|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5568/BGDĐT-NGCBQLGD 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT
Số hiệu:
|
5568/BGDĐT-NGCBQLGD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 08 tháng 10 năm 2018, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ban hành quy định chuẩn hiệu
trưởng cơ sở giáo dục mầm non (sau đây gọi tắt là Thông tư số
25/2018/TT-BGDĐT).
Để việc triển khai thực hiện Thông tư
số 25/2018/TT-BGDĐT đúng quy định, hiệu quả, thiết thực, tác động tích cực đến
công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
1. Công tác chỉ đạo
thực hiện
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ,
sở giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra và tổng hợp kết quả thực hiện của các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở
giáo dục mầm non trực thuộc; tăng cường công tác truyền thông, phổ biến nội
dung Thông tư để các đơn vị, cá nhân có liên quan nắm vững và thực hiện đúng
quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kiểm tra, tổng hợp kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm
non.
2. Đánh giá theo chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non
2.1. Thực hiện chu kỳ đánh giá trong
trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp quyết định rút ngắn chu
kỳ đánh giá và thực hiện đánh giá hiệu trưởng mỗi năm một lần vào cuối năm học
theo đầy đủ quy trình quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quy định
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
25/2018/TT-BGDĐT (sau đây gọi tắt là Quy định chuẩn hiệu trưởng).
2.2. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ, hiệu trưởng cần chủ động tập hợp minh chứng từ đầu năm học và có thể tham
khảo ví dụ minh chứng tại Phụ lục I kèm theo công văn này.
2.3. Việc thực hiện quy trình đánh
giá theo Điều 10 của Quy định chuẩn hiệu trưởng, hiệu trưởng
có thể tham khảo biểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo công văn này.
3. Cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục mầm non cốt cán
3.1. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý
cấp trên về việc lựa chọn cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán gắn với
hoạt động chuyên môn của ngành và của địa phương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo,
trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ tiêu chuẩn quy định tại khoản
1 Điều 12 Quy định chuẩn hiệu trưởng trường mầm non để lựa chọn và phê duyệt
danh sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán.
3.2. Căn cứ vào nhiệm vụ của cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán quy định tại khoản 3 Điều
12 Quy định chuẩn hiệu trưởng, sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn phòng giáo
dục và đạo tạo và các cơ sở giáo dục mầm non trực thuộc vận dụng thực hiện chế
độ quy đổi những hoạt động của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán ra
tiết dạy để tính số giờ giảng dạy theo quy định tại Thông tư số
48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non (nếu có).
4. Báo cáo kết quả
thực hiện
Các sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kết
quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30
tháng 6 hằng năm theo quy định. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu
trưởng theo Phụ lục III kèm theo công văn này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
địa chỉ: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, số 35 Đại Cồ Việt - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội, email: cucngs@moet.gov.vn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cac Vụ: TCCB, GDMN (để ph/h);
- Lưu VT, Cục NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
PHỤ LỤC 01
VÍ DỤ MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang
tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh
giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương theo quy định tại
Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT .
Tiêu
chí
|
Mức
tiêu chí
|
Ví
dụ minh chứng
|
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề
nghiệp
Có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực và
tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường, có phong cách làm việc khoa học;
có năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
|
Tiêu
chí 1. Đạo đức nghề nghiệp, phong cách làm việc
|
Thực hiện tốt quy định về đạo đức
nhà giáo, có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc; chỉ đạo tổ
chức thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường
|
- Bản đánh giá, xếp loại viên chức
hàng năm thể hiện thực hiện tốt quy định đạo đức nhà giáo, có tác phong,
phương pháp làm việc phù hợp với công việc.
- Bản đánh giá, phân loại đảng viên
hàng năm thể hiện thực hiện tốt quy định đạo đức nhà giáo, có tác phong,
phương pháp làm việc phù hợp với công việc.
- Văn bản có nội dung chỉ đạo về thực
hiện nghiêm túc quy định đạo đức nhà giáo trong nhà trường.
|
Mức khá: Thường xuyên tự rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự
nhà giáo; có ý thức rèn luyện tạo dựng phong cách làm việc khoa học; phát hiện,
chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của giáo viên, nhân viên;
chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy, quy định
trong nhà trường
|
- Bản đánh giá, xếp loại viên chức
hàng năm thể hiện thường xuyên tự rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, giữ gìn phẩm
chất, uy tín, danh dự nhà giáo; có ý thức rèn luyện tạo dựng phong cách làm
việc khoa học.
- Văn bản, biên bản họp về chấn chỉnh,
xử lý các biểu hiện vi phạm đạo đức của giáo viên, nhân viên, trẻ.
- Văn bản ban hành nội quy, quy định
về đạo đức nhà giáo, bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường thể hiện sự sáng tạo.
|
|
Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực trong
nhà trường về đạo đức nghề nghiệp; có ảnh hưởng tích cực và hỗ trợ cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non về thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo, phong
cách làm việc khoa học trong nhà trường
|
- Ý kiến ghi nhận của giáo viên,
nhân viên trong nhà trường, của cơ quan quản lý cấp trên về việc là tấm gương
mẫu mực trong nhà trường về đạo đức nghề nghiệp.
- Chuyên đề, báo cáo, bài viết liên
quan đến tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường được
đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo đề xuất, giới thiệu các
hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức được
chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong hội thảo, tập huấn,
sinh hoạt chuyên môn.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận sự ảnh hưởng tích cực về
tổ chức thực hiện giáo dục đạo đức trong nhà trường.
|
Tiêu
chí 2. Tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường
|
Mức đạt: Có tư tưởng đổi mới trong
quản trị nhà trường
|
- Bài phát biểu, các ý kiến tham
mưu với cơ quan quản lý cấp trên và chính quyền địa
phương thể hiện tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị
nhà trường.
- Chuyên đề, báo cáo, bài viết nhận
thể hiện tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường được đăng tải
trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác.
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt
động trong nhà trường thể hiện tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà
trường.
|
Mức khá: Lan tỏa tư tưởng đổi mới đến
mọi thành viên trong nhà trường
|
- Văn bản, biên bản cuộc họp có nội
dung chỉ đạo, khuyến khích, hướng dẫn giáo viên, nhân viên trong nhà trường
thực hiện đổi mới trong công việc và khuyến khích trẻ chủ động đổi mới trong
học tập.
- Ý kiến nhận xét của cơ quan quản
lý cấp trên, ý kiến ghi nhận của giáo viên, nhân viên trong nhà trường về việc
tư tưởng đổi mới của hiệu trưởng lan tỏa đến thành viên trong nhà trường.
|
Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến
các bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường
|
- Chuyên đề, báo cáo, bài viết liên
quan đến tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường được đăng tải
trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường được chia sẻ với cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên
môn.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận sự ảnh hưởng về tư tưởng
đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường.
|
Tiêu
chí 3. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo
và hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ;
cập nhật kịp thời các yêu cầu đổi mới của ngành về chuyên môn nghiệp vụ
|
- Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, chứng
nhận hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kế hoạch học tập, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.
- Bài viết, bài thu hoạch, báo cáo về
nội dung học tập, bồi dưỡng của bản thân gắn với các yêu cầu đổi mới của
ngành về chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Mức khá: Chủ động tự học, cập nhật
phát triển kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
đổi mới và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát
triển toàn diện trẻ em
|
- Kế hoạch học tập, bồi dưỡng của bản
thân về kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi
mới và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển
toàn diện trẻ em.
- Bài viết, bài thu hoạch, báo cáo
về nội dung học tập, bồi dưỡng của bản thân về kiến thức, nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển toàn diện trẻ em.
|
Mức tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng và nâng cao
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển toàn diện trẻ
em
|
- Chuyên đề, báo cáo kinh nghiệm về
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân được đăng tải trên tạp chí, báo,
website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân được chia sẻ với cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục mầm non trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, hội thảo, tập huấn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên hoặc các hoạt động hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phát triển chuyên môn, nghiệp
vụ bản thân.
|
Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
Quản trị các hoạt động trong nhà
trường đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển toàn diện trẻ
em, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nhu cầu của trẻ trong nhà trường.
|
Tiêu
chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng kế hoạch
và giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp thực
tiễn; chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên và nhân viên xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo quy định
|
- Kế hoạch phát triển nhà trường,
các văn bản chỉ đạo giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà
trường.
- Văn bản, kế hoạch, bản phân công,
biên bản họp chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên, nhân viên xây dựng kế hoạch
nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo
quy định.
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục phát triển toàn diện trẻ em của tổ
chuyên môn và giáo viên, nhân viên.
|
Mức khá: Đổi mới, sáng tạo trong tổ
chức xây dựng kế hoạch; giám sát, đánh giá thực việc hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ
chuyên môn, giáo viên, nhân viên
|
- Kế hoạch phát triển nhà trường,
các văn bản chỉ đạo giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà
trường thể hiện sự đổi mới, sáng tạo
- Báo cáo tổng kết có đánh giá về
hiệu quả của những đổi mới, sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức
thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường
và kế hoạch của tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên.
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của
giáo viên, nhân viên trong nhà trường về những đổi mới, sáng tạo trong xây dựng
kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ chuyên môn, giáo viên, nhân
viên.
|
Mức tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non về tổ chức xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển nhà trường
|
- Chuyên đề, báo cáo kinh nghiệm,
bài viết về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường được đăng tải trên tạp chí,
báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực
hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt
động hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám
sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
|
Tiêu
chí 5. Quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức
khỏe của trẻ em
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và thực
hiện kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em và đánh giá
sự phát triển về thể chất và sức khỏe của trẻ em theo
quy định
|
- Các văn bản chỉ đạo về xây dựng kế
hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em và đánh giá sự phát
triển về thể chất và sức khỏe của trẻ em theo quy định.
- Kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe của trẻ em và đánh giá sự phát triển về thể chất và sức khỏe
của trẻ em theo quy định.
- Báo cáo tổng
kết năm học có đánh giá về hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của
trẻ em và đánh giá sự phát triển về thể chất và sức khỏe
của trẻ em theo quy định.
- Báo cáo kết quả phát triển về thể
chất và sức khỏe của trẻ em.
|
Mức khá: Đổi mới quản trị hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em; đảm bảo giáo viên thực hiện các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp với nhu cầu đa dạng và hướng tới sự phát
triển toàn diện của trẻ em; kết quả phát triển về thể chất và sức khỏe của trẻ nâng cao
|
- Báo cáo tổng kết năm học có đánh
giá về hiệu quả của đổi mới quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe
của trẻ em.
- Báo cáo về phát triển về thể chất
và sức khỏe của trẻ em có thể hiện được kết quả được nâng cao do có tác động
của đổi mới trong quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc sức khỏe của trẻ em.
- Bài giảng, biên bản các buổi sinh
hoạt chuyên môn của giáo viên thể hiện việc vận dụng các hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc phù hợp với nhu cầu đa dạng và hướng tới sự phát triển toàn diện của
trẻ em.
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của
giáo viên, nhân viên trong nhà trường về những đổi mới trong quản trị hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em.
|
Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức
khỏe của trẻ em
|
- Chuyên đề, báo cáo kinh nghiệm,
bài viết về quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em được
đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong hội
thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức
khỏe của trẻ em.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
sức khỏe của trẻ em.
|
Tiêu
chí 6. Quản trị hoạt động giáo dục trẻ em
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ em; đánh giá mức độ phát triển
về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ theo
quy định
|
- Các văn bản chỉ đạo về xây dựng kế
hoạch hoạt động giáo dục trẻ em và đánh giá mức độ phát triển về thể chất,
ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ theo quy định.
- Kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ em và đánh giá mức độ phát triển về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức,
tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ theo quy định.
- Báo cáo tổng kết năm học có đánh
giá về hiệu quả hoạt động giáo dục trẻ em và đánh giá mức độ phát triển về thể
chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ theo quy định.
- Báo cáo kết quả phát triển về thể
chất và sức khỏe của trẻ em.
|
Mức khá: Đổi mới quản trị hoạt động
giáo dục trẻ hiệu quả; đảm bảo giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục trẻ
phù hợp với sự phát triển của từng trẻ và yêu cầu đổi mới giáo dục; kết quả
phát triển toàn diện về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và
thẩm mỹ của trẻ được nâng cao
|
- Báo cáo tổng kết năm học có đánh
giá về hiệu quả của đổi mới quản trị hoạt động giáo dục trẻ em.
- Báo cáo về mức độ phát triển về
thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ có thể hiện
được kết quả được nâng cao do có tác động của đổi mới trong quản trị hoạt động
giáo dục trẻ em.
- Bài giảng, biên bản các buổi sinh
hoạt chuyên môn của giáo viên thể hiện việc vận dụng các hoạt động giáo dục
trẻ em phù hợp với nhu cầu đa dạng và hướng tới sự phát triển toàn diện về thể
chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ của trẻ.
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của
giáo viên, nhân viên trong nhà trường về những đổi mới trong quản trị hoạt động
giáo dục trẻ em.
|
Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị hoạt động giáo dục trẻ em
|
- Chuyên đề, báo cáo kinh nghiệm,
bài viết về quản trị hoạt động giáo dục trẻ em được đăng
tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về quản trị hoạt động giáo dục trẻ em được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị hoạt động giáo dục trẻ em trẻ em.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non quản trị hoạt động giáo dục trẻ
em.
|
Tiêu
chí 7. Quản trị nhân sự nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng đề án vị
trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển dụng nhân sự theo quy định; sử dụng giáo
viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ; đánh giá, phân loại giáo viên,
nhân viên; tổ chức xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
thường xuyên để phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên,
năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ thuộc diện
quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường; thực hiện
chế độ chính sách và thi đua khen thưởng đúng quy định
|
- Đề án vị trí việc làm của nhà trường.
- Văn bản đề xuất tuyển dụng nhân sự.
- Kế hoạch dạy học, giáo dục của
nhà trường, văn bản chỉ đạo, điều hành có nội dung phân công nhiệm vụ giáo
viên, nhân viên phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực chuyên môn của
mỗi người.
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường
xuyên để phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên, năng lực
quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ thuộc diện quy hoạch
các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường.
- Báo cáo tổng kết của nhà trường có
nội dung về tuyển dụng, sử dụng và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ theo quy định.
- Quy định của nhà trường về khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên được giáo viên, nhân viên đồng
tình.
- Văn bản chỉ đạo, biên bản bình xét,
quyết định về thực hiện chế độ chính sách và thi đua khen thưởng đúng quy định.
|
Mức khá: Sử dụng giáo viên, nhân
viên tinh gọn, hiệu quả; tạo động lực phát triển năng lực nghề nghiệp thường xuyên
cho giáo viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý và đội
ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà
trường có hiệu quả
|
- Ý kiến nhận
xét, đánh giá của giáo viên, nhân viên, cơ quan quản lý cấp trên về việc sử dụng
giáo viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
- Tài liệu phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ của cá nhân giáo viên, nhân viên.
|
Mức tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non về quản trị nhân sự trong nhà trường
|
- Chuyên đề, báo cáo kinh nghiệm,
bài viết về quản trị quản trị nhân sự trong nhà trường được đăng tải trên tạp
chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về quản trị nhân sự trong nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị nhân sự trong nhà trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị nhân sự trong nhà
trường.
|
Tiêu
chí 8. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo
thực hiện các quy định cụ thể về tổ chức, hành chính trong nhà trường; thực
hiện phân công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận
khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định
|
- Văn bản quy định về tổ chức, hành
chính trong nhà trường.
- Văn bản phân công, phối hợp giữa
các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo tổng kết có đánh giá về
hiệu quả phối hợp công việc giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận
khác trong nhà trường.
|
Mức khá: Sắp xếp
tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền cho các bộ phận, cá
nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ
|
- Kế hoạch cải tiến tổ chức, phân
công, phối hợp trong nhà trường.
- Các quy định, quy chế hoạt động của
nhà trường thể hiện việc phân cấp, ủy quyền cho các bộ phận, cá nhân.
- Báo cáo tổng kết có đánh giá về
hiệu quả sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả, có tác động tích cực đến
kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân trong nhà trường.
|
Mức tốt: Tin học hóa các hoạt động
quản trị tổ chức, hành chính của trường; hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non về quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường
|
- Website của trường cung cấp cho
các bên liên quan thông tin về hoạt động của trường; các phần mềm sử dụng
trong quản lý, điều hành các hoạt động của trường.
- Chuyên đề, báo cáo kinh nghiệm,
bài viết về quản trị tổ chức, hành chính của trường được
đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về quản trị tổ chức, hành chính của trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục mầm non trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, hiệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị tổ chức, hành
chính của trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị tổ chức, hành chính
của trường.
|
Tiêu
chí 9. Quản trị tài chính nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và thực
hiện quy chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán, thực hiện thu chi, báo cáo tài
chính, kiểm tra tài chính, công khai tài chính của nhà trường theo quy định
|
- Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Kế hoạch kế hoạch tài chính (dự
toán ngân sách) của trường.
- Báo cáo tài chính và hồ sơ sổ
sách về tài chính.
- Kết luận thanh tra, kiểm toán về
việc hoạt động quản trị tài chính của nhà trường thực hiện đúng quy định.
|
Mức khá: Sử dụng hiệu quả các nguồn
tài chính nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
- Thông tin tài chính công khai của
trường thể hiện ưu tiên nhu cầu giảng dạy, học tập.
- Biên bản ghi nhớ, thư điện tử và
các tài liệu khác phản ánh các nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả cho mục
đích nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ, truyền thông, dư luận xã hội về
việc nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả cho mục đích nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Mức tốt: Huy động các nguồn tài
chính hợp pháp nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em; hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị tài chính nhà
trường
|
- Hồ sơ quản lý nguồn tài chính huy
động thể hiện ưu tiên nhu cầu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em.
- Báo cáo, bài giảng, bài tham luận
về quản trị tài chính nhà trường được chia sẻ với cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Các văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị tài chính nhà trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị tài chính nhà trường.
|
Tiêu
chí 10. Quản, trị cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi,
thiết bị dạy học của nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng thực hiện
quy định của nhà trường về cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học;
tổ chức lập và thực hiện kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa và sử
dụng cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học theo quy định
|
- Văn bản quy định của nhà trường về
quản trị cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường.
- Kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản,
sửa chữa cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường.
- Kết luận thanh tra, kiểm tra thể
hiện việc sử dụng, mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất, đồ
dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường đúng quy định.
|
Mức khá: Khai thác, sử dụng hiệu quả
cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học của trường nhằm nâng cao
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
- Báo cáo tổng kết có đánh giá tốt
hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà
trường.
- Hồ sơ, sổ sách sử dụng cơ sở vật
chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường
phản ánh sự chú ý đến các ưu tiên hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em.
- Ý kiến của giáo viên, nhân viên,
trẻ ghi nhận hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học
của nhà trường.
|
Mức tốt: Huy động các nguồn lực hợp pháp để tăng cường cơ sở vật chất, đồ dùng đồ
chơi, thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường;
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị cơ sở vật chất, đồ
dùng đồ chơi, thiết bị dạy học trong nhà trường
|
- Hồ sơ quản lý nguồn lực về tăng
cường cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường.
- Ý kiến của giáo viên, nhân viên,
cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận kết quả huy động các
nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của
nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường.
- Báo cáo kinh nghiệm về quản trị cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong các
buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường.
|
Tiêu
chí 11. Quản trị chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em trong nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và thực
hiện kế hoạch tự đánh giá chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
nhà trường theo quy định
|
- Các mẫu phiếu hỏi ý kiến để giáo
viên phản hồi về thực tiễn chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong nhà trường.
- Báo cáo tự đánh giá chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường.
- Công bố trên website chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường.
|
Mức khá: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em,
khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh giá của nhà trường
|
- Kế hoạch cải tiến hoạt động nhằm
nâng cao kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường.
- Báo cáo đánh giá kết quả cải tiến
hoạt động nhằm nâng cao kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong
nhà trường có hiệu quả.
|
Mức tốt: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch phát triển chất lượng giáo dục bền vững;
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị đảm bảo chất lượng
giáo dục nhà trường
|
- Kế hoạch phát triển chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường theo hướng bền vững.
- Báo cáo kinh nghiệm về quản trị
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường được chia sẻ
với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong các buổi
hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em trong nhà trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về quản trị nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường.
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường
giáo dục
Xây dựng được môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ phòng chống bạo lực học đường
|
Tiêu
chí 12. Xây dựng văn hóa nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và thực
hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường theo quy định
|
- Văn bản ban hành nội quy, quy tắc
ứng xử trong nhà trường.
- Các văn bản, biên bản họp chỉ đạo
thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường.
|
Mức khá: Xây dựng được các điển
hình tiên tiến về thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử;
phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội quy của nhà
trường
|
- Thư khen, giấy khen, bằng khen;
biên bản bình xét, bình bầu về các điển hình tiên tiến về thực hiện nội quy,
quy tắc ứng xử trong nhà trường.
- Văn bản, biên bản họp xử lý các
vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường.
|
Mức tốt: Tạo lập được môi trường
nhà trường an toàn, lành mạnh, thân thiện và hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục mầm non về xây dựng văn hóa nhà trường
|
- Ý kiến nhận xét, đánh giá của cơ
quan quản lý cấp trên, giáo viên, nhân viên và các bên liên quan về môi trường
nhà trường an toàn, lành mạnh, thân thiện trong nhà trường.
- Báo cáo kinh nghiệm về xây dựng
môi trường nhà trường an toàn, lành mạnh, thân thiện được chia sẻ với cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về xây dựng môi trường nhà trường an toàn,
lành mạnh, thân thiện.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về xây dựng môi trường nhà trường
an toàn, lành mạnh, thân thiện.
|
Tiêu
chí 13. Thực hiện dân chủ trong nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và thực
hiện quy chế dân chủ trong nhà trường theo quy định
|
- Quy chế dân chủ cơ sở của nhà trường.
- Văn bản, biên bản họp chỉ đạo tổ
chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong nhà trường.
- Các hình thức tiếp nhận thông tin
từ giáo viên, nhân viên, trẻ, cha mẹ trẻ về hoạt động dạy học, giáo dục của
nhà trường.
|
Mức khá: Phát huy quyền làm chủ của
các thành viên, các tổ chức trong nhà trường, để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ; bảo vệ những cá nhân công khai bày tỏ ý kiến; chủ động
phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường
|
- Ý kiến góp ý, bày tỏ nguyện vọng
của giáo viên, nhân viên, trẻ, cha mẹ trẻ về hoạt động dạy học, giáo dục của
nhà trường.
- Văn bản, biên bản họp, quyết định
xử lý các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở trong nhà trường.
- Biên bản các cuộc đối thoại giữa hiệu trưởng với giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ được hiệu
trưởng quan tâm xem xét.
|
Mức tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non về thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường
|
- Báo cáo kinh nghiệm về thực hiện
dân chủ cơ sở ở trong nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Các văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về thực hiện dân chủ cơ sở ở trong nhà trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về thực hiện dân chủ cơ sở ở
trong nhà trường.
|
Tiêu
chí 14. Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo
lực học đường
|
Mức đạt: Tổ chức xây dựng và thực
hiện kế hoạch của nhà trường về xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
- Văn bản quy định, tài liệu tuyên
truyền về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường công bố công khai
trong nhà trường.
- Văn bản về phương án ứng phó rủi
ro, thảm họa của nhà trường.
- Báo cáo tổng kết thể hiện nội
dung trường học an toàn, không có bạo lực học đường.
- Báo cáo, biên bản kiểm tra, ý kiến
ghi nhận của cơ quan quản lý cấp trên, giáo viên, nhân viên, trẻ thể hiện môi
trường nhà trường an toàn, không có bạo lực học đường.
|
Mức khá: Có giải pháp sáng tạo, hiệu
quả trong việc xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường,
xây dựng nhà trường xanh, sạch, đẹp; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các
hành vi bạo lực học đường, vi phạm quy định về trường học an toàn
|
- Hình ảnh, tư liệu về hoạt động của
giáo viên, nhân viên tham gia hoạt động xây dựng trường học an toàn, phòng chống
bạo lực học đường.
- Có kênh tiếp nhận thông báo (hòm
thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng...) về các trường hợp vi phạm quy định
của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
- Văn bản, biên bản họp, quyết định
xử lý các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo
lực học đường.
|
Mức tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
- Báo cáo kinh nghiệm về mô hình
trường học an toàn, phòng chống bạo lực học được chia sẻ với cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục mầm non trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên
môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về tạo lập mô hình trường học an toàn, phòng chống
bạo lực học.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các
hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về tạo lập
mô hình trường học an toàn, phòng chống bạo lực học.
|
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tổ chức các hoạt động phát triển mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em và huy động, sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
|
Tiêu
chí 15. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa
phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em
|
Mức đạt: Tổ chức truyền thông về mục
tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non, tích cực phổ biến kiến thức khoa học về
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; phổ biến chương
trình và kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường
cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ của trẻ và các bên liên quan
|
- Các thông tin về mục tiêu, nhiệm
vụ của giáo dục mầm non, kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em được công bố công khai trên website của nhà trường, tại các
cuộc họp với cha mẹ trẻ và các bên liên quan.
- Biên bản các cuộc họp với cha mẹ
trẻ và các bên liên quan có công bố thông tin về chương trình và kế hoạch hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường.
- Website của nhà trường đăng tải
công khai chương trình và kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em của nhà trường.
|
Mức khá: Phối hợp với cha mẹ trẻ em
hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên liên quan tổ chức thực hiện chương
trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và thực hiện quyền trẻ em;
công khai, minh bạch các thông tin về kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục của nhà
trường; tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động của địa
phương; tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương về phát triển giáo dục mầm
non trên địa bàn
|
- Biên bản các cuộc họp với cha mẹ trẻ
và các bên liên quan có nội dung về phối hợp trong thực hiện chương trình và
kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và thực hiện quyền trẻ em.
- Website của nhà trường đăng tải
công khai kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục của nhà trường.
- Kênh tiếp nhận thông tin tin phản
hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ và các bên liên quan (hòm thư góp
ý, thư điện tử...) về thực hiện chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục của nhà trường.
- Biên bản làm việc, văn bản trả lời các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ
và các bên liên quan về thực hiện chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục của nhà trường.
- Các hình ảnh, tư liệu thể hiện
cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động của địa phương.
- Các văn bản, ý kiến tham mưu cấp ủy,
chính quyền địa phương về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn.
|
Mức tốt: Hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
- Báo cáo kinh nghiệm về phối hợp
giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong
các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa
phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Tiêu
chí 16. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa
phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
|
Mức đạt: Tổ chức cung cấp đầy đủ và
kịp thời thông tin về thực trạng, nhu cầu nguồn lực để phát triển nhà trường
cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên liên quan; phối hợp với
cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên liên
quan trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo quy định
|
- Biên bản các cuộc họp với cha mẹ
trẻ và các bên có liên quan có nội dung về thực trạng, nhu cầu nguồn lực để
phát triển nhà trường.
- Báo cáo thực trạng và nhu cầu về
nguồn lực để phát triển nhà trường gửi đến cơ quan quản lý cấp trên và chính
quyền địa phương.
- Biên bản các cuộc họp với cha mẹ
trẻ và các bên liên quan có nội dung về huy động và sử dụng nguồn lực để phát
triển nhà trường theo quy định.
|
Mức khá: Tham mưu, đề xuất địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục giải pháp huy động nguồn lực để phát triển
nhà trường. Sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả các nguồn lực
để phát triển nhà trường; giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ
hoặc người giám hộ của trẻ em và các bên liên quan về huy động và sử dụng nguồn
lực để phát triển nhà trường
|
- Các ý kiến tham mưu, đề xuất với
chính quyền địa phương và cơ quan quản lý cấp trên về nhu cầu nguồn lực phát triển nhà trường.
- Danh sách, hồ sơ quản lý các nguồn
lực huy động được để phát triển nhà trường theo quy định.
- Báo cáo tổng kết có nội dung về
phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ và các bên liên quan trong huy
động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
- Báo cáo công khai việc sử dụng
các nguồn lực huy động được để phát triển nhà trường.
- Biên bản làm việc, văn bản trả lời
các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ và các bên liên
quan về huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
- Ý kiến của của cha mẹ hoặc người
giám hộ của trẻ và các bên liên quan về việc nhà trường đã giải quyết kịp thời
các thông tin phản hồi về việc huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển
nhà trường.
|
Mức tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường, gia đình,
địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
|
- Báo cáo kinh nghiệm về phối hợp giữa
nhà trường, gia đình, địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát
triển nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong
các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa
phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
- Ý kiến của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ
(hoặc tiếng dân tộc) và công nghệ thông tin
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường
|
Tiêu
chí 17. Sử dụng ngoại ngữ
|
Mức đạt: Nghe, nói được một số câu
giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh); hoặc giao tiếp thông
thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số
|
- Hình ảnh, tư liệu về việc trao đổi,
giao tiếp với người nước ngoài bằng ngoại ngữ.
- Thư, thư điện tử trao đổi thông
tin bằng ngoại ngữ.
|
Mức khá: Tổ chức xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường; hoặc giao
tiếp bằng tiếng dân tộc vùng dân tộc thiểu số trong việc phát triển mối quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
- Kế hoạch phát triển năng lực sử dụng
ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho giáo viên, nhân viên, trẻ trong trường.
- Báo cáo tổng kết (có nội dung
đánh giá về việc thực hiện kế hoạch phát triển năng lực
sử dụng ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên, trẻ trong trường).
|
Mức tốt: Viết và trình bày đoạn văn
đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ trong hoạt động chuyên
môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em (ưu tiên tiếng Anh); hoặc sử dụng
thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; chia sẻ kinh nghiệm với
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non về sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc)
|
- Hình ảnh, tư liệu tham gia các hội
thảo, tập huấn sử dụng ngoại ngữ.
- Thư, thư điện tử trao đổi công việc,
chuyên môn bằng ngoại ngữ; các bài viết về chuyên môn, nghiệp vụ bằng ngoại ngữ.
- Biên bản các buổi sinh hoạt
chuyên đề bằng ngoại ngữ; các câu lạc bộ ngoại ngữ của giáo viên, trẻ.
|
Tiêu
chí 18. Ứng dụng công nghệ thông tin
|
Mức đạt: Sử dụng được một số công cụ
công nghệ thông tin thông dụng trong quản trị cơ sở giáo dục mầm non
|
- Sử dụng thư điện tử để trao đổi
thông tin, công việc với giáo viên, cha mẹ trẻ và các bên
có liên quan.
- Tham gia mạng xã hội để nắm bắt
và trao đổi thông tin với giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và các bên có liên quan.
|
Mức khá: Sử dụng được các phần mềm hỗ trợ quản trị cơ sở giáo dục mầm non
|
- Danh sách các phần mềm được sử dụng
trong nhà trường như các phần mềm: quản lý văn bản điện tử, xây dựng thời
khóa biểu, quản lý thông tin nhân sự.
- Báo cáo tổng kết có nội dung đánh giá về việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ quản trị
các công việc của nhà trường.
|
Mức tốt: Tạo lập được môi trường ứng
dụng công nghệ thông tin trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản
trị nhà trường; chia sẻ kinh nghiệm với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
về ứng dụng công nghệ thông tin
|
- Văn bản, quy định của nhà trường
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy, học và quản trị nhà trường.
- Bài giảng, học liệu điện tử của
giáo viên được sử dụng trong hoạt động dạy học, giáo dục trẻ và sinh hoạt
chuyên môn trong nhà trường.
- Ý kiến của giáo viên, nhân viên ghi
nhận về thực tiễn ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy,
học và quản trị nhà trường.
|
PHỤ LỤC II.
GỢI Ý BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG TRONG
ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BIỂU MẪU 01.
PHIẾU HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỰ
ĐÁNH GIÁ
1) Tỉnh/Thành phố ……………………………………………………………………………….
2) Huyện/Quận/Thị xã: ………………………………………………………………………….
3) Cấp học: ……………………………………………………………………………………….
4) Trường: ………………………………………………………………………………………..
5) Họ và tên người tự đánh giá: ……………………………………………………………….
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): ……………/…………/20 …………
Hướng dẫn: Người được đánh giá điền vào cột minh chứng ít nhất 1 minh chứng
cho mức phù hợp, sau đó đánh dấu X vào chỉ 1 ô phù hợp với mức đạt được
của tiêu chí (đã có minh chứng tương ứng). Nếu tiêu chí nào không có minh chứng
hoặc được đánh giá là chưa đạt thì đánh dấu X vào ô “Chưa đạt”. Kèm theo phiếu này là minh chứng
cho mức đạt được của từng tiêu chí thì kết quả tự đánh giá mới có giá trị.
Tiêu chuẩn/Tiêu chí
|
Mức
đánh giá tiêu chí1
|
Minh
chứng
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Tiêu
chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
|
Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp, phong
cách làm việc
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong
quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2.
Quản trị nhà trường
|
Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch
phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6. Quản trị hoạt động giáo
dục trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7. Quản trị nhân sự nhà
trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản trị tổ chức, hành
chính nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Quản trị tài chính nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Quản trị cơ sở vật chất,
đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11. Quản trị chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
|
Tiêu chí 12. Xây dựng văn hóa nhà
trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13.
Thực hiện dân chủ trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
|
Tiêu chí 15. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 16. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà
trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc) và công nghệ thông tin
|
Tiêu chí 17. Sử dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 18. Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
|
Tự nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
- Những vấn đề cần cải thiện: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Kế hoạch học tập phát triển năng lực
lãnh đạo, quản lý nhà trường của bản thân trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung đăng ký học tập (các
năng lực cần ưu tiên cải thiện):
…………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
- Thời gian: …………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
- Điều kiện thực hiện: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Tự xếp
loại kết quả đánh giá2: ……………………………….
|
…………………., ngày………tháng………năm………
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 - Tiêu chí được
đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí;
- Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ được giao trong quản trị cơ sở giáo dục mầm non theo quy định;
- Mức khá: Có phẩm chất, năng lực
đổi mới, sáng tạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong quản trị cơ sở
giáo dục mầm non;
- Mức tốt: Có ảnh hưởng
tích cực đến đổi mới quản trị cơ sở giáo dục mầm non và phát triển giáo dục địa phương.
2 a) Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất
cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí
chí 1, 4, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 14 và 15 đạt mức tốt;
b) Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở
lên, trong đó các tiêu chí chí 1, 4, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 14 và 15 đạt từ mức khá
trở lên;
c) Đạt chuẩn hiệu trưởng: có
tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;
d) Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh
giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
PHỤ LỤC II.
GỢI Ý
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO
DỤC MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo))
BIỂU MẪU 02.
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN
VIÊN TRONG TRƯỜNG
1) Tỉnh/Thành phố ………………………………………………………………………
2) Huyện/Quận/Thị xã: …………………………………………………………………
3) Cấp học: ………………………………………………………………………………
4) Trường: ……………………………………………………………………………….
5) Họ và tên hiệu trưởng/phó hiệu trưởng được đánh giá: ………………………..
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): …………/………../20……….
Cuộc khảo sát ý kiến này nhằm cải
tiến công tác quản lý trường học. Ý kiến của Thầy/Cô
rất quan trọng trong việc thúc đẩy thành công của nhà trường và từng trẻ. Để
đảm bảo tính khách quan, ý kiến của Thầy/Cô sẽ được giữ bí
mật.
Xin Thầy/Cô cho
ý kiến về Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô đang công tác bằng
cách khoanh tròn vào chỉ 1 ô tương ứng với mức đạt được ở mỗi dòng.
Trong bảng có 4 mức đạt được là:
1: Hoàn toàn không đồng ý;
2: Ít đồng ý; 3: Tương đối đồng ý; 4: Hoàn toàn đồng ý.
Nội
dung
|
Mức
|
1. Hiệu trưởng thực hiện gương mẫu
các quy định về đạo đức nhà giáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Hiệu trưởng có tư tưởng đổi mới
trong quản trị nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Hiệu trưởng am hiểu chuyên môn và
thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Kế hoạch phát triển nhà trường
phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Hiệu trưởng chỉ đạo hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ
em.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Hiệu trưởng chỉ đạo hoạt động
giáo dục trẻ em hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Hiệu trưởng xây dựng vị trí việc
làm và bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với tất cả
giáo viên, nhân viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Các tổ/nhóm
trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán hoạt động hiệu quả và kết nối với mạng
lưới giáo viên cốt cán của địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9. Hiệu trưởng quản lý và sử dụng
tài chính phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, công khai, minh bạch.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
10. Hiệu trưởng chỉ đạo khai thác,
sử dụng cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
11. Nhà trường thực hiện tự đánh
giá và cải tiến chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em liên tục
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, trẻ trong nhà trưởng chủ động thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà
trường theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
13. Hiệu trưởng khuyến khích phản
ánh góp ý phát triển nhà trường và giải quyết những tâm tư vướng mắc, những
đóng góp cho nhà trường ngày một tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
14. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, trẻ em trong nhà trường chủ động, tích cực tham
gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
|
1
|
2
|
3
|
4
|
15. Nhà trường phối hợp có hiệu quả
với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong cung cấp và tiếp nhận
và xử lý các thông tin về hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
1
|
2
|
3
|
4
|
16. Nhà trường phối hợp có hiệu quả
với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng trong huy động các nguồn lực
phát triển nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
17. Hiệu trưởng có sử dụng tiếng
ngoại ngữ trong giao tiếp, trong công việc và tạo lập môi trường phát triển ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên và trẻ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
18. Hiệu trưởng chỉ đạo ứng dụng có
hiệu quả công nghệ thông tin trong các điều hành các hoạt động của nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
15. Các ý kiến khác (ghi rõ):
15.1. Những điểm tốt trong hoạt động
quản lý nhà trường: ……………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
15.2. Những điều cần thay đổi:
……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Cảm
ơn sự hợp tác của Thầy/Cô!
PHỤ LỤC II.
GỢI Ý
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm 2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BIỂU MẪU 03. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
TRONG TRƯỜNG
1) Tỉnh/Thành phố …………………………………………………………………
2) Huyện/Quận/Thị xã: ……………………………………………………………
3) Xã/phường ………………………………………………………………………
4) Trường: ………………………………………………………………………….
5) Họ và tên hiệu trưởng/phó hiệu trưởng
được đánh giá:
……………………………………………………….
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): ………./………/20……..
Nội
dung
|
Mức
đồng ý
(ghi
số lượng ý kiến vào mỗi ô tương ứng)
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
1. Hiệu trưởng thực hiện gương mẫu
các quy định về đạo đức nhà giáo
|
|
|
|
|
2. Hiệu trưởng có tư tưởng đổi mới
trong quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
3. Hiệu trưởng am hiểu chuyên môn và
thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
|
|
|
|
4. Kế hoạch phát triển nhà trường
phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương
|
|
|
|
|
5. Hiệu trưởng chỉ đạo hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ
em.
|
|
|
|
|
6. Hiệu trưởng chỉ đạo hoạt động
giáo dục trẻ em hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em.
|
|
|
|
|
7. Hiệu trưởng
xây dựng vị trí việc làm và bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với tất cả
giáo viên, nhân viên
|
|
|
|
|
8. Các tổ/nhóm trưởng chuyên môn,
giáo viên cốt cán hoạt động hiệu quả và kết nối với mạng lưới giáo viên cốt
cán của địa phương.
|
|
|
|
|
9. Hiệu trưởng quản lý và sử dụng
tài chính phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, công khai, minh bạch.
|
|
|
|
|
10. Hiệu trưởng chỉ đạo khai thác, sử dụng cơ sở
vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường
|
|
|
|
|
11. Nhà trường thực hiện tự đánh
giá và cải tiến chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em liên tục
|
|
|
|
|
12. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, trẻ trong nhà trường chủ động thực hiện nội quy, quy
tắc ứng xử trong nhà trường theo quy định
|
|
|
|
|
13. Hiệu trưởng khuyến khích phản
ánh góp ý phát triển nhà trường và giải quyết những tâm tư vướng mắc, những
đóng góp cho nhà trường ngày một tốt hơn.
|
|
|
|
|
14. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, trẻ em trong nhà trường chủ động, tích cực tham
gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
|
|
|
|
|
15. Nhà trường phối hợp có hiệu quả
với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong cung cấp và tiếp nhận
và xử lý các thông tin về hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
16. Nhà trường phối hợp có hiệu quả
với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng trong huy động các nguồn lực
phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
17. Hiệu trưởng có sử dụng tiếng
ngoại ngữ trong giao tiếp, trong công việc và tạo lập môi trường phát triển
ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên và trẻ
|
|
|
|
|
18. Hiệu trưởng chỉ đạo ứng dụng có
hiệu quả công nghệ thông tin trong các điều hành các hoạt động của nhà trường
|
|
|
|
|
19. Các ý kiến khác (ghi rõ):
19.1. Những điểm tốt trong hoạt động
quản lý nhà trường: ………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
19.2. Những điều cần thay đổi:
………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
…………, ngày....tháng.... năm…..
Người tổng hợp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II.
GỢI Ý
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BIỂU MẪU 04.
PHIẾU CẤP TRÊN ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG/
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
1) Tỉnh/Thành phố …………………………………………………………………………
2) Huyện/Quận/Thị xã: ……………………………………………………………………
3) Cấp học: …………………………………………………………………………………
4) Trường: ………………………………………………………………………………….
5) Họ và tên người được đánh giá: ……………………………………………………..
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): ………../……../20……..
Cấp trên trực tiếp đánh giá mức đạt
được của từng tiêu chí bằng cách khoanh tròn vào chỉ 1 ô tương ứng với 4 mức
đạt được của tiêu chí và phải căn cứ trên minh chứng xác thực.
Tiêu
chuẩn/Tiêu chí
|
Mức
đánh giá tiêu chí3
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Tiêu
chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
|
|
Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp,
phong cách làm việc
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong
quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 2. Quản trị nhà trường
|
|
Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch
phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6. Quản trị hoạt động giáo
dục trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7. Quản trị nhân sự nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Quản trị tài chính nhà
trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Quản trị cơ sở vật chất,
đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11. Quản trị chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
|
|
Tiêu chí 12. Xây dựng văn hóa nhà
trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13. Thực hiện dân chủ
trong nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình, xã hội
|
|
Tiêu chí 15. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 16. Phối hợp giữa nhà trường,
gia đình, địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu
chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc) và công nghệ thông tin
|
|
Tiêu chí 17. Sử dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
Tiêu chí 18. Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
Nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
- Những vấn đề cần cải
thiện: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Xếp loại kết quả đánh giá4:
…………………….
|
…………, ngày....tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
3 -
Tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí;
- Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong quản trị cơ sở giáo dục mầm non theo quy định;
- Mức khá: Có phẩm chất, năng lực đổi mới, sáng tạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
trong quản trị cơ sở giáo dục mầm non;
- Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến
đổi mới quản trị cơ sở
giáo dục mầm non và phát triển giáo dục địa phương.
4 a)
Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả
các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3
số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí chí
1, 4, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 14 và 15 đạt mức tốt;
b) Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên,
tối thiểu 2/3 số tiêu
chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí
chí 1, 4, 5, 6, 7, 9, 11, 13, 14 và 15 đạt từ mức khá trở lên;
c) Đạt chuẩn hiệu trưởng: có tất cả
các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;
d) Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có
tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
PHỤ LỤC III.
GỢI Ý BIỂU MẪU TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UBND
Tỉnh/Thành phố: ……….
Sở GD&ĐT: ……………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
MẦM NON
Năm học
……..-………
A. TỰ ĐÁNH GIÁ
Đối
tượng đánh giá
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
1. Nhà trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRỰC TIẾP
TRÊN ĐÁNH GIÁ
Đối
tượng đánh giá
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%)
|
1. Nhà trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày....tháng....năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá
(chu kỳ một năm một lần): Báo cáo theo mục A.
- Năm học thực hiện cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục A và mục B.
Công văn 5568/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5568/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
51.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|