Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 224/QĐ-UBND 2019 duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề Kiên Giang
Số hiệu:
224/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Đỗ Thanh Bình
Ngày ban hành:
29/01/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 224/QĐ-UBND
Kiên
Giang, ngày 2 9 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ ĐÀO TẠO THEO KẾ HOẠCH SỐ
106/KH-UBND NGÀY 11/11/2014 CỦA UBND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định
số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách
hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1817/QĐ-UBND
ngày 15/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 106/KH-UBND
ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo lao động có tay nghề làm việc
tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3060/TTr-LĐTBXH ngày 19 tháng 12 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và đào tạo
theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang năm 2019 (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng học sinh và thời gian đào
tạo:
- Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh
theo tổng số học sinh học thực tế/lớp, nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp,
tối thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc định mức chi phí các nghề trong danh
mục.
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng
dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng, bế giảng
800.000 đồng/khóa.
- Thời gian đào tạo được tính theo giờ
lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài
hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định và phải được cụ thể
hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị.
- Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ
học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian nghỉ học, bỏ học, thôi học và tiền đi lại (lượt về) đối với đối tượng được
hỗ trợ theo quy định.
2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy
nghề:
- Hỗ trợ học phí theo định mức tại
Quyết định này cho lao động có hộ khẩu thường trú tại xã; lao động có hộ khẩu
thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình
có đất nông nghiệp bị thu hồi khi tham gia học nghề và đối tượng theo Kế hoạch
số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về đào tạo lao động có tay nghề
làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 tỉnh Kiên
Giang. Trong đó, lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công
với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người
thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất
việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới
03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
+ Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
+ Đối với người khuyết tật và người học
cư trú ở xã, khu phố, ấp thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa
điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
- Giáo viên khi tham gia đào tạo nghề,
cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải xuống các xã đặc biệt khó
khăn và biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 từ 15 ngày trở lên được phụ cấp
0,2 lần so với mức lương cơ sở.
- Riêng đối tượng học theo Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ
trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.
3. Chi phí ăn, nghỉ, tàu xe của giáo
viên đào tạo nghề tại xã đảo:
Định mức chi phí đào tạo từng nghề
theo danh mục đính kèm chưa bao gồm chi phí tiền ăn, nghỉ và tiền tàu xe của
giáo viên từ đất liền ra đào tạo nghề tại xã đảo hoặc giáo viên từ xã đảo vào
đào tạo trong đất liền; mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000đ/ngày, tiền nghỉ
100.000đ/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công cộng tại thời
điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02 giáo viên).
4. Kinh phí thực hiện:
- Từ nguồn kinh phí Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới năm 2019 do Trung ương phân bổ 7,5 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ là
8 tỷ đồng (3,5 tỷ đào tạo nghề phi nông nghiệp, đào tạo theo Kế hoạch số
106/KH-UBND và bồi dưỡng giáo viên; 4,5 tỷ đào tạo nghề thuộc lĩnh vực nông
nghiệp).
- Tổng kinh phí thực hiện 2019 là:
15,5 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
căn cứ vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên, để phê duyệt mức
chi phí cụ thể cho một số nghề mới phát sinh ngoài các nghề đã có định mức hoặc
các nghề đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
- Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bố trí kinh phí thuộc ngân sách địa phương đối ứng, để tổ chức triển
khai công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo theo Kế hoạch số
106/KH-UBND trên địa bàn, đồng thời theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn trình tự thủ tục
thanh toán, quyết toán các lớp đào tạo nghề theo đúng quy định.
- Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn và các địa phương xác
định danh mục nghề đào tạo và nhu cầu học nghề nông nghiệp của lao động nông
thôn, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai dạy
nghề nông nghiệp trên địa bàn. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm tra và
đánh giá hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác
định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được
phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu
quả đào tạo nghề trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (03b);
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO THEO TỪNG NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
Ngành,
nghề đào tạo
Thời
gian đào tạo (gi ờ)
Tổng
kinh phí thực hiện
Bình
quân người/ khóa học (35 hv/lớp)
Trong
đó: Tỷ lệ % chi các nội dung
Chi
tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận
chuyển thiết bị; thù lao giáo viên,...
Chi
mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo
Kinh
phí
Tỷ
lệ %
Kinh
phí
Tỷ
lệ %
A- NGHỀ NÔNG
NGHIỆP
I- D ạy nghề thường xuyên
1
Kỹ thuật (KT) V.A.C
100
24.400.000
697.143
18.100.000
74,2
6.300.000
25,8
2
KT trồng rau mầm
100
24.100.000
562 .657
18 .100.000
75,1
6.000.000
24,9
3
KT trồng mía
100
23.100.000
660.000
18.100.000
78,4
5.000.000
21,6
4
KT trồng c ủ c ải
100
24.100.000
688.571
18.100.000
75,1
6.000.000
24,9
5
KT trồng ấu
100
21.900.000
625.714
18.100.000
82,6
3.800
000
17,4
6
KT trồng, chăm sóc thu hoạch hồ
tiêu
100
24.600.000
702.857
18.100.000
73,6
6.500.000
26,4
7
KT trồng b ắp
100
24.100.000
688 .571
18.100
000
75,1
6.000.000
24,9
8
Trồng rau an toàn
100
24.100.000
562 .657
18.100
000
75,1
6.000.000
24,9
9
Trồng rau s ạch
Vietgap
100
24.100.000
562 .657
18.100.000
75,1
6.000.000
24,9
10
KT trồng khóm
100
28.600.000
817 .143
18.100.000
63,3
10.500.000
36,7
11
KT trồng cà chua
100
25.300.000
722.857
18.100.000
71,5
7.200.000
28,5
12
KT nuôi lươn, ếch
100
26.850.000
767.143
18.100
000
67,4
8.750.000
32,6
13
KT chăn nuôi heo
100
26.850.000
767.143
18.100
000
67,4
8.750 .000
32,6
14
KT nuôi heo nái sinh sản
100
24.400.000
697.143
18.100.000
74,2
6.300.000
25, 8
15
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo
100
23.700.000
677.143
18.100.000
76,4
5.600.000
23,6
16
Nuôi cá bóng mú lồng bè
100
26.860.000
767.429
18.100.000
67,4
8.760.000
32,6
17
V ỗ béo bò
100
22.700.000
648.571
18.100.000
79,7
4.600.000
20,3
18
KT nuôi tôm qu ảng canh
100
28.600.000
817.143
18.100.000
63,3
10.500.000
36,7
19
KT nuôi tôm công nghiệp
120
29.903.000
854.371
19.400.000
64,9
10.503.000
35,1
20
KT sản xuất giống của biển
120
29.900.000
854.286
19 .400.000
64,9
10.500.000
35,1
21
KT chăn nuôi gia cầm
150
31.200.000
891.429
22.450.000
72,0
8.750.000
28,0
22
KT chăn nuôi bò
188
32.400 .000
925.714
24.200.000
74,7
8.200.000
25,3
23
KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, linh
chi
188
31.700.000
905.714
24.200.000
76,3
7.500.000
23,7
24
KT trồng lúa chất lượng cao
188
33.100.000
945.714
24 .200.000
73,1
8.900.000
26,9
25
KT trồng cây ăn quả
188
32.365.000
924.714
24.200.000
74,8
8.165.000
25,2
26
KT trồng hoa kiểng
188
34.500.000
985.714
24.200.000
70,1
10.300 .000
29,9
27
KT trồng dưa leo
188
30.200.000
862.857
24.200.000
80,1
6.000.000
19,9
28
KT trồng dưa h ấu
188
30.200.000
862.857
24.200.000
80,1
6.000.000
19,9
29
Chế biến thủy s ản
188
43.070.000
1.230.571
24.200.000
56,2
18.870.000
43,8
30
KT chăn nuôi gà và phương pháp
phòng trị bệnh
188
33.100.000
945.714
24.200.000
73,1
8.900.000
26,9
31
KT chăn nuôi heo và phương pháp
phòng trị bệnh
188
33 .700.000
962.857
24.200.000
71,8
9.500.000
28,2
32
Nuôi tôm lúa
188
31.200.000
891.429
24.200.000
77,6
7.000.000
22, 4
33
Nuôi cá bóng tượng
188
31.200.000
891.429
24.200.000
77,6
7.000.000
22,4
34
Nuôi tôm càng xanh
188
31.200.000
891 .429
24.200.000
77,6
7.000
000
22,4
35
KT nuôi cá ch ẽm
188
31.200 .000
891.429
24.200.000
77,6
7.000.000
22,4
36
KT nuôi lươn, ếch
188
32.500.000
928.571
24.200.000
74,5
8.300.000
25,5
37
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, rô đầu
vuông
188
33.500.000
957.143
24 .200 000
72,2
9.300.000
27,8
38
Kỹ thuật nuôi r ắn
188
30.400.000
868.571
24.200.00 0
79,6
6.200.000
20,4
39
Nuôi c ua biển
188
32.200.000
920.000
24.200
000
75,2
8.000.000
24,8
40
Nuôi tôm sú
188
33.200.000
948.571
24.200
000
72,9
9.000
000
27,1
41
Kỹ thuật ươm tôm, cua giống
188
34.121.500
974.900
24.200
000
70,9
9.921.500
29,1
42
Nuôi cá lồng bè trên biển
188
33.800.000
965.714
24.200.000
71,6
9.600 .000
28,4
43
Nuôi tôm thẻ chân trắng
188
32.700.000
934.286
24.200.000
74,0
8.500.000
26,0
44
Nuôi cá th át lát
188
30.200.000
862.857
24.200.000
80,1
6.000.000
19,9
45
KT nuôi cá trê vàng
188
30.600.000
874.286
24.200.000
79,1
6.400.000
20,9
46
KT nuôi thủy sản nước ngọt
188
29.890.000
854 .000
24.200.000
81,0
5.690.000
19,0
47
KT nuôi đa thủy sản (Sú, thẻ, cua,
tôm càng xanh)
188
40.060.000
1.144.571
24.900.000
62,2
15.160.000
37,8
48
KT nuôi vẹm xanh
188
39 .900.000
1.140.000
24.900.000
62,4
15.000.000
37,6
49
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh và cá cảnh
250
38.000.000
1.085.714
29.250.000
77,0
8.750.000
23,0
II- Trình độ sơ cấp
1
Nuôi
tôm thẻ chân trắng
440
52 .000.000
1.485.714
41.500.000
79,8
10.500.000
20,2
2
Sản xuất giống một số loài cá nước
ngọt
540
56 .700.000
1.620.000
49.500.000
87,3
7.200 .000
12,7
3
Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp
540
64.600.000
1.845 .714
49.500.000
76,6
15 .100 .000
23,4
4
Nuôi c ua biển
540
62.500.000
1 .785 .714
49 .500 .000
79,2
13.000 .000
20,8
B- NGHỀ PHI NÔNG
NGHIỆP
1- Dạy nghề thường xuyên
1
Cài
đặt, bảo trì máy tính
100
27 .500.000
785.714
18.100 .000
65,8
9.400.000
34,2
2
Lập trình, phân tích xử lý số liệu
dùng PYTHON
100
18.100.000
517.143
18 .100.000
100,0
0
0,0
3
Lập trình điều khiển tự động
ARDU1NO
100
34.100.000
974.286
18.100.000
53,1
16.000.000
46,9
4
Tin học văn phòng (mở rộng)
100
18.100.000
517.143
18.100.000
100,0
0
0,0
5
Đan sản phẩm từ tre trúc
100
25.000.000
714.286
18.100.000
72,4
6.900.000
27,6
6
Đan lục bình
100
25.500.000
728.571
18.100.000
71 ,0
7.400.000
29,0
7
Hoa voan nghệ thuật
100
25.700.000
734.286
18.100
000
70,4
7.600 .000
29,6
8
Bó chổi
100
25.600.000
731.429
18.100.000
70,7
7.500.000
29,3
9
B ảo trì và sửa
chữa máy phun thuốc trừ sâu
100
29.060.000
830.286
18.100 .000
62,3
10.960.000
37,7
10
Bảo trì và sửa chữa máy phun phân
bón
100
29.060.000
830.286
18.100.000
62,3
10,960.000
37,7
11
Đan giỏ xách từ dây nhựa
100
30.300.000
865.714
18.100.000
59,7
12.200 .000
40,3
12
An ninh khách sạn
100
21.750.000
621.429
18.250.000
83,9
3.500.000
16,1
13
Sơ cấp cứu
100
21.750.000
621.429
21.750.000
100,0
0,0
14
Y tế du lịch
100
21.750.000
621.429
18.250.000
83,9
3.500.000
16,1
15
An toàn vệ sinh thực phẩm
100
21.750 .000
621 .429
18.250.000
83,9
3.500 .000
16,1
16
Kỹ năng giao tiếp và lễ tân ngoại
giao
100
21.750.000
62 1.429
18.250
000
83,9
3.500 .000
16,1
17
Kỹ năng bán hàng
100
25.600 .000
731.429
18.100 .000
70,7
7 .500 000
29,3
18
Ngh iệ p v ụ du l ị ch (xe , tàu)
100
21 .750.000
621.429
18.250
000
83,9
3.500.000
16,1
19
Tổ chức sự kiện
100
21 .750.000
621.429
18.250.000
83,9
3.500.000
16,1
20
KT lập trình PLC cơ bản
100
23 .400.000
668.571
18.150
000
77,6
5.250.000
22,4
21
KT lập trình PLC nâng cao
100
23.400.000
668.571
18.150.000
77,6
5.250.000
22,4
22
Lập trình gia công phay - tiện trên
Master cam
100
23 .350 .000
667.143
18.100.000
77,5
5.250 .000
22,5
23
Vẽ Autoca d
(2D, 3D)
100
23.600.000
674.286
18.377.000
77,9
5.223.000
22,1
24
Lập trình CNC cơ bản
100
22 .500.000
642 .857
19.000.000
84,4
3 .500.000
15,6
25
Tiếp th ị cơ b ản
100
22 .500.000
642.857
19.000.000
84,4
3.500.000
15,6
26
Thiết kế đồ họa
(CoreID raw)
100
18.500.000
528.57 1
18.500.000
100,0
0
0,0
27
Đồ h ọa qu ảng cáo căn b ản (Adobe illustrator)
100
18.500.000
528.571
18.500.000
100,0
0
0,0
28
Đồ h ọa qu ảng cáo nâng cao (Adobe illustrator)
100
18.500.000
528.571
18.500.000
100,0
0
0,0
29
Xử lý ảnh c ăn
bản (Adobe Photoshop)
100
18.500.000
528.571
18.500.000
100,0
0
0,0
30
Xử lý ảnh nâng
cao (Adobe Photoshop)
100
18.500.000
528.571
18.500.000
100,0
0
0,0
31
Thiết kế web Joomia cho doanh nghiệp
100
18 .500.000
528.571
18.500.000
100,0
0
0,0
32
Thiết kế Web với PHP
100
18.500.000
528.571
18.500 .000
100,0
0
0,0
33
Quản trị, bảo mật mạng máy tính
100
20.050.000
572.857
18.100.000
90,3
1.950.000
9,7
34
CNKT tạo sợi (cấp độ 1, 2)
120
19 .400.000
554.286
19.400 .000
100,0
0
0,0
35
CNKT dệt bao (cấp độ 1, 2)
120
19.400.000
554.286
19.400.000
100,0
0
0,0
36
CNKT tráng màn (cấp độ 1,2)
120
19.400.000
554.286
19.400.000
100,0
0
0,0
37
CNKT May phụ kiện bao BigBag và may
bao BigBag (cấp độ 1, 2)
120
19.400.000
554.286
19.400.000
100,0
0
0,0
38
Vận hành dây chuyền in 9 màu
120
19.400.000
554.286
19.400.000
100,0
0
0,0
39
Lập trình ứng dụng trên ANDROID
120
19.400.000
554.286
19.400 .000
100,0
0
0,0
40
Lập trình trí tuệ nhân tạo dùng
PYTHON
120
19.400.000
554.286
19.400.000
100,0
0
0,0
41
L ắp ráp, cài đặt
và sửa chữa máy tính
120
33.450.000
955.714
23.450.000
70,1
10.000.000
29,9
42
Quản lý ngân sách và đầu tư XDCB cấp
xã
120
23.500.000
671.429
20.000.000
85,1
3.500.000
14,9
43
Quản lý hợp tác xã
120
23.500.000
671.429
20.000 .000
85,1
3.500.000
14,9
44
Nghiệp vụ pha chế (Pha chế thức uống)
120
30.600.000
874.286
20.100 .000
65,7
10.500 .000
34,3
45
Cộng tác viên y tế
150
21.300.000
608 .571
21.300.000
100,0
0
0,0
46
Thiết kế, lập trình đèn Led quảng
cáo
150
38.600.000
1.102.857
27.800.000
72,0
10.800.000
28,0
47
KT đan cỏ bàng
160
33.000.000
942.857
24.860.000
75,3
8.140.000
24,7
48
KT nề hoàn thiện
160
34.500.000
985.714
24.970.000
72,4
9.530 .000
27,6
49
KT cốt thép và bê tông
160
34 .500.000
985.714
25.750.000
74,6
8.750.000
25,4
50
KT cốt pha - giàn giáo
160
34 .500.000
985.714
25.585.000
74,2
8.915.000
25,8
51
Thủ công mỹ nghệ từ vỏ ốc - vỏ sò
188
34 .845.000
995.571
24.200.000
69,5
10.645.000
30,5
52
Đan ghế từ dây nhựa
188
35.900.000
1.025.714
24.200.000
67,4
11.700.000
32,6
53
Sửa chữa thiết bị tàu biển
188
26 .200.000
748.571
24.200.000
92,4
2.000.000
7,6
54
Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm
188
31.441.000
898.314
24.200.000
77,0
7.241.000
23,0
55
Sản xuất gạch theo công nghệ Tuynel
188
39.200.000
1 .120.000
24.200.000
61,7
15.000.000
38,3
56
Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử
188
29.600.000
845.714
24.200.000
81,8
5.400.000
18,2
57
May công nghiệp
188
32.700 .000
934.286
25.200.000
77,1
7.500.000
22,9
58
KT chế biến món ăn
200
34.800.000
994.286
26.000.000
74,7
8.800.000
25,3
59
Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô
200
35.500.000
1.014.286
26.750.000
75,4
8.750.000
24,6
60
Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện
tử
200
35.500.000
1.014.286
26.750.000
75,4
8.750.000
24,6
61
Bồi dưỡng kiến thức du lịch (hướng
dẫn viên)
200
30.000.000
857.143
26.500.000
88.3
3.500.000
11,7
62
Sửa chữa Tivi
240
43.300.000
1.237.143
31.500.000
72,7
11.800.000
27,3
63
Trang điểm
276
43.935.000
1 .255.286
31.500.000
71,7
12.435.000
28,3
64
Làm móng
276
43.000.000
1.228.571
31.500.000
73,3
11.500.000
26,7
65
Sửa chữa, vận hành thiết bị điện
276
40.000.000
1.142.857
31.500.000
78,8
8.500.000
21,3
66
Nghiệp vụ buồng
276
42.300.000
1.208.571
31.500.000
74,5
10.800.000
25,5
67
Nghiệp vụ b àn
276
42.300.000
1.208.571
31.500.000
74,5
10.800.000
25,5
68
Nghiệp vụ Pha chế
276
46.700.000
1.334.286
31.500.000
67,5
15.200.000
32,5
69
Nghiệp vụ l ễ
tân
276
41 .000.000
1.171.429
31.500.000
76,8
9.500.000
23,2
70
Điện lạnh dân dụng
276
49.860.000
1.424.571
31.500.000
63,2
18.360.000
36,8
71
Điều khiển phương tiện thủy nội địa
295
48.042.000
1.372.629
33.000.000
68,7
15.042.000
31,3
II- Trình độ sơ cấp
1
Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và
Diesel)
300
42.250.000
1.207.143
33.500.000
79,3
8.750.000
20,7
2
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)
300
42.250.000
1.207.143
33.500.000
79,3
8.750.000
20,7
3
Kế toán hành chính sự nghiệp
315
37.500.000
1.071.429
34.000.000
90,7
3.500.000
9 ,3
4
Kế toán thương mại DV-SX
315
37.500.000
1.071.429
34.000.000
90,7
3.500.000
9,3
5
Kế toán doanh nghiệp
315
38.500.000
1.100.000
35.000.000
90,9
3.500.000
9,1
6
Chế biến thủy sản
320
60.140.000
1.718.286
32.400.000
53,9
27.740.000
46,1
7
Đi ện nước công
trình
380
49.450.000
1.412.857
40.500.000
81,9
8.950.000
18,1
8
Hàn đi ện
392
49.250.000
1 .407.143
40.500.000
82,2
8.750.000
17,8
9
May công nghiệp
396
54.000.000
1.542.857
38.853.000
72,0
15.147.000
28,1
10
Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô
400
50.000.000
1 .428.571
41.250 .000
82,5
8.750.000
17,5
11
Sửa chữa xe gắn máy
405
57.260.000
1.636.000
41.700.000
72,8
15.560.000
27,2
12
Xây dựng dân dụng
410
54.900.000
1.568.571
41.700.000
76,0
13.200.000
24,0
13
Xây dựng cầ u đường
410
53.900.000
1.540.000
41.700.000
77,4
12.200.000
22,6
14
Quản lý doanh nghiệp nhỏ
420
45.200.000
1.291.429
41.700.000
92,3
3.500.000
7,7
15
Vận hành cầu trục
420
50.450.000
1.441.429
41.700.000
82,7
8.750.000
17,3
16
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ)
420
50.450.000
1.441.429
41.700.000
82,7
8.750.000
17,3
17
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
420
45.200.000
1.291.429
41.700.000
92,3
3.500.000
7,7
18
Tiếng anh du lịch
450
47.150.000
1.347.143
43.650.000
92,6
3.500.000
7,4
19
Nghiệp v ụ bu ồng, bàn
540
60.100.000
1.717.143
51.100.000
85,0
9.000.000
15,0
20
Nghiệp vụ Hướng dẫn viên
540
56.200.000
1.605.714
49.500.000
88,1
6.700.000
11,9
21
Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ
540
61.800.000
1 .765.714
51.300.000
83,0
10.500.000
17,0
22
Vận hành, sửa chữa máy gặt dập liên
hợp
540
60.795.000
1.737.000
49.500.000
81,4
11.295.000
18,6
23
Tiện
540
67.315.000
1.923.286
49.500.000
73,5
17.815.000
26,5
24
Nghiệp v ụ b ếp
540
62.000.000
1.771.429
51.500.000
83,1
10.500.000
16,9
25
Nghiệp vụ lễ tân
540
60.500.000
1.728.571
50.500.000
83,5
10.000.000
16,5
26
Hàn điện
540
63.500.000
1.814.286
53.500.000
84,3
10.000.000
15,7
27
KT xây, trát công trình
540
59.440.000
1.698.286
49.500.000
83,3
9.940.000
16,7
28
KT ốp lát công trình
540
63.700.000
1.820.000
49.500.000
77,7
14.200.000
22,3
29
KT coffa - cốt thép
540
64.500.000
1.842.857
49.500.000
76,7
15.000.000
23,3
30
Sửa chữa xe gắn máy
540
65.060 .000
1.858.857
49.500.000
76 ,1
15.560.000
23,9
31
Gò hàn nông thôn
540
66.000.000
1.885.714
49.500.000
75,0
16.500.000
25,0
32
Lắp ráp và sửa chữa điện tàu biển
540
61.000.000
1.742.857
49.500.000
81,1
11.500.000
18,9
33
Đi ện t ử công nghiệp
540
52.500.000
1.500.000
49.500.000
94,3
3.000.000
5,7
34
Đi ện t ử
dân dụng
540
55.900.000
1.597.143
49.500.000
88,6
6.400.000
1 1,4
35
KT sửa chữa điện lạnh
540
60.500.000
1.728.571
51.750.000
85,5
8.750.000
14,5
36
Điện, nước công trình
540
59.000 .000
1.685.714
49.500 .000
83,9
9.500.000
16,1
37
Điện dân dụng
540
61.000.000
1.742.857
49.500.000
81,1
11.500 .000
18,9
38
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn
áp
540
58.300.000
1.665.714
49.500.000
84,9
8.800.000
15,1
39
Cắt uốn tóc
540
64.300.000
1.837 .143
49.500.000
77,0
14.800.000
23,0
40
V ệ sĩ
540
53.000.000
1.514.286
49.5 00.000
93,4
3.500.000
6,6
41
May công nghiệp
540
69.500.000
1.985.714
49.500.000
71,2
20.000.000
28,8
42
KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện
540
61.000.000
1.742.857
49.500 .000
81,1
11.500.000
18,9
43
Vận hành, sửa chữa xe đào xúc
540
73.550.000
2.101.429
49.500.000
67,3
24.050.000
32,7
44
S ửa chữa máy nổ
540
57.500.000
1.642.857
49.500.000
86,1
8.000.000
13,9
45
May dân dụng
540
70.000.000
2.000.000
49.500.000
70,7
20.500.000
29,3
46
Nghiệp vụ bàn
540
58.000.000
1.657.143
49.500.000
85,3
8.500.000
14,7
47
Nghiệp v ụ buồng
540
58.250.000
1.664.286
49.500.000
85 ,0
8.750.000
15,0
48
KT chế biến món ăn
540
60.000.000
1.714.286
49.500.000
82,5
10.500.000
17,5
49
KT trong khách s ạn - resort
540
60.000.000
1.714.286
49.500.000
82,5
10.500.000
17,5
50
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều
hòa nhiệt độ
540
58.250.000
1.664 .286
49.500.000
85,0
8.750.000
15,0
51
Dược tá
555
67.000.000
1.914.286
57.500.000
85,8
9.500.000
14,2
52
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô
560
59.750.000
1.707.143
51.000.000
85,4
8.750.000
14,6
53
Y t ế thôn b ản
580
62.970.000
1 .799.143
53.000.000
84,2
9.970.000
15,8
Quyết định 224/QĐ-UBND về duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 224/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 về duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
1.632
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng