân sách địa phương hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Bốn thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung
phân cấp nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr. Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTr. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PH-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Viết Thanh
|