|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1630/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1630/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, HUYỆN THIỆU HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
09/5/2018 của Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2015 - 2020) tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 9513/UBND-NN
ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020
cấp huyện;
Xét đề nghị của UBND huyện Thiệu Hóa tại
Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 01/02/2019;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 385/TTr-STNMT ngày 23/4/2019 (kèm theo Báo cáo thẩm định
số 72/BC-HĐTĐ ngày 23/4/2019 về việc thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Thiệu Hóa với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
- Tổng diện tích tự nhiên: 15.991,71 ha.
+ Nhóm đất nông nghiệp: 10.166,36 ha;
+ Nhóm đất phi nông nghiệp: 5.627,36
ha;
+ Nhóm đất chưa sử dụng: 197,99 ha;
Cụ thể:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
SDĐ năm 2015
|
Diện tích
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ
(ha)
|
Cấp huyện
xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu (%)
|
|
Tổng diện tích tự
nhiên
|
|
15.991,71
|
100
|
|
|
15.991,71
|
100
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
15.991,71
|
100
|
|
|
15.991,71
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10.646,6
|
66,58
|
10.166,36
|
|
10.166,36
|
63,57
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
8752
|
54,73
|
8.276,19
|
|
8.276,19
|
51,75
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
8.515,82
|
53,25
|
8.085,79
|
|
8.085,79
|
50,56
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.078,82
|
6,75
|
751,24
|
|
751,24
|
4,7
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
253,19
|
1,58
|
190,81
|
|
190,81
|
1,19
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
4,15
|
0,03
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
139,91
|
0,87
|
118,18
|
4,15
|
122,33
|
0,76
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
372,91
|
2,33
|
728,26
|
|
728,26
|
4,55
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
45,62
|
0,29
|
|
97,53
|
97,53
|
0,61
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.085,76
|
31,8
|
5.627,36
|
|
5.627,36
|
35,19
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
5,58
|
0,03
|
6,77
|
|
6,77
|
0,04
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,27
|
0
|
26,81
|
|
26,81
|
0,17
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
47,9
|
|
47,9
|
0,3
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,05
|
|
13,11
|
24,2
|
37,31
|
0,23
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
76,18
|
0,48
|
95,25
|
|
95,25
|
0,6
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
70,2
|
0,44
|
128
|
|
128
|
0,8
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
DHT
|
1.971,78
|
12,33
|
2.210,57
|
|
2.210,57
|
13,82
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hoá
|
DDT
|
0,98
|
0,01
|
1,98
|
|
1,98
|
0,01
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
5,98
|
0,04
|
9,58
|
|
9,58
|
0,06
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.651,7
|
10,33
|
1.742,15
|
|
1.742,15
|
10,89
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
58,82
|
0,37
|
71,62
|
|
71,62
|
0,45
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
20,07
|
0,13
|
24,88
|
|
24,88
|
0,16
|
2.16
|
Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
2,57
|
0,02
|
3,87
|
|
3,87
|
0,02
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
0,72
|
|
1,02
|
|
1,02
|
0,01
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hoả táng
|
NTD
|
190,81
|
1,19
|
203,81
|
|
203,81
|
1,27
|
2.20
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
20,45
|
20,45
|
0,13
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
13,77
|
0,09
|
|
16,21
|
16,21
|
0,1
|
2.22
|
Đất khu vui chơi giải trí, công cộng
|
DKV
|
0,32
|
|
|
1,93
|
1,93
|
0,01
|
2.23
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
4,68
|
0,03
|
|
6,97
|
6,97
|
0,04
|
2.24
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
935,34
|
5,85
|
|
923,4
|
923,40
|
5,77
|
2.25
|
Đất có mặt nước chuyên
dùng
|
MNC
|
75,94
|
0,47
|
|
41,88
|
41,88
|
0,26
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
0,03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
259,35
|
1,62
|
197,99
|
|
197,99
|
1,24
|
4
|
Đất khu công nghệ
cao*
|
KCN
|
200,15
|
1,25
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
1,66
|
0,01
|
|
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
57,54
|
0,36
|
649,77
|
260,3
|
910,07
|
5,69
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực chuyên trồng
lúa nước
|
KVL
|
|
|
|
8.085,79
|
8.085,79
|
50,56
|
2
|
Khu vực chuyên trồng
cây công nghiệp lâu năm
|
KVN
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu vực rừng phòng hộ
|
KPH
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu vực rừng đặc dụng
|
KDD
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu vực rừng sản xuất
|
KSX
|
|
|
|
122,33
|
122,33
|
0,76
|
6
|
Khu vực công nghiệp,
cụm CN
|
KKN
|
|
|
|
47,90
|
47,90
|
0,30
|
7
|
Khu đô thị - Thương
mại - Dịch vụ
|
KDV
|
|
|
|
37,31
|
37,31
|
0,23
|
8
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
|
|
|
1.985,85
|
1.985,85
|
12,42
|
Ghi chú: * Chỉ tiêu không tổng hợp khi tính tổng diện tích
tự nhiên
(Chi tiết có Phụ biểu số 01 kèm theo)
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
557,34
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
458,81
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
457,59
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
71,19
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
17,07
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
1,3
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
8,97
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
875,28
|
(Chi tiết
theo Phụ biểu số 02 đính kèm)
3. Diện tích đưa đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích.
TT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện
tích (ha)
|
|
Tổng cộng
|
|
61,36
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
42,79
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
18,57
|
(Chi tiết
theo Phụ biểu số 03 đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa.
- Tổ chức thực hiện điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thiệu Hóa; công bố, công khai điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với
các chỉ tiêu sử dụng
đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích,
tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn; giữ vững ổn định diện tích rừng phòng hộ,
nhất là diện tích rừng phòng hộ ven biển, rừng tự nhiên trong quy hoạch đất lâm
nghiệp. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và thực hiện nghiêm
trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với
chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản
lý nhà nước về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được duyệt; thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường
hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không
có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chủ động cân đối, bố trí, huy động
các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang
đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy
hoạch phát triển đô thị,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong
cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới
đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh tại địa phương để quản lý chặt chẽ,
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng cường công tác điều tra, đánh giá
chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác
quản lý đất đai; đẩy mạnh công tác dự báo, thông tin và định hướng trong sử dụng đất,
nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo
và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện,
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh về tham mưu quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát
quá trình triển khai, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện;
kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của
pháp luật.
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức thẩm định Kế hoạch sử dụng đất của huyện theo đúng tiến
độ, đảm bảo đúng chất lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ
những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện
điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các
đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất huyện Thiệu Hóa đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương,
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Thiệu Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị
có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC97.5.19)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Đức Quyền
|
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1630/QĐ-UBND ngày 03/05/2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
26
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|