HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CÓ THỜI HẠN ĐỂ ĐẢM NHIỆM
MỘT SỐ VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC NHÓM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH, NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
DÙNG CHUNG TRONG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH KHÁC THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Thực hiện khoản 2, khoản 4 Điều 15 Luật Thủ đô)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 2, khoản
4 Điều 15 Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Xét Tờ trình số
428/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
ban hành Nghị quyết quy định về việc thực hiện hợp đồng có thời hạn để đảm nhiệm
một số vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành, nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung trong cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân
dân Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày
18 tháng 11 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo số
439/BC-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố giải trình,
tiếp thu Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về
thực hiện hợp đồng có thời hạn đối với một số loại công việc chuyên môn, nghiệp
vụ trong cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân
Thành phố; cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện (sau đây gọi là hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2. Người được ký hợp đồng
làm chuyên môn, nghiệp vụ với cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc
Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ
quan hành chính).
3. Các cơ quan, cá nhân
có liên quan thuộc Thành phố.
Điều
3. Các công việc được thực hiện hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
Hợp đồng làm chuyên môn,
nghiệp vụ được thực hiện đối với các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh
mục vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung trong cơ quan hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ các
công việc liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
4. Các trường hợp được ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Trường hợp cơ quan
hành chính còn chỉ tiêu biên chế công chức chưa sử dụng do chưa tuyển dụng đủ
theo số được giao thì được ký hợp đồng ở vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ
còn thiếu.
2. Trường hợp cơ quan
hành chính có công chức nghỉ thai sản; nghỉ ốm đau, đi học tập, công tác dài
ngày từ 03 tháng trở lên; đi nước ngoài theo chế độ phu nhân, phu quân ngoại
giao thì được ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ của vị trí việc làm khuyết thiếu.
3. Trường hợp cơ quan
hành chính có khối lượng công việc tăng do yêu cầu thực tiễn hoặc được cấp có
thẩm quyền giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy mới thì được giao bổ
sung chỉ tiêu hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ. Việc giao chỉ tiêu hợp đồng
làm chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan hành chính trong trường hợp này phải
căn cứ vào danh mục vị trí việc làm, khối lượng công việc và được thực hiện
cùng kỳ thẩm định giao chỉ tiêu biên chế công chức hàng năm, trình Hội đồng
nhân dân Thành phố thông qua, đảm bảo tổng chỉ tiêu biên chế công chức và chỉ
tiêu hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ không vượt quá tỷ lệ trung bình của cả
nước giữa tổng số biên chế so với tổng số dân.
4. Trường hợp có nhiệm vụ
mới, phức tạp, khối lượng lớn hoặc yêu cầu cấp bách cần thiết phải ký hợp đồng
với người có kinh nghiệm, chuyên môn sâu thì cơ quan hành chính được ký hợp đồng
có thời hạn để thực hiện nhiệm vụ.
Điều
5. Hình thức, thời hạn hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Hình thức hợp đồng bằng
văn bản theo mẫu hợp đồng tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Thời hạn hợp đồng
a) Đối với trường hợp quy
định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị quyết này thì thời hạn tối đa
là 12 tháng.
b) Đối với trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này, thời hạn hợp đồng được thỏa thuận theo
tính chất, mức độ và khối lượng công việc.
Điều
6. Thẩm quyền ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
Người đứng đầu cơ quan
hành chính là người có thẩm quyền ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều
7. Tiêu chuẩn, điều kiện của người được ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Có đủ sức khỏe để làm
việc.
2. Không trong thời gian
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam
giữ.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện về chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần ký hợp đồng.
Điều
8. Quy trình ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Phòng chuyên môn hoặc tương
đương của cơ quan hành chính đề xuất bằng văn bản nêu rõ sự cần thiết, nội dung
công việc, số lượng người cần ký hợp đồng theo vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp
vụ còn thiếu hoặc theo yêu cầu công việc, gửi cơ quan tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ của cơ quan hành chính.
2. Cơ quan tham mưu về
công tác tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo người đứng đầu cơ quan hành chính chấp
thuận chủ trương và thông báo nhu cầu ký hợp đồng trên Cổng Thông tin điện tử của
cơ quan và trên phương tiện thông tin đại chúng.
3. Cá nhân đáp ứng đủ
tiêu chuẩn, điều kiện ký hợp đồng quy định tại Điều 7 Nghị quyết này gửi hồ sơ
đề nghị ký hợp đồng đến cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan
hành chính để tổng hợp, thẩm định và đề xuất với người đứng đầu cơ quan hành
chính xem xét, quyết định việc ký hợp đồng.
Hồ sơ đề nghị ký hợp đồng
bao gồm:
a) Đơn đề nghị ký hợp đồng;
b) Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền;
c) Văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của công việc chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Giấy khám sức khỏe của
cơ quan y tế có thẩm quyền.
4. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị ký hợp đồng, cơ quan tham mưu về
công tác tổ chức cán bộ trình người đứng đầu cơ quan hành chính xem xét, quyết
định việc ký hợp đồng.
5. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ, người đứng đầu cơ quan hành chính xem xét, quyết định việc ký hợp đồng;
trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Điều
9. Quyền, nghĩa vụ của người có thẩm quyền ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Thực hiện ký hợp đồng
theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này. Hằng năm báo cáo kết quả việc thực hiện
hợp đồng về Sở Nội vụ đế theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố.
2. Chi trả lương và thực
hiện chế độ, chính sách khác đối với người ký hợp đồng theo thỏa thuận trong hợp
đồng, phù hợp với quy định của pháp luật và Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan
hành chính.
3. Theo dõi, đánh giá về
chuyên môn, nghiệp vụ của người ký hợp đồng.
4. Được quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng.
5. Thực hiện chấm dứt hợp
đồng khi đã tuyển đủ chỉ tiêu vị trí việc làm còn thiếu đối với trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này; khi công chức quay trở lại làm việc đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này; khi cơ quan có thẩm
quyền cắt giảm chỉ tiêu hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết này.
6. Chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về việc ký hợp đồng làm chuyên
môn, nghiệp vụ tại cơ quan mình.
Điều
10. Quyền, nghĩa vụ của người được ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Quyền lợi của người được
ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
a) Đối với trường hợp ký
hợp đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị quyết này thì được
hưởng tiền lương áp dụng theo bảng lương của công chức; các chế độ khác (nếu
có) theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Đối với trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này thì tiền lương được thực hiện theo thỏa
thuận trong hợp đồng;
c) Thời gian làm việc
theo hợp đồng quy định tại Nghị quyết này được tính làm căn cứ xếp lương theo vị
trí việc làm phù hợp nếu được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức, viên chức;
d) Việc đánh giá, phân loại;
thi đua, khen thưởng; đào tạo, bồi dưỡng được áp dụng như đối với công chức;
đ) Được quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng;
e) Được bảo đảm tiêu chuẩn,
định mức máy móc, thiết bị và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc như
công chức.
2. Nghĩa vụ của người được
ký hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
a) Thực hiện các công việc
theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ nội quy, quy
chế của cơ quan, tổ chức.
Điều
11. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện hợp
đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị quyết
này được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý hành chính giao cho cơ quan thực hiện
chế độ tự chủ.
2. Kinh phí thực hiện hợp
đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết này được
bố trí bao gồm chi hoạt động thường xuyên như công chức và chi tiền lương theo
chỉ tiêu hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao. Kinh phí này được bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm.
3. Kinh phí thực hiện hợp
đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này bao gồm
chi hoạt động thường xuyên như công chức và chi tiền lương theo thỏa thuận hợp
đồng. Kinh phí này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm và được điều chỉnh
bổ sung trong năm.
Điều
12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân Thành
phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về việc thực hiện hợp đồng làm
chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các
đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam Thành phố tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 19 tháng
11 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban CTĐB thuộc UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng TU, Văn phòng Thành ủy;
- Các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND, VP UBND Thành phố;
- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố;
- TT. HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm Thông tin điện tử TP;
- Trang TTĐT của Đoàn ĐBQH&HĐND Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2024/NQ-HĐND ngày
19/11/2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội)
Sở, UBND quận/huyện……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐCMNV
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
HỢP ĐỒNG CÓ THỜI HẠN LÀM
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Căn cứ khoản 2 Điều 15
Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
/2024/NQ-HĐND ngày tháng 11 năm 2024 của
HĐND Thành phố ban hành Quy định về hợp đồng có thời hạn để đảm nhiệm một số vị
trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
trong cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc UBND Thành phố, thuộc
UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là Nghị quyết hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ);
Căn cứ
………………………………………………………………………………………….;
Căn cứ nhu cầu và khả
năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày... tháng...
năm... tại (Tên cơ quan, đơn vị) ……………………… chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
Cơ quan, đơn vị:
...................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Điện thoại:
............................................................................................................
Tài khoản ngân hàng:
............................................................................................
Nơi mở tài khoản:..................................................................................................
Đại diện theo pháp luật
(hoặc người được ủy quyền - trường hợp cấp trưởng ủy quyền cho cấp phó):
Văn bản ủy quyền ký hợp đồng
số:.... ngày.... tháng.... năm
Chức vụ:
...............................................................................................................
BÊN B: NGƯỜI KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG
Ông/Bà:
................................................................................................................
Sinh ngày: …….tháng…..
năm…… Tại: ..................................................................
Giới tính:
...............................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
..................................................................................................
Điện thoại:
............................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):
..............................................................................................
Tài khoản ngân hàng:
............................................................................................
Nơi mở tài khoản:
.................................................................................................
Email (nếu có):
......................................................................................................
Số CCCD: ………………Cấp
ngày:………………… Tại:……………………
Trình độ chuyên môn:
............................................................................................
Chuyên ngành đào tạo:
..........................................................................................
Trình độ tin học:
....................................................................................................
Trình độ ngoại ngữ:
...............................................................................................
Chứng chỉ hành nghề (nếu
có):
...............................................................................
Các thông tin khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm ký kết hợp đồng
.............................................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký kết
hợp đồng và cam kết thực hiện những nội dung sau đây:
Điều 1. Công việc, vị
trí việc làm và thời hạn hợp đồng
1. Thời hạn hợp đồng
Bên A và bên B thỏa thuận
ký kết hợp đồng xác định thời hạn, cụ thể như sau:
Thời hạn của hợp đồng1:
……tháng, [kể từ ngày…. tháng ….năm…. đến ngày…. tháng ….năm…. trong đó thời
gian thử việc (nếu có) từ ngày…. tháng ….năm…. đến ngày…. tháng ….năm….
2. Công việc và vị trí
việc làm
a) Địa điểm làm việc:[4]
.........................................................................................
b) Bộ phận/Đơn vị quản
lý:[5] ................................................................................
c) Vị trí việc làm2:[6] ...............................................................................................
d) Nhiệm vụ3:[7]
.....................................................................................................
Điều 2. Quyền và nghĩa
vụ của Bên B
Thực hiện các quyền,
nghĩa vụ theo quy định tại Nghị quyết hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ và quy
định của pháp luật khác có liên quan như sau:
1. Quyền của Bên B
a) Tiền lương, thưởng và
các khoản phụ cấp, bổ sung khác4
- Mức
lương:.........................................................................................................
- Tiền lương trong thời
gian thử việc (nếu có): ……………………được hưởng từ ngày… đến ngày....
- Các khoản phụ cấp, bổ
sung (nếu có):
.................................................................
- Hình thức trả lương (tiền
mặt/chuyển khoản): ........................................................
- Kỳ hạn trả lương: ................................................................................................
- Tiền lương được trả
vào:
.....................................................................................
- Chế độ nâng bậc, nâng
lương (ghi rõ thời gian, điều kiện và các trường hợp được nâng bậc, nâng lương
nếu có):
- Thưởng (ghi rõ điều kiện
và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có):
.............................................................................................................................
- Tiền tàu xe về nơi cư
trú của bên B (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi cư trú, mức
hỗ trợ) (nếu có):
- Hỗ trợ nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ....................................
b) Thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi
- Thời giờ làm việc:
...............................................................................................
- Thời giờ bên B được nghỉ
liên tục trong ngày: ......................................................
- Ngày nghỉ hằng tuần:
...........................................................................................
- Ngày nghỉ hằng năm:
...........................................................................................
- Ngày nghỉ lễ, Tết: ................................................................................................
c) Điều kiện lao động
- Bên B được cung cấp (miễn
phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được bên A bảo đảm
an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời gian làm việc theo hợp đồng. Bên
B có trách nhiệm sử dụng, bảo quản các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân
thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Bên B có trách nhiệm
tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
Liệt kê các loại bảo hiểm
khác (nếu có):
.................................................................
Mức đóng của các bên cụ
thể như sau:[8] ..............................................................
d) Quyền khác theo thỏa
thuận:[9]...........................................................................
2. Nghĩa vụ của bên B
a) Thực hiện các nhiệm vụ
theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
b) Cung cấp văn bản, giấy
tờ xác minh đủ tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện công việc thỏa thuận theo yêu cầu
của bên A.
c) Chấp hành quy định, nội
quy, quy chế của bên A, kỷ luật làm việc và các quy định pháp luật.
d) Chấp hành việc xử lý
vi phạm kỷ luật lao động và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của
pháp luật.
đ) Tuân thủ các quy định
về bảo mật theo yêu cầu của bên A.
e) Chấp hành sự quản lý,
điều hành, giám sát của bên A.
g) Thuế thu nhập cá nhân (nếu
có) do bên B đóng. Bên A sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho bên B theo quy định.
h) Nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận:[10]
....................................................................
Điều 3. Quyền và nghĩa
vụ của bên A
Thực hiện các quyền, nghĩa
vụ theo quy định tại Nghị quyết hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ và quy định
của pháp luật khác có liên quan như sau:
1. Quyền của bên A
a) Yêu cầu bên B thực hiện
công việc và tuân thủ các nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.
b) Trường hợp bên B vi phạm
nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi
thường thiệt hại.
c) Quyền khác theo thỏa
thuận:[11]
........................................................................
2. Nghĩa vụ của bên A
a) Chi trả lương, thực hiện
chế độ, chính sách khác cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng, phù hợp với
quy định của pháp luật và Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan hành chính.
b) Cung cấp thông tin,
tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện
công việc.
c) Bảo đảm quyền, lợi ích
hợp pháp của bên A theo thỏa thuận tại hợp đồng và quy định của pháp luật về
lao động.
d) Nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận: [12]
...................................................................
Điều 4. Chấm dứt hợp đồng
làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Bên B bị coi là vi phạm
hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên B không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào
quy định trong hợp đồng này.
b) Bên B vi phạm kỷ luật
lao động.
c) Đơn phương chấm dứt hợp
đồng trái quy định.
2. Trường hợp bên A vi phạm
nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
3. Trong thời gian thực
hiện hợp đồng, nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt
hợp đồng với bên B trước thời hạn.
Điều 5. Phương thức giải
quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện
hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên thỏa thuận và thống
nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật. Trường
hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện yêu cầu giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
a) Hợp đồng có hiệu lực từ
ngày.… tháng…. năm…..
b) Trong quá trình thực
hiện hợp đồng, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải
báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ
sung.
Trường hợp hai bên thỏa
thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng được tiến hành bằng việc
ký kết phụ lục hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới.
Trường hợp hai bên không
thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì tiếp tục thực hiện
hợp đồng đã ký kết.
c) Những vấn đề khác
không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Luật Thủ đô, Bộ
luật Lao động, các văn bản quy phạm pháp khác có liên quan và các văn bản hướng
dẫn thực hiện của cấp có thẩm quyền.
d) Hợp đồng được làm
thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu trong
hồ sơ của bên B./.
(Căn cứ vào quy định của
pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thỏa thuận bổ sung các nội dung
về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản
cụ thể)
Bên A
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bên B
(Ký tên)
|
___________________
1 Hai bên thỏa thuận thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị quyết này.
2 Do bên A xác định theo nhu cầu.
3 Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí
việc làm hợp đồng và bản mô tả công việc tương ứng.
4 Hai bên thỏa thuận tiền lương, thưởng,
các khoản phụ cấp, bổ sung khác theo quy định khoản 1 Điều 10 Nghị quyết này.