|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1576/QĐ-TTg 2024 phê duyệt Kế hoạch Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế 2021 2030
Số hiệu:
|
1576/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1576/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật
về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đẩy nhanh tiến độ
lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Tờ trình
số 1413/TTr-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Y tế
chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội
dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên
quan, tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các chương
trình, dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện trong Phụ lục (kèm
theo), đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu VT, KGVX (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch mạng lưới
cơ sở y tế);
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, huy động nguồn
lực gắn với trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương trong việc
triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế;
- Xây dựng lộ trình thực hiện danh mục dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư, xác định nội dung trọng tâm, tiến độ và nguồn lực thực hiện.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, định hướng phát triển của Quy
hoạch mạng lưới cơ sở y tế; bảo đảm tính tuân thủ, tính kế thừa các chương
trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; bảo đảm tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ,
chương trình, dự án của các ngành, các địa phương;
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương;
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của
các thành phần kinh tế để phát triển mạng lưới cơ sở y tế;
- Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, bảo đảm sử
dụng hiệu quả các nguồn vốn;
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các
bộ, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản
lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc
triển khai thực hiện kế hoạch;
- Đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Quy hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Triển khai thực hiện các dự
án theo Quy hoạch
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công
Các dự án sử dụng vốn đầu tư công được xác định
theo nguyên tắc:
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư
công.
- Sử dụng hiệu quả đầu tư công để kích hoạt, huy động,
thu hút mọi nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tư nhân tham gia các công trình
đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo quy hoạch.
- Ưu tiên đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng đối
với mạng lưới cơ sở y tế tại các khu vực có điều kiện kinh tế khó khăn, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, biển, đảo và các lĩnh vực hạn chế về nguồn thu: y tế dự
phòng, bệnh viện lao, phong, tâm thần...
- Nhà nước đầu tư và có cơ chế khuyến khích, ưu đãi
phù hợp để các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu tham gia đầu tư các phòng thí
nghiệm chuyên ngành để nghiên cứu, phát triển thuốc.
- Các dự án xây dựng, nâng cấp bệnh viện chuyên sâu
kỹ thuật cao và bệnh viện đảm nhận chức năng vùng được sử dụng vốn đầu tư công
theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai
thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
b) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công
- Khuyến khích đầu tư tư nhân phát triển các dịch vụ
kỹ thuật cao, tiên tiến hiện đại, dịch vụ theo yêu cầu đáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khỏe của Nhân dân, kể cả của người có thu nhập cao, người nước ngoài.
- Thu hút nguồn lực xã hội theo các hình thức: đầu
tư cơ sở y tế tư nhân; đầu tư theo phương thức đối tác công tư; vay vốn, thuê,
cho thuê tài sản; tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài; hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ đầu
tư tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
2. Cơ chế, chính sách, đề án
thực hiện Quy hoạch
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp luật gắn với tổ
chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực
hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù chăm
lo phát triển y tế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, chuyển đổi, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp y tế; điều chỉnh chức năng nhiệm vụ phù hợp bảo đảm đáp ứng
yêu cầu tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả đơn vị sự nghiệp công lập theo NghỊ quyết
số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
- Phát triển nguồn nhân lực y tế, tầng quy mô, nâng
cao chất lượng đào tạo của các trường đào tạo khối ngành sức khỏe để bảo đảm
nhu cầu nhân lực là bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng cả về số lượng và trình độ
chuyên môn. Rà soát cơ cấu nhân lực theo yêu cầu vị trí việc làm ở từng lĩnh vực
trong đó cần chú trọng tăng số lượng các chuyên gia dịch tễ học, y tế công cộng
và các chuyên ngành sâu cho phát triển các phòng xét nghiệm cũng như trong lĩnh
vực khác liên quan tới kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe do biến đổi
khí hậu, môi trường và xã hội.
- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực y tế dựa
trên nền tảng cơ sở dữ liệu lớn và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y khoa, đẩy
mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới trong dự phòng và khám bệnh,
chữa bệnh, trong nghiên cứu, phát triển và sản xuất thuốc, vắc xin, thiết bị y
tế. Nâng cao tiềm lực, tập trung ưu tiên phát triển công nghệ có khả năng ứng dụng
cao, đặc biệt là y tế số, trí tuệ nhân tạo trong các lĩnh vực mũi nhọn như công
nghệ sinh học, dược học, điện tử y sinh.
- Đẩy mạnh hợp tác về chuyên môn, kỹ thuật, đào tạo
chất lượng cao và hợp tác trao đổi chuyên gia, chuyển giao công nghệ, nghiên cứu
phát triển y tế chuyên sâu.
(Danh mục các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ, đề án tại
Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).
3. Kế hoạch sử dụng đất
- Thực hiện Nghị quyết số 39/2021/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc
gia 5 năm 2021-2025, chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở y tế thuộc đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia đến năm 2025 là 9,9 nghìn ha và đến năm 2030 là 12,04 nghìn ha
(tăng 4,62 nghìn ha so với hiện trạng năm 2020).
- Căn cứ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch
cấp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy định pháp luật
liên quan, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các địa phương có trách
nhiệm tổ chức xây dựng phương án phân bổ và bố trí quỹ đất cho các cơ sở y tế đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Nguồn lực thực hiện Quy hoạch
- Huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ các
nguồn: (i) vốn khu vực nhà nước: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
dành cho Việt Nam; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của cơ sở y tế và các nguồn
vốn hợp pháp khác; (ii) vốn khu vực ngoài nhà nước.
- Trong quá trình xây dựng, triển khai các dự án cụ
thể, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong danh mục dự án ưu tiên đầu
tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư xác định
vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư các công trình, dự
án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, yêu cầu thực tiễn và theo đúng các
quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Bộ Y tế thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức phổ biến nội dung Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch mạng lưới cơ sở y tế rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên
quan, nhà đầu tư, tạo đồng thuận và huy động sự tham gia trong triển khai thực
hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế.
b) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
mạng lưới cơ sở y tế.
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
và các cơ quan chức năng có liên quan tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy hoạch này; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch và rà soát điều chỉnh
Quy hoạch theo quy định của pháp luật.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế
hoạch triển khai Quy hoạch, bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để
thực hiện hiệu quả Quy hoạch. Định kỳ tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Quy
hoạch gửi Bộ Y tế tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Y tế xây dựng kế hoạch thực
hiện Quy hoạch, xây dựng đề án thành lập, kiện toàn các cơ sở y tế đảm nhận chức
năng vùng; có định hướng ưu tiên quỹ đất để thu hút nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực
y tế; cân đối kinh phí đầu tư và kinh phí hoạt động thường xuyên, ưu tiên bố
trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực để phát triển mạng lưới cơ sở
y tế trên địa bàn.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Phân kỳ thực hiện
|
Nguồn vốn
|
2021-2025
|
2026-2030
|
Sau 2030
|
NSNN, ODA và
các nguồn vốn khác
|
Vốn ngoài
NSNN
|
I
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp 06 Bệnh viện ngang tầm quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức,
Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Chợ Rẫy
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, địa phương
liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
|
1.2
|
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện Quân
y 175
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
(bao gồm nâng cấp các cơ sở hiện có và phát triển các cơ sở khác ngoài cơ sở
hiện có)
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Trung ương Tây Nguyên
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và thiết bị cho các
bệnh viện đa khoa cấp tỉnh đảm nhận chức năng vùng tại các tỉnh, thành phố:
Sơn La (01), Yên Bái (01), Lào Cai (01), Phú Thọ (01), Tuyên Quang (01), Bắc
Giang (01), Hà Nội (02), Hải Phòng (01), Thanh Hoá (01), Nghệ An (01), Đà Nẵng
(01), Khánh Hòa (01), Bình Định (01), Đắk Lắk (01), TP Hồ Chí Minh (02), Tiền
Giang (01), Đồng Tháp (01), Kiên Giang (01)
|
UBND các tỉnh,
thành phố có bệnh viện trong quy hoạch
|
Bộ Y tế, các Bộ,
ngành liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và thiết bị cho
các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh đảm nhận chức năng vùng:
- Chuyên khoa ung bướu: Phú Thọ (01), Hà Nội
(01), Nghệ An (01), Đà Nẵng (01), Thành phố Hồ Chí Minh (01), Cần Thơ (01)
- Chuyên khoa tim mạch: Hà Nội (01), Thành phố Hồ
Chí Minh (01), Cần Thơ (01)
- Chuyên khoa sản/sản - nhi: Phú Thọ (01), Hà Nội
(01), Hải Phòng (01), Nghệ An (01), Đà Nẵng (01), Thành phố Hồ Chí Minh (03),
Cần Thơ (02)
- Chuyên khoa lão khoa: Cần Thơ (01)
- Chuyên khoa phục hồi chức năng: Thành phố Hồ
Chí Minh (01)
- Chuyên khoa y học cổ truyền: Thành phố Hồ Chí
Minh (01), Nghệ An (01)
- Chuyên khoa truyền nhiễm - nhiệt đới: Khánh Hoà
(01), Thành phố Hồ Chí Minh (01)
|
UBND các tỉnh,
thành phố có địa điểm quy hoạch
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Đầu tư cơ sở thuộc lĩnh vực huyết học và truyền
máu: Trung tâm Máu Quốc gia tại thành phố Hà Nội; Trung tâm Máu khu vực miền
Trung tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung tâm Máu khu vực miền Nam tại Thành phố Hồ
Chí Minh; Trung tâm Huyết học - truyền máu vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại
thành phố Cần Thơ
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Trung tâm điều phối quốc gia về ghép bộ phận cơ
thể người tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Đầu tư nâng cấp các bệnh viện trường đại học, đại
học quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, Bệnh
viện Trường Đại học Y dược Huế
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
8.2
|
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Hải
Phòng, Bệnh viện Đại học Y Thái Bình, Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Đại học
Y Dược Cần Thơ
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
8.3
|
Bệnh viện Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Đại học Quốc gia
Hà Nội
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
II
|
Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng trung tâm kiểm soát bệnh tật
trung ương
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng 03 trung tâm kiểm soát bệnh tật
khu vực
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp các viện chuyên ngành lĩnh vực y
tế dự phòng, y tế công cộng
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
|
III
|
Lĩnh vực kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp các viện chuyên ngành lĩnh vực kiểm
nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp 06 trung tâm kiểm nghiệm tỉnh,
thành phố thành trung tâm kiểm nghiệm khu vực tại Yên Bái, Hà Nội, Thừa Thiên
Huế, Đắk Lắk, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ
|
UBND 06 tỉnh,
thành phố
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư phát triển các trung tâm thử nghiệm lâm
sàng, trung tâm nghiên cứu sinh khả dụng và đánh giá tương đương sinh học của
thuốc
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng đơn vị quốc gia về chuyển giao
công nghệ vắc xin
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
IV
|
Lĩnh vực giám định y khoa, giám định pháp y và
giám định pháp y tâm thần
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng 01 cơ sở giám định pháp y tại
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới 02 cơ sở giám định pháp y tâm
thần khu vực tại Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp các cơ sở giám định y khoa, giám
định pháp y và giám định pháp y tâm thần quốc gia và khu vực
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
|
V
|
Lĩnh vực Dân số - sức khỏe sinh sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng 02 trung tâm sàng lọc chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh tại Thái Nguyên và Đắk Lắk
|
UBND tỉnh Thái
Nguyên, Đắk Lắk
|
Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, các bộ, ngành liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp 06 trung tâm sàng lọc chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh tại Hà Nội, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ
|
Bộ Y tế
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, UBND tỉnh, thành phố
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng bệnh viện lão khoa tại vùng Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
x
|
|
x
|
|
VI
|
Khu phức hợp y tế chuyên sâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư xây dựng 02 khu phức hợp y tế chuyên sâu dự
kiến tại Bắc Ninh và Long An
|
Bộ Y tế
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
|
|
x
|
x
|
|
Ghi chú: Tên gọi, quy mô, diện
tích sử dụng đất, tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các dự án sẽ được tính toán, xác
định cụ thể trong giai đoạn lập và phê duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu
và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC II
CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm dự kiến
|
Thời gian thực
hiện/hoàn thành
|
1
|
Nghiên cứu, rà soát Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và xây dựng dự án Luật điều chỉnh về phòng
bệnh và nâng cao sức khỏe
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tư pháp và bộ,
ngành liên quan
|
Luật
|
Theo tiến độ
Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về thiết
bị y tế
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tư pháp và bộ,
ngành liên quan
|
Luật
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật dân số
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tư pháp và bộ,
ngành liên quan
|
Luật
|
4
|
Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động
đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì mạng lưới cơ sở y tế theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Y tế, Bộ Khoa học
và công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
5
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII, đề xuất tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Báo cáo
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, chuyển đổi, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp y tế; điều chỉnh chức năng nhiệm vụ phù hợp bảo đảm đáp ứng
yêu cầu tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, bảo đảm khả năng tiếp cận các dịch vụ
y tế của người dân, đủ năng lực ứng phó trong trường hợp dịch bệnh, khẩn cấp
và phù hợp với định hướng phát triển không gian trong thực hiện quy hoạch
|
Các bộ, ngành liên
quan, địa phương
|
Bộ Y tế; và các bộ,
ngành, địa phương có liên quan
|
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
7
|
Có chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao cho các lĩnh vực ưu tiên và các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, biển, đảo; các bệnh viện cấp tỉnh đảm nhận chức năng vùng đủ năng lực
thực hiện các kỹ thuật cao.
|
Bộ Y tế, UBND các
tỉnh, thành phố
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
8
|
Phát triển nguồn nhân lực y tế, tăng quy mô, nâng
cao chất lượng đào tạo của các trường đào tạo khối ngành sức khỏe để bảo đảm
nhu cầu nhân lực là bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng cả về số lượng và trình độ
chuyên môn.
|
Bộ Y tế
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, các bộ ngành, địa phương liên quan
|
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
9
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế thay thế Quyết
định số 246/QĐ-TTg ngày 12/02/2014 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Bộ Y tế
|
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Năm 2025
|
10
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ của các bệnh viện cấp
tỉnh, trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học đảm nhận chức năng
vùng
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành liên
quan và địa phương
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Năm 2025
|
11
|
Xây dựng Đề án thành lập Cơ quan kiểm soát bệnh tật
trung ương
|
Bộ Y tế
|
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Năm 2025
|
12
|
Hướng dẫn sắp xếp các đơn vị kiểm nghiệm cấp tỉnh
làm nhiệm vụ phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn chuyên ngành y tế
|
Bộ Y tế
|
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Năm 2025
|
13
|
Rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem
xét, bố trí, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các
chương trình, dự án để thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công. Ưu tiên đầu tư công phát
triển cơ sở hạ tầng đối với mạng lưới cơ sở y tế tại các khu vực có điều kiện
kinh tế khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, biển, đảo và các lĩnh vực hạn
chế về nguồn thu.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Y tế, các bộ,
ngành, địa phương liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
14
|
Rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem
xét, bố trí, giao kinh phí thường xuyên để thực hiện quy hoạch thuộc nhiệm vụ
chi thường xuyên theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Y tế, các bộ, ngành,
địa phương liên quan
|
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
15
|
Huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại, tài trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện quy hoạch
mạng lưới cơ sở y tế.
|
Các bộ, ngành, địa
phương có địa điểm quy hoạch
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
16
|
Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản
lý ngành Y tế đến năm 2030
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Năm 2025
|
Quyết định 1576/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1576/QĐ-TTg ngày 16/12/2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
529
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|