ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THỪA
THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2452/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 05 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2019 - 2020
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày
25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính
phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV
ngày 10 tháng 3 năm
2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong cơ quan tổ chức, hành
chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày
18 tháng 5 năm 2016 Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong cơ quan tổ chức, hành chính của
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số
100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch
số 60-KH/TU ngày 24
tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn
đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công
chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc
và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo
đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức
bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10°/o biên chế
được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: DL, TH;
- Lưu: VT, NV
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan
Ngọc Thọ
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2019 - 2020 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số: 2452/QĐ-UBND ngày 05/10/ 2019 của
UBND tỉnh)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ
ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và
tính chất hoạt động của Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Vị trí của Sở Thông tin và Truyền
thông
Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần
số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình;
thông tin đối ngoại; bản tin thòng tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền
thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích
hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau
đây gọi tắt là thông tin và truyền thông).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông
tin và Truyền thông
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin
và Truyền thông được quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BTTTT-BNV
ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền
thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và
Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Quyết định
số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
của Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông làm việc
theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo
Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của
Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của
lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo
tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và
Truyền thông gồm:
+ Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền
thông: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
+ Văn phòng;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Công nghệ thông tin;
+ Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản;
+ Phòng Bưu chính - Viễn thông.
* Đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Giám sát điều hành đô thị
thông minh (theo Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh về việc
thành lập Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông và Trung tâm
Thông tin Dữ liệu điện tử).
Trong đó:
- Văn phòng là tổ chức thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác thông
tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông theo chương
trình, kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan Sở Thông tin và
Truyền thông, gồm: Tổ chức cán bộ; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ,
công chức; pháp chế; bình đẳng giới; văn thư, lưu trữ; thi đua, khen thưởng;
tài chính, kế toán, quản lý tài sản và hành chính quản trị.
- Thanh tra là tổ chức thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn
về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính là tổ chức
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND
tỉnh quản lý nhà nước về: tài
chính của ngành, dự án, chương trình mục tiêu, kế hoạch triển khai các lĩnh vực
của ngành, công tác quyết toán của Sở và đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- Phòng Công nghệ thông tin là tổ chức
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có
chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: công nghệ
thông tin, điện tử; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ thông
tin.
- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản
là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở
tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: báo chí, xuất bản, in, phát hành, trang
thông tin điện tử tổng hợp, thông tin
cơ sở, thông tin đối ngoại, phát
thanh, truyền hình.
- Phòng Bưu chính Viễn thông là tổ chức
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND
tỉnh quản lý nhà nước về: bưu
chính, chuyển phát, viễn thông, internet, tần số vô tuyến điện.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động
của Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực; đối tượng quản lý đa dạng như:
- Quy mô các đơn vị thông tin và truyền
thông, mức độ ứng dụng còng nghệ thông tin, chính quyền điện tử, đô thị thông
minh càng lớn thì khối lượng công việc
của cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông càng nhiều.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang
thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức
công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc,
làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ
sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ,
công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm,
từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày
25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức;
- Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ
quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày
20/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày
18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ
quan tổ chức, hành chính của tỉnh.
Phần II
BẢNG
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện
bình quân hàng năm và số lượng
đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính. (Phụ lục số 01 kèm theo)
Phần III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc
lãnh đạo, quản lý, điều hành: 8 vị trí, 17 biên chế.
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01
biên chế
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Thông
tin và Truyền thông, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Thông tin và Truyền thông; phụ trách chung và thực hiện các chức
trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở:
01 vị trí, 03 biên chế
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của cơ quan, đơn
vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Phó Giám đốc
Sở tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ thuộc
công tác được giao của cơ quan.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở (gồm
Phòng Kế hoạch - Tài
chính; Phòng
Công nghệ thông tin; Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản; Phòng Bưu chính - Viễn
thông); 01 vị trí, 04 biên chế
Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt
động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện
công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách
nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
chức năng quản lý nhà nước được giao
cho phòng.
Chủ trì xây dựng các chương trình quy
hoạch, kế hoạch dài
hạn,
các đề án liên
quan
đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
hàng năm, các đề án
thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc trách nhiệm phòng tham mưu.
d) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm
Phòng Kế hoạch - Tài
chính Phòng Công
nghệ thông tin; Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản; Phòng Bưu chính - Viễn
thông): 01 vị trí, 05 biên chế
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên
môn, lãnh đạo Sở
trong công tác tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao:
+ Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng về một số nội dung trong lĩnh vực: tài chính của ngành, dự án, chương
trình mục tiêu, kế hoạch triển khai các lĩnh vực của ngành, công tác quyết toán
của Sở và đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
+ Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, công nghiệp công nghệ thông
tin.
+ Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng trong lĩnh vực: báo chí, xuất bản, in, phát hành, trang thông tin điện tử
tổng hợp, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, phát thanh, truyền hình.
+ Quản lý, định hướng hoạt động trong
lĩnh vực: bưu chính, chuyển phát, viễn thông, internet, tần số vô tuyến điện.
e) Vị trí Chánh Văn phòng:
01 vị trí, 01 biên chế
Phụ trách chung hoạt động của Văn
phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác
của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công
tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo,
bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; công tác cải cách hành
chính của Sở; công tác thi đua, khen thưởng của Sở.
g) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị
trí, 01 biên chế
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện
nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính,
pháp chế, công tác quản trị, tài vụ và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện
quy chế dân chủ, dân vận của cơ quan.
h) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị
trí, 01 biên chế
Điều hành công việc chuyên môn của
thanh tra Sở: trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách
để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham
nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh
tra theo kế hoạch; lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Luật Thanh tra, các Luật liên quan, các hướng dẫn của Trung ương về tổ
chức và hoạt động thanh tra ngành thông tin và truyền thông và các quy định
khác của pháp luật có liên quan; công tác kiểm điểm các sai phạm của cán bộ,
công chức, viên chức có sai phạm và giải quyết chính sách qua khiếu nại, tố cáo
theo chỉ đạo của tỉnh.
i) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị
trí, 01 biên chế
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh
Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm
công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí, gồm 11
biên chế công chức.
a) Vị trí quản lý công nghệ thông tin:
01 vị trí, 02 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về công nghệ
thông tin gồm:
+ Quản lý ứng dụng dùng chung, dịch vụ
công về CNTT (chính quyền điện tử); cơ sở dữ liệu của tỉnh và các sở, ngành,
huyện, thị xã, thành phố.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về phát
triển hạ tầng CNTT- đô thị thông minh.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về nguồn
nhân lực, đánh giá xếp hạng ICT của tỉnh, các sở, huyện,...
+ Thực hiện quản lý nhà nước về an
ninh mạng, an toàn thông tin mạng trong chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị
thông minh.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về phát
triển công nghiệp
CNTT - điện tử; theo
dõi,
quản lý chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Vị trí Quản lý viễn thông: 01 vị
trí, 01 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về viễn
thông gồm: + Thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông.
+ Quản lý nhà nước về tần số vô tuyến
điện, hạ tầng phát thanh, truyền hình.
+ Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn
thông và Internet (gồm cả dịch vụ GO, nội dung số).
+ Quản lý nhà nước về đảm bảo thông
tin, liên lạc.
c) Vị trí Quản lý bưu chính: 01 vị
trí, 01 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về bưu
chính gồm:
+ Tham mưu công tác quản lý nhà nước về
hoạt động chuyển phát.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động
bưu chính.
d) Vị trí Quản lý kế hoạch tài chính: 01
vị trí, 02 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về kế hoạch tài
chính gồm:
+ Xây dựng đề án, quy hoạch của ngành
Thông tin và Truyền thông; quản lý đầu tư về chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông.
+ Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số
nội dung về dự án, chương trình, kế hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của ngành Thông tin Truyền thông; kế hoạch ngân sách nhà nước, phân bổ ngân
sách thuộc nguồn vốn sự nghiệp cho các đơn vị trực thuộc.
e) Vị trí Quản lý báo chí: 01
vị trí, 02 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về kế hoạch
tài chính gồm:
+ Thực hiện quản lý nhà nước (nội
dung) về báo chí, Phát thanh - Truyền hình.
+ Theo dõi, quản lý nhà nước về báo điện
tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, trang mạng xã hội, blog,...
g) Vị trí Quản lý xuất bản (Phó Trưởng
phòng kiêm nhiệm).
Thực hiện quản lý nhà nước về xuất bản,
in, phát hành.
h) Vị trí Quản lý về thông tin đối ngoại: (01
Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm)
Thực hiện quản lý nhà nước về thông
tin đối ngoại.
i) Vị trí Quản lý về thông tin cơ sở:
(Trưởng phòng kiêm nhiệm)
Theo dõi, quản lý nhà nước về thông
tin cơ sở.
ô) Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 03
biên chế
Tham gia thành viên đoàn thanh tra và
báo cáo công tác thanh tra; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, làm công tác
tiếp công dân và phòng chống tham nhũng.
р) Vị trí Pháp chế (Thanh tra hoặc Văn
phòng kiêm nhiệm)
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục
pháp luật trong phạm vi ngành, tĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi
tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật. Theo dõi
công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc
hỗ trợ, phục vụ: 5 vị trí, 5 biên chế (gồm 02 công chức và 3 LĐHĐ theo NĐ
68).
a) Vị trí Tổ chức nhân sự:
01 vị trí, Chánh Văn phòng kiêm nhiệm.
Tham mưu công tác tổ chức bộ máy,
nhân sự của cơ quan; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức
cơ quan.
b) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí,
Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm.
Tổng hợp các báo cáo định kỳ,
chuyên đề, đột xuất. Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; công tác
phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xây dựng các
chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị.
с) Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị
trí, kiêm nhiệm.
Theo dõi công tác cải cách hành chính,
công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế 1 cửa.
d) Vị trí quản trị công sở: 01 vị trí,
kiêm nhiệm.
Tham mưu công tác hành chính quản trị,
công tác mua sắm, đấu thầu;
công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
e) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị
trí, Chuyên viên phòng CNTT kiêm nhiệm.
Triển khai thực hiện các ứng dụng công
nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; trang thông tin điện
tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về
công nghệ thông tin.
g) Vị trí Kế toán: 01 vị
trí, 01 biên chế.
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân
sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh
toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ
quan.
h) Vị trí thủ quỹ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan
theo quy định.
i) Vị trí Văn thư: 01 vị trí, 01 biên
chế.
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến,
văn bản đi.
k) Vị trí lưu trữ: 01 vị trí,
kiêm nhiệm.
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ hồ
sơ của cơ quan theo quy định,
* Vị trí việc làm theo quy định tại
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
l) Vị trí nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí,
kiêm nhiệm.
Thực hiện sửa chữa các kỹ thuật điện,
nước, máy móc của cơ quan.
m) Vị trí lái xe: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, đảm bảo hoạt
động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
n) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện công tác phục vụ
của cơ quan.
o) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của
cơ quan.
II. BIÊN CHẾ
TT
|
Tên đơn vị/Vị trí việc làm
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Biên chế và
HĐ68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
I.
|
Nhóm lãnh đạo,
quản lý, điều hành
|
08
|
17
|
|
|
1.1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
CVC
|
|
1.2
|
Phó Giám đốc
|
1
|
3
|
CVC
|
|
1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
4
|
CV
|
|
1.4
|
Phó Trưởng phòng
|
1
|
5
|
CV
|
|
1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
1
|
CV
|
|
1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
1
|
CV
|
|
1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
1
|
TTV
|
|
1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
1
|
TTV
|
|
II
|
Nhóm chuyên môn,
nghiệp vụ
|
10
|
11
|
|
|
2.1
|
Quản lý Công nghệ thông tin
|
1
|
2
|
CV
|
|
2.2
|
Quản lý viễn thông
|
1
|
1
|
CV
|
|
2.3
|
Quản lý bưu chính
|
1
|
1
|
CV
|
|
2.4
|
Quản lý kế hoạch tài chính
|
1
|
2
|
CV
|
|
2.5
|
Quản lý báo chí
|
1
|
2
|
CV
|
|
2.6
|
Quản lý xuất bản
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
2.7
|
Quản lý thông tin đối ngoại
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
2.8
|
Quản lý thông tin cơ sở
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
2.9
|
Thanh tra
|
1
|
3
|
CV
|
|
2.10
|
Pháp chế
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
05
|
|
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
0
|
CS
|
Kiêm nhiệm
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
0
|
CV
|
Kiêm nhiệm
|
3.6
|
Kế toán
|
1
|
1
|
KTVTC
|
|
3.7
|
Thủ quỹ
|
1
|
0
|
NV
|
Kiêm nhiệm
|
3.8
|
Văn thư
|
1
|
1
|
NV
|
|
3.9
|
Lưu trữ
|
1
|
0
|
NV
|
Kiêm nhiệm
|
3.10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
1
|
NV
|
HĐ 68
|
3.11
|
Lái xe
|
1
|
1
|
NV
|
HĐ 68
|
3.12
|
Phục vụ
|
1
|
1
|
NV
|
HĐ 68
|
3.13
|
Bảo vệ
|
1
|
0
|
NV
|
HĐ thời vụ
|
|
Tổng cộng
(I+II+III)
|
31
|
33
|
|
|
Tùy vào tình hình thực tế, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông quyết định phân bổ biên chế giữa các phòng cho phù hợp,
đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 04 người chiếm 12,12% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương: 26 người, 78,78% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc
tương đương: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc
tương đương: 3 người, chiếm
9,09%
so với tổng số.
Phần IV
XÁC
ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC
1. Khung năng lực được xác định trên
cơ sở trình độ tối
thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu
vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khung năng lực công chức Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
a) Về khung năng lực chung:
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải
có ở người công chức. Đây là những
năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá
trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị
trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Ngoài khung năng lực chung, khung năng
lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc
làm cụ thể trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông và được xác định dựa vào nhiệm vụ,
hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC
THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Phụ lục số
02 kèm theo)
Phần V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế
theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đề án tinh giản
biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.