ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2737/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án
đơn giản hóa 14 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao sở, ngành, các
đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, ban hành.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc sở, ngành, đơn vị có liên
quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1AB);
- VP UBND TP (2,3BG);
- Lưu: VT, T.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm số lượng hồ sơ: từ 05 bộ còn 04 bộ.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong
lưu trữ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để giảm số lượng hồ sơ giấy, giảm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cơ quan nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 21 Nghị định
102/2024/NĐ-CP: Số lượng hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được lưu
trữ 04 bộ (01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 01 bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi
trường).
- Lộ trình thực hiện: 2024 - 2025.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 5.971.639.500 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục hành chính sau khi
đơn giản hóa: 5.677.465.500 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 294.174.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5%.
2. Lập danh mục các dự án cần
thu hồi đất
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục này
Lý do: Luật Đất đai năm 2024 không quy định
riêng thủ tục này mà lồng ghép vào thành phần hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ TTHC số 1 trong danh mục TTHC kèm theo Quyết
định số 2222/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 507.870.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục hành chính sau khi
đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 507.870.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
3. Thống kê đất đai hàng năm
cấp tỉnh
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Giám số lượng nộp hồ giấy Báo cáo kết quả thống
kê đất đai của cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh, thay vào đó ứng dụng ký số văn bản
điện tử và gửi qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành; trục liên thông của
Chính phủ và phần mềm nhập liệu kết quả thống kê đất đai của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin để giảm
số lượng hồ sơ giấy, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cơ quan nhà
nước.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT thành:
1. Hồ sơ cấp xã giao nộp cấp huyện, gồm:
a) Báo cáo kết quả thống kê đất đai kèm theo các
biểu quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này đã được phê duyệt
(01 bộ sô);
2. Hồ sơ của cấp huyện giao nộp cấp tỉnh, gồm:
a) Báo cáo kết quả thống kê đất đai kèm theo các
biểu thống kê đất đai của cấp huyện quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1
Điều 5 Thông tư này đã được phê duyệt (01 bộ số);
3. Hồ sơ của cấp tỉnh giao nộp Bộ Tài nguyên và
Môi trường, gồm:
a) Báo cáo kết quả thống kê đất đai kèm theo các
biểu thống kê đất đai của cấp tỉnh quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
5 Thông tư này đã được phê duyệt (01 bộ số);
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 2.198.392.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục hành chính sau khi
đơn giản hóa: 1.656.996.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 541.396.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
4. Lập danh mục các cụm công
nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên
địa bàn.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về trình tự thực
hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Thủ tục hành chính quy định tại khoản 5 Điều
52 Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 60 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
35 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính nên trên trong Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa[1]
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
205.200.000 đồng/năm
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
119.700.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 85.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42%.
5. Phê duyệt kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01
năm 2022 chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 80 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
48 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 do chưa quy định chi tiết về quy trình
thủ tục thực hiện.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
273.600.000 đồng/năm.
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
164.160.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 109.440.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40%.
6. Phê duyệt đề án chi trả dịch
vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh
6.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Điều 124 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 60 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
35 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 124 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
205.200.000 đồng/năm.
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
119.700.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 85.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42%.
7. Phê duyệt kế hoạch hành động
thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.
7.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 3 Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 60 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
35 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 139 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
205.200.000 đồng/năm.
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
119.700.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 85.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42%
8. Phê duyệt phương án bảo vệ
môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình
8.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 30 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
22 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 33 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
102.600.000 đồng/năm.
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
79.515.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 23.085.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23%
9. Xây dựng phương án xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để
lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn
9.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 80 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
48 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
273.600.000 đồng/năm.
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
164.160.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 109.440.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40%.
10. Ban hành quyết định về xác
định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên
địa bàn quản lý
10.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 60 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết còn
35 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
10.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 23 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
205.200.000 đồng/năm
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
119.700.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 85.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42%
11. Phê duyệt kế hoạch chuyển
đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ
gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề
11.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 60 ngày làm việc. Đồ xuất giảm thời gian giải quyết còn
35 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 35 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
205.200.000 đồng/năm
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
119.700.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 85.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42%
12. Trình ban hành và tổ chức
thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu
hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành
12.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 3 Điều 75 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 30 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết là 22
ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 75 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
102.600.000 đồng/năm
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
79.515.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 23.085.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23%
13. Ban hành quyết định về xác
định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên
địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch
13.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 30 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết là 22
ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
13.2. Kiến nghị thực thi
Bổ sung thêm Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 23 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
102.600.000 đồng/năm
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
79.515.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 23.085.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23%
14. Lộ trình thực hiện chuyển
đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được
xác định trên địa bàn quản lý
14.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đồ xuất sửa đổi, bổ sung quy định về cách thức
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Lý do: Điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường chưa quy định chi tiết.
b) Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 chưa quy định về thời gian
thực hiện, nhưng căn cứ theo quá trình giải quyết thủ tục thực tế với thời gian
giải quyết thực tế là 30 ngày làm việc. Đề xuất giảm thời gian giải quyết là 22
ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục có nội dung và trình tự thực hiện
đơn giản nên có thể giảm bớt ngày thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
14.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2024 - 2025.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa:
102.600.000 đồng/năm
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa:
79.515.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 23.085.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23%
[1] Chi phí thực hiện hồ sơ là được tính
theo chi phí trả lương cho công chức/01 hồ sơ, với lượng hồ sơ ước tính giải
quyết là 10 hồ sơ/năm.