ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2854/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN
GIANG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20
tháng 11 năm 2018; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Quy hoạch đô
thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15
ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch,
xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày
28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt quy hoạch vùng Đồng bằng
sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số
1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày
09 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày
28 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình
phát triển đô thị thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày
18 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040;
Căn cứ Công văn số 2884/SXD-PTĐT ngày
11 tháng 10 năm 2024 của sở Xây dựng về việc xem xét Chương trình phát triển đô
thị thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang đến năm 2040;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành
phố Rạch Giá tại Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024; ý kiến thẩm
định của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 1054/BC-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2024 về việc
thẩm định Chương trình phát triển đô thị thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến
năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Rạch Giá
đến năm 2040, với những nội dung chính sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU:
1. Quan điểm:
1.1. Huy động mọi nguồn lực, tập trung
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung, các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ; đáp ứng các tiêu chuẩn đô thị loại I; xây dựng
thành trung tâm tổng hợp, chuyên ngành; có vai trò là trung tâm tiểu vùng ven
biển tại khu vực phía Tây sông Hậu; là trung tâm kinh tế biển, thương mại dịch
vụ của hành lang ven biển Tây vùng ĐBSCL;
1.2. Nâng cao chất lượng sống đô thị, tăng cường
quản lý kiến trúc cảnh quan theo hướng văn minh, hiện đại, bảo tồn và phát huy
giá trị bản sắc văn hóa đặc thù của thành phố Rạch Giá; đáp ứng các yêu cầu
phát triển đô thị bền vững, tăng trưởng xanh, thông minh và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
2. Mục tiêu:
2.1. Phù hợp với quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đô thị; chiến lược, chương
trình, kế hoạch về phát triển đô thị cấp cao hơn được duyệt; các chương trình,
kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực thực tế tại địa
phương;
2.2. Đồng bộ với quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành, các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của
các ngành, lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị.
II. CÁC NỘI DUNG CHỦ
YẾU
1. Các chỉ
tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu.
(Theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết
định này)
1.1. Các chỉ tiêu quy
định tại Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD, gồm 06 chỉ tiêu:
- Mật độ dân số toàn đô thị; Mật độ
dân số khu vực nội thị;
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện
tích đất tự nhiên toàn
đô thị;
- Diện tích nhà ở bình quân;
- Diện tích cây xanh toàn đô thị; Đất
cây xanh công cộng;
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng đô thị khu vực nội thị;
- Tỷ lệ nước thải được xử lý đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật.
1.2. Các chỉ tiêu
theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại I, gồm 14 chỉ tiêu:
a) Các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu:
Gồm 05 chỉ tiêu sau: Đất xây dựng các
công trình dịch vụ - công cộng đô thị bình quân đầu người; Mật độ đường giao
thông đô thị; Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng; Đất cây xanh đô thị bình quân đầu
người; Công trình xanh.
b) Các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp:
Gồm 09 chỉ tiêu sau: Thu nhập bình
quân đầu người năm so với trung bình cả nước; Mức tăng trưởng kinh tế trung
bình 03 năm gần nhất; Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả
nước; Dân số toàn đô thị; Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị; Công trình đầu
mối giao thông; Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng; cấp điện sinh hoạt bình
quân đầu người; Công trình kiến trúc tiêu biểu.
1.3. Các tiêu chuẩn
thấp hơn mức tối thiểu, các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp về trình độ phát
triển cơ sở hạ tầng đô thị theo tiêu chuẩn phân loại đô thị đối với các phường
dự kiến điều chỉnh địa giới hành chính:
Tiếp tục rà soát các chỉ tiêu theo
tiêu chuẩn đô thị đối với trình độ phát triển cơ sở hạ tầng phường Vĩnh Thanh
Vân thuộc Đề án 2391/ĐA-UBND ngày 29/08/2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023-2025.
1.4. Các chỉ tiêu thống
kê khác liên quan, gồm 05 chỉ tiêu:
Tỷ lệ đô thị hóa; Tỷ lệ quy
hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị;
Tiêu chuẩn công trình hạ tầng kỹ thuật: Hạ tầng mạng băng rộng, phổ cập dịch vụ
mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh; Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô
thị có tài khoản thanh toán điện tử; Tỷ lệ thất thu, thất thoát nước sạch.
2. Chương trình, dự
án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô
thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị.
Tổng cộng có 51 danh mục (theo Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này).
2.1. Đối với các tiêu
chuẩn thấp hơn mức tối thiểu:
Tổng cộng 28 danh mục, gồm:
- Dịch vụ - công cộng đô thị: 12 danh
mục;
- Đường giao thông đô thị (bề rộng
lòng đường ≥ 14 m): 08
danh mục;
- Cơ sở hỏa táng: 01 danh mục;
- Công viên cây xanh: 06 danh mục;
- Công trình xanh: 01 danh mục.
2.2. Đối với các tiêu
chuẩn đạt nhưng ở mức thấp:
Tổng cộng 23 danh mục, gồm:
- Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị:
14 danh mục;
- Đầu mối giao thông: 01 danh mục;
- Vận tải hành khách công cộng: 04
danh mục
- Cấp điện: 02 danh mục;
- Công trình kiến trúc tiêu biểu: 02
danh mục;
- Các tiêu chuẩn được rà soát, lồng
ghép thực hiện trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm, gồm:
thu nhập bình quân đầu người năm so với trung bình cả nước, mức
tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất, tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm
trên địa bàn so với cả nước.
2.3. Các tiêu chuẩn,
tiêu chí khác: Không có.
3. Các chương trình,
kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị để tập
trung đầu tư hình thành đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiến trúc cảnh
quan đô thị theo từng giai đoạn.
3.1. Các khu vực được
xác định theo quy hoạch đô thị và lộ trình triển khai xây dựng (theo Phụ
lục 03 ban hành kèm theo Quyết định này):
- Theo quy hoạch chung được duyệt, có
11 phân khu đô thị được xác định 24 phân khu với 28 khu vực phát triển đô thị,
cụ thể:
+ Khu vực hiện có hạn chế phát triển:
+ Khu vực cần bảo tồn, tôn tạo:
+ Khu vực chỉnh trang, cải tạo:
+ Khu vực phát triển mở rộng:
+ Khu vực phát triển mới:
|
08 khu vực;
04 khu vực;
05 khu vực;
05 khu vực;
03 khu vực;
|
+ Khu vực trung tâm chuyên ngành từ cấp
đô thị trở lên: 01 khu.
- Phạm vi, ranh giới, diện tích; lộ
trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị đảm bảo phù hợp với kế
hoạch thực hiện quy hoạch chung, tiến độ lập các quy hoạch phân khu và thể hiện
trên thuyết minh và bản vẽ Sơ đồ phân bố các khu vực quy định tại điểm a, b khoản
3 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 09/9/2023 của Bộ Xây dựng.
3.2. Khu vực ưu tiên
tập trung đầu tư trong một giai đoạn nhất định:
Thực hiện theo Điều 10 Thông tư
06/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3.3. Các chương
trình, kế hoạch phát triển cần lập, phê duyệt riêng:
- Nghiên cứu các chương trình, kế hoạch,
gồm: Rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy chế quản lý kiến trúc; phát triển, bảo vệ cây xanh đô thị; đầu
tư, phát triển giao thông vận tải đô thị; đầu tư, phát triển hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải đô thị; đầu tư, phát triển hệ thống cấp nước an toàn và chống
thất thu thất thoát nước sạch; thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở; rà
soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, y tế, giáo dục;...
- Trong quá trình lập, phê duyệt riêng
theo nhu cầu thực tế, xác định sơ bộ nhu cầu kinh phí, giai đoạn thực hiện, cơ
quan chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.4. Lộ trình triển
khai thực hiện:
- Đến năm 2025:
+ Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt
các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu vực đất liền và quy chế quản lý
kiến trúc đô thị;
+ Tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị
hành chính theo Đề án được duyệt.
- Từ năm 2026 đến năm 2030:
+ Tiếp tục thực hiện các quy hoạch chi
tiết khu vực đất liền, các đảo nhân tạo; Phát triển và nâng cao chất lượng
không gian ven biển; không gian công cộng và dịch vụ công cộng ven biển; mở rộng
đô thị về phía không gian biển; hoàn thiện hệ thống công cụ quản lý phát triển
đô thị gồm: quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý, quy định...
gắn với xây dựng đề án đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu;
+ Hoàn thành xây dựng các khu vực sản
xuất như công nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ, khoa học công nghệ...;
hoàn thiện các cơ sở hạ tầng xã hội, xây dựng đề án đô thị thông minh, cải tạo,
chỉnh trang các khu dân cư và các công trình công cộng hiện hữu; hoàn thiện các
dự án du lịch, khu đô thị đang triển khai;
+ Chương trình xây dựng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khung, gắn với cải tạo cảnh quan đô thị, cải tạo môi trường
đô thị; hoàn thiện các tuyến đường theo quy hoạch được duyệt, bổ sung tiện ích
công cộng, cây xanh, bãi đỗ xe, cải tạo lòng sông và mở rộng phạm vi cây xanh
và đường đi dạo các trục đường chính trong đô thị;
+ Tập trung vào các dự án chiến lược,
đảm bảo sự phát triển dài hạn, thích ứng với các vấn đề biến đổi khí hậu và ứng
dụng công nghệ thông minh phát triển đô thị;
+ Thu hút đầu tư phát triển các dự án
nổi bật, hấp dẫn, tạo động lực mới với các khu lấn biển nhân tạo như: khu vực
đô thị thương mại
- dịch vụ sân
golf, khu đô thị dịch vụ - du lịch, khu đô thị Hoa biển và khu đô thị Lạc
Hồng.
- Từ năm 2031 đến năm 2040:
+ Phát triển đồng bộ các dự án gắn với
quy hoạch, đầu tư nâng cấp chất lượng hạ tầng, mở rộng xây dựng các khu đô thị
mới, khu thương mại, dịch vụ, kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật; thu hút phát
triển các công trình kiến trúc tạo điểm nhấn đô thị;
+ Kết nối các khu vực lân cận về hạ tầng,
không gian đô thị, và hoạt động tạo nên môi trường phát triển mở, tập trung, chất
lượng cao, phát triển bền vững về dài hạn;
+ Xây dựng mô hình phát triển đồng nhất
giữa các đảo nhân tạo, đô thị tạo nên sự phát triển cân bằng, năng động và hấp
dẫn;
4. Các chương trình,
đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị.
4.1. Phát triển đô thị
ứng phó biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, giảm phát
thải, phát triển đô thị thông minh; cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển bền vững
đô thị:
Tổng cộng gồm 16 danh mục:
- Phát triển đô thị ứng phó với biến đổi
khí hậu: gồm 02 danh mục;
- Phát triển đô thị tăng trưởng xanh:
gồm 06 danh mục;
- Phát triển đô thị thông minh bền vững:
gồm 08 danh mục.
4.2. Nhu cầu kinh phí
tổng thể và trong khung thời gian thực hiện, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì
xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các chương trình, đề án.
(Theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết
định này)
5. Nguồn lực và việc
sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển
đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư
công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm.
5.1. Các dự án đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự
án khác thuộc phạm vi đô thị đã được xác định trong quy hoạch tỉnh:
Bao gồm 73 danh mục:
|
- Hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hạ tầng
khu kinh tế:
|
01 danh mục;
|
- Các dự án lấn biển, đảo nhân tạo:
|
01 danh mục;
|
- Thương mại, dịch vụ và logistics:
|
03 danh mục;
|
- Du lịch:
|
04 danh mục;
|
- Giao thông:
|
09 danh mục;
|
- Đường bộ:
|
02 danh mục;
|
- Hệ thống cầu:
|
04 danh mục;
|
- Cảng thủy nội địa:
|
01 danh mục;
|
- Bến xe:
|
02 danh mục;
|
- Thủy lợi, phòng chống thiên tai:
|
03 danh mục;
|
- Điện - năng lượng:
|
03 danh mục;
|
- Thông tin truyền thông:
|
05 danh mục;
|
- Cấp nước và môi trường:
|
10 danh mục;
|
- Văn hóa, xã hội:
|
25 danh mục;
|
- Quốc phòng, an ninh:
|
01 danh mục.
|
(Theo Phụ lục 6, Bảng 5.1 ban hành kèm
theo Quyết định này)
5.2. Các dự án đầu tư
phát triển hạ tầng đô thị và các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu
chuẩn tiêu chí phân loại đô thị:
Gồm các dự án tại Khoản 2 Mục II Quyết
định này.
5.3. Các dự án thực
hiện các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị; phát triển bền vững đô thị
theo Quy định tại khoản 3, 4 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 09/9/2023 của
Bộ Xây dựng:
Gồm 108 danh mục thực hiện (theo Phụ
lục 5; Bảng 5.3 ban hành kèm theo Quyết định này) :
a) Các dự án thực hiện các chương
trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch chung đô thị
để tập trung đầu tư hình thành đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiến
trúc cảnh quan đô thị theo từng giai đoạn (điểm 3.1 Khoản 3; Mục II Điều 1
Quyết định này)
- Khu vực phát triển phía Bắc (Phân
khu 1):
+ Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình
đầu mối: 18 danh mục;
+ Hạ tầng xã hội: 08 danh mục.
- Khu vực phát triển khu đô thị Vĩnh
Thông (Phân khu 2):
+ Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình
đầu mối: 05 danh mục;
+ Hạ tầng xã hội: 03 danh mục.
- Khu vực phát triển khu đô thị Phía
Tây (Phân khu 3):
+ Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình
đầu mối: 16 danh mục;
+ Hạ tầng xã hội: 16 danh mục.
- Khu vực phát triển khu đô thị Phía
Đông (Phân khu 4):
+ Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình
đầu mối: 15 danh mục;
+ Hạ tầng xã hội: 06 danh mục;
+ Khu vực phát triển khu đô thị Phía
Nam (Phân khu 5);
+ Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình
đầu mối: 07 danh mục;
+ Hạ tầng xã hội: 03 danh mục;
- Khu vực phát triển Nông nghiệp Phi
Thông (Phân khu 6):
+ Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình
đầu mối: 06 danh mục;
+ Hạ tầng xã hội: 01 danh mục.
b) Các dự án thực hiện các chương
trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện dự án (Khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết định này).
5.4. Các dự án đầu tư
phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch được duyệt
Tổng cộng 92 danh mục (theo Phụ lục
5 Bảng 5.4. ban hành kèm theo Quyết định này), gồm:
a) Hạ tầng kỹ thuật khung và công
trình đầu mối, 57 danh mục, gồm:
- Giao thông: 11 danh mục;
- Hệ thống thoát nước mưa: 22 danh mục;
- Hệ thống cấp điện và chiếu sáng: 03
danh mục;
- Thông tin liên lạc: 04 danh mục;
- Cấp nước: 03 danh mục;
- Thoát nước và xử lý nước thải: 12
danh mục;
- Xử lý chất thải rắn: 01 danh mục;
- Nghĩa trang và nhà tang lễ: 01 danh
mục.
b) Hạ tầng xã hội và công trình đầu mối,
35 danh mục gồm:
- Trụ sở cơ quan ban ngành, đoàn thể:
01 danh mục;
- Giáo dục và đào tạo: 14 danh mục;
- Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng:
09 danh mục;
- Văn hóa, thể thao, vui chơi giải
trí: 11 danh mục.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá:
1.1. Huy động mọi nguồn lực, tập trung
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung, các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật (cây xanh, giao thông, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt
và chất thải rắn) và hạ tầng
xã hội (y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị) đồng bộ; đáp ứng
các tiêu chuẩn đô thị loại I, trung tâm tiểu vùng ven biển tại khu vực phía Tây
sông Hậu; trung tâm kinh tế biển, thương mại dịch vụ của hành lang ven biển
Tây; động lực phát triển của vùng tỉnh và vùng ĐBSCL;
1.2. Lồng ghép các chỉ tiêu phát triển
đô thị vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn;
1.3. Thực hiện sắp xếp đơn vị hành
chính đối với phường Vĩnh Thanh Vân theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Kiên Giang;
1.4. Xây dựng chương trình, kế hoạch để
thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn 05 năm và hàng năm đảm bảo
phù hợp với quy hoạch chung đô thị, các quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết
của dự án;
1.5. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý các khu vực phát triển đô thị
theo quy định tại Điều 13 Nghị định về quản lý đầu tư phát triển đô thị, bao gồm:
a) Đề xuất cụ thể hóa thực hiện các
khu vực phát triển đô thị;
b) Tổ chức xúc tiến đầu tư; đề xuất
các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng
trong khu vực phát triển đô thị;
c) Đề xuất các dự án đầu tư để thực hiện
khu vực phát triển đô thị; hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình chuẩn
bị đầu tư và thực hiện dự án đầu tư phát triển đô thị;
d) Tổ chức quản lý hoặc được giao làm
chủ đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong khu vực phát triển
đô thị;
đ) Theo dõi giám sát, tổng hợp tình
hình thực hiện các dự án đầu tư trong khu vực phát triển đô thị;
e) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo
cáo, đề xuất xử lý các vấn đề về kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng
kỹ thuật giữa các dự án, các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu
tư tại khu vực phát triển đô thị;
g) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
cung cấp thông tin; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế
hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị được giao quản lý;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật.
1.6. Định kỳ rà soát, tổng hợp đánh
giá, đề xuất điều chỉnh (nếu có) việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị
sau từng giai đoạn 05 năm theo quy định tại Khoản 8 Điều 3a Nghị định về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng:
2.1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo công bố quyết định phê duyệt và các tài liệu khác theo hướng dẫn tại Điều 9
Thông tư 06/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng; lưu trữ, đăng tải công khai, cung cấp đầy
đủ các thông tin đến nhân dân, các tổ chức liên quan để giám sát và triển khai
thực hiện;
2.2. Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân
thành phố Rạch Giá theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ rà
soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định;
2.3. Kịp thời báo cáo, đề xuất, Ủy ban
nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch phù hợp với tình
hình thực tế.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
Chủ trì, phối hợp và kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các đề án, kế hoạch, dự án thuộc chức năng và nhiệm vụ của từng
Sở, ban, ngành quản lý nêu tại Quyết định này; tham mưu huy động nguồn lực để đầu
tư kết cấu hạ tầng thành phố Rạch Giá theo chức năng và nhiệm vụ quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Rạch Giá; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Giang
Thanh Khoa
|