ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 813/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 12
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa
phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ
sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ
tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số
3815/TB-BNN-VPĐP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 giao các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo số
1119/TB-UBDT ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc về việc điều chỉnh, bổ
sung một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 giao các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 về điều chỉnh một số mục tiêu, nhiệm vụ và
kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 3931/SKHĐT-VX ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh một số mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 và
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại Phụ
lục I kèm theo Quyết định số số 381/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa
phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quyết định số 381/QĐ-UBND):
Tại Phụ lục I kèm theo.
2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 tại Phụ lục II, III kèm theo Quyết định
số 381/QĐ-UBND và tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quyết định số
181/QĐ-UBND): Tại Phụ lục II, II.1 kèm theo.
3. Điều chỉnh mức vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021- 2025 tại Phụ lục V kèm theo Quyết định
số 381/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và tại Phụ lục V kèm theo Quyết định số
181/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh: Tại Phụ lục III kèm theo.
4. Các nội dung khác: Giữ
nguyên theo Quyết định số 381/QĐ-UBND; Quyết định số 181/QĐ-UBND của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức thực hiện các chương trình theo mục tiêu, nhiệm vụ được điều
chỉnh tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Ban Dân tộc tỉnh:
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
thành phố Kon Tum, Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi tổ chức thực hiện dự án, nhiệm
vụ được bổ sung kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
b) Rà soát, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực
hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 (do đơn vị chủ trì) theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi
căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương bổ sung tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện
Chương trình cho các đơn vị, cấp trực thuộc bảo đảm phù hợp với quy định của Luật
Đầu tư công, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình, phù hợp
với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện
Chương trình theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo không trùng lặp
giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa
bàn; thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn
vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập
trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp,
lãng phí; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
b) Trong quá trình triển khai
thực hiện, bảo đảm nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất
là cấp cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền địa
phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện và giám sát các chương trình mục tiêu quốc gia. Bảo đảm tính
công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật trong quản lý, tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, tuyệt đối không để xảy
ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
c) Hoàn thành thủ tục đầu tư dự
án theo quy định, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm đúng theo các quy định
hiện hành. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các
dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau
khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo
quy định.
d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung về Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh theo quy định.
đ) Cân đối vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương bố trí thực hiện Chương trình bảo đảm theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
tình hình triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách ngân sách Trung ương giai đoạn
2021-2025 thực hiện Chương trình.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
Trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh
để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Giám
đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (đ/b);
+ Các Phòng: KGVX, NNTN (p/h);
- Lưu: VT, KTTH.NTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày
29/6/2022
|
Điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 (phấn đấu đến năm 2025)
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 (phấn đấu đến năm 2025)
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
|
I.1
|
Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn
|
|
|
|
|
|
Số thôn
|
thôn
|
21
|
thôn
|
186
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
II.1
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng
cao
|
%
|
33,3
|
%
|
23,5
|
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu
mẫu
|
%
|
10
|
%
|
7
|
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã phân bổ
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Giao tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh
|
Giao bổ sung tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND tỉnh
|
Tăng (+)
|
Giảm (-)
|
A
|
B
|
(1)=(2)+(3)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(1)
|
(6)=(4)-(1)
|
(7)
|
TỔNG SỐ
|
94.877
|
94.721
|
156
|
94.877
|
4.856
|
-4.856
|
|
|
CẤP HUYỆN
|
94.877
|
94.721
|
156
|
94.877
|
4.856
|
-4.856
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
26.708
|
26.684
|
24
|
21.852
|
|
-4.856
|
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
68.169
|
68.037
|
132
|
73.025
|
4.856
|
|
|
PHỤ LỤC II.1
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Giao tại Quyết định số 381/QĐ- UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Tăng (+)
|
Giảm (-)
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=(2)-(1)
|
(5)
|
TỔNG SỐ
|
13.923
|
13.923
|
4.856
|
-4.856
|
|
I
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
13.923
|
13.923
|
4.856
|
-4.856
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
7.204
|
2.348
|
|
-4.856
|
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
6.719
|
11.575
|
4.856
|
|
|
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách địa phương đối ứng giai đoạn 2021-2025
|
Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021- 2025
|
Trong đó
|
Tỷ lệ đối ứng
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
cấp huyện, cấp xã đối ứng giai đoạn 2021- 2025 (bố trí tối thiểu)
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021-2025 điều
chỉnh
|
Tỷ lệ đối ứng
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
cấp huyện, cấp xã đối ứng giai đoạn 2021- 2025 (bố trí tối thiểu)
|
Ghi chú
|
Giao tại Quyết định số 381/QĐ- UBND ngày 29/6/2022 của UBND
tỉnh
|
Giao bổ sung tại Quyết định số 181/QĐ-
UBND ngày 28/4/2023 của UBND
tỉnh
|
Giao tại Quyết định số 381/QĐ- UBND
ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh
|
Giao bổ sung tại Quyết định số 181/QĐ- UBND ngày 28/4/2023 của UBND tỉnh
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
94.877
|
94.721
|
156
|
10%
|
9.487
|
9.472
|
15
|
94.877
|
10%
|
9.487
|
|
I.1
|
Ngân sách cấp huyện
|
94.877
|
94.721
|
156
|
10%
|
9.487
|
9.472
|
15
|
94.877
|
10%
|
9.487
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành
phố Kon Tum
|
26.708
|
26.684
|
24
|
10%
|
2.670
|
2.668
|
2
|
21.852
|
10%
|
2.185
|
|
-
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
68.169
|
68.037
|
132
|
10%
|
6.817
|
6.804
|
13
|
73.025
|
10%
|
7.302
|
|