HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2024/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Thực hiện Thông báo số 2436-TB/TU ngày 02 tháng
12 năm 2024 của Ban Thường vụ Thành ủy đồng ý chủ trương ban hành Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế;
Xét Tờ trình số 309/TTr-UBND ngày 02 tháng 12
năm 2024 và Đề án số 28/ĐA-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải
thể thao quốc tế; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2024 và
Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thưởng đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải
thể thao quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Vận động viên thể thao của thành phố Hải Phòng đạt
thành tích tại các giải thể thao quốc tế, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận
động viên thi đấu đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế.
b) Vận động viên là người khuyết tật của thành phố
Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật,
huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên là người khuyết tật thi đấu đạt
thành tích tại các giải thể thao quốc tế trên.
Điều 2. Mức thưởng đối với vận
động viên, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
1. Đối với vận động viên thi đấu cá nhân
a) Vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải
thể thao được xác định theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính
phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu (sau đây gọi tắt là Nghị định số
152/2018/NĐ-CP); vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thể thao
quy mô Đông Nam Á khác mà chưa được khen thưởng theo Nghị định số
152/2018/NĐ-CP (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Vận động viên lập thành tích tại các giải: Cúp
thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế
giới, các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, giải thi đấu thể
thao vô địch trẻ Đông Nam Á không quy định lứa tuổi: Mức thưởng bằng 50% mức
thưởng dành cho đại hội, giải vô địch của môn thể thao tương ứng quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
c) Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu
thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi, mức thưởng
cụ thể như sau:
Giải thi đấu thể
thao theo độ tuổi
|
Mức thưởng
tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
|
Dưới 12 tuổi
|
20%
|
Từ 12 tuổi đến dưới
16 tuổi
|
30%
|
Từ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi
|
40%
|
Từ 18 tuổi đến dưới
21 tuổi
|
50%
|
d) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải
thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Mức
thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
này.
2. Đối với vận động viên thi đấu tập thể
a) Tập thể vận động viên lập thành tích thi đấu
trong các môn thể thao thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng chung bằng số lượng
người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng
quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các môn, nội dung thi mà thành tích thi
đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được
tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên mức thưởng chung
cho vận động viên bằng số lượng người nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên lập thành tích cá nhân
a) Mức thưởng bằng mức thưởng của vận động viên
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận
động viên lập thành tích trong một giải thi đấu thể thao quốc tế có nội dung
thi đấu cá nhân: có từ 02 vận động viên lập thành tích trở lên hoặc 01 vận động
viên lập thành tích từ 02 nội dung thi đấu trở lên, thì mức thưởng của huấn luyện
viên bằng mức thưởng của nội dung thi đấu cao nhất của 01 vận động viên.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh,
sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Mức thưởng bằng mức thưởng của vận động
viên lập thành tích tại các giải đó.
5. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên lập thành tích trong thi đấu tập thể: Mức thưởng cho tập thể huấn luyện
viên trực tiếp đào tạo được xác định bằng mức thưởng quy định tại khoản 3 Điều
này nhân với số lượng huấn luyện viên theo quy định cụ thể như sau:
Số lượng vận động
viên tham gia thi đấu
|
Mức thưởng
chung tính cho số huấn luyện viên
|
Dưới 04
|
01
|
Từ 04 đến 08
|
02
|
Từ 09 đến 12
|
03
|
Từ 13 đến 15
|
04
|
Trên 15
|
05
|
Điều 3. Mức thưởng đối với vận
động viên là người khuyết tật, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
là người khuyết tật
1. Đối với vận động viên là người khuyết tật thi đấu
cá nhân
a) Vận động viên là người khuyết tật đạt thành tích
tại các Đại hội, giải thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật; các Đại hội,
giải thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật được xác định theo Nghị định số
152/2018/NĐ-CP (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
b) Vận động viên là người khuyết tật lập thành tích
tại các đại hội thể thao vô địch trẻ người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải
vô địch trẻ người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Mức thưởng bằng 50%
mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Đối với vận động viên là người khuyết tật thi đấu
tập thể
a) Tập thể vận động viên là người khuyết tật lập
thành tích thi đấu trong các môn thể thao thi đấu tập thể: Mức thưởng chung bằng
số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng
tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các môn, nội dung thi mà thành tích thi
đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được
tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên mức thưởng chung
cho vận động viên là người khuyết tật bằng số lượng người nhân với 50% mức thưởng
tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên là người khuyết tật lập thành tích cá nhân: Mức thưởng bằng mức thưởng
tương ứng đối với vận động viên là người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều
này.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên là người khuyết tật lập thành tích trong thi đấu tập thể: Mức thưởng cho tập
thể huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được xác định bằng mức thưởng quy định tại
khoản 3 Điều này nhân với số lượng huấn luyện viên được xác định theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4: Kinh phí thực hiện
- Ngân sách thành phố.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện
Nghị quyết bảo đảm đúng các quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2025 và thay thế Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân thành phố./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu (UBTVQH);
- Vụ Pháp chế (Bộ TC);
- Vụ Pháp chế (Bộ VHTTDL);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTT, TT HĐND, UBNDTP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các Sở: VHTT,TC,TP, KBNNTP;
- TTQU,TTHU các quận, huyện;
- TT HĐND, UBND các quận; huyện;
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Công báo TP, Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC I
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC
ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên cuộc thi
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Phá kỷ lục
|
I
|
Đại hội thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Đại hội Olympic
|
450
|
300
|
200
|
+ 180
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
100
|
70
|
40
|
+ 40
|
3
|
Đại hội thể thao châu Á
|
180
|
110
|
70
|
+ 70
|
4
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á
|
100
|
70
|
55
|
+ 55
|
II
|
Giải vô địch thế giới từng môn
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
250
|
150
|
100
|
+ 100
|
2
|
Nhóm II
|
100
|
60
|
40
|
+ 40
|
3
|
Nhóm III
|
60
|
40
|
30
|
+ 30
|
III
|
Giải vô địch châu Á từng môn
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
100
|
60
|
40
|
+ 40
|
2
|
Nhóm II
|
60
|
40
|
30
|
+ 30
|
3
|
Nhóm III
|
40
|
30
|
20
|
+ 15
|
IV
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
50
|
30
|
20
|
+ 20
|
2
|
Nhóm II
|
40
|
20
|
15
|
+ 15
|
3
|
Nhóm III
|
30
|
15
|
10
|
+ 10
|
V
|
Đại hội Thể thao khác
|
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao quy mô thế giới khác
|
100
|
60
|
40
|
+ 40
|
2
|
Đại hội thể thao quy mô châu Á khác
|
40
|
20
|
15
|
+ 15
|
3
|
Đại hội và các giải thể thao quy mô Đông Nam Á
khác
|
20
|
15
|
10
|
+ 10
|
* Ghi chú: Danh mục các môn thể
thao thuộc các nhóm I, II, III theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
PHỤ LỤC II
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC
ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên cuộc thi
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Phá kỷ lục
|
I
|
Đại hội thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Paralympic
|
300
|
180
|
110
|
+ 110
|
2
|
Paralympic trẻ
|
60
|
40
|
30
|
+ 30
|
3
|
Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á (ASIAN
PARA Games)
|
100
|
70
|
40
|
+ 40
|
4
|
Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á
|
70
|
35
|
25
|
+ 25
|
II
|
Giải vô địch thế giới từng môn
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
110
|
70
|
50
|
+ 50
|
2
|
Nhóm II
|
30
|
20
|
15
|
+ 15
|
III
|
Giải vô địch châu Á từng môn
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
50
|
30
|
20
|
+ 20
|
2
|
Nhóm II
|
30
|
20
|
15
|
+ 10
|
IV
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
30
|
20
|
10
|
+ 10
|
2
|
Nhóm II
|
20
|
10
|
05
|
+ 05
|
* Ghi chú: Danh mục các môn thể
thao thuộc các nhóm I, II theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.