ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2606/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ
ÁN HÀNH LANG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG - GIAI
ĐOẠN 2 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11
năm 2006 của Chính Phủ về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức;
Căn cứ Quyết định số
02/2011/QĐ-CTN ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch nước về việc phê duyệt
Hiệp định vay đã ký với ADB;
Căn cứ Công văn số 2067/TTg-QHQT
ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự
án vay vốn ADB;
Căn cứ Công văn 1956/VPCP-QHQT
ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả đàm
phán khoản vay dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh
học Tiểu vùng Mê Kông mở rộng - giai đoạn 2;
Căn cứ Công văn số 3622/UBND-NN
ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc góp ý
dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng do Ngân
hàng Phát triển châu Á tài trợ;
Căn cứ công văn số 4436/UBND-NĐ
ngày 09 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc đề cử
đơn vị đầu mối quản lý dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng sông
Mê Kông mở rộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1975/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng -
giai đoạn 2 tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng - giai đoạn 2 tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Cơ quan tài trợ: Ngân hàng Phát triển châu Á.
3. Mục
tiêu dự án:
a) Mục tiêu tổng thể: Các hệ sinh
thái rừng bền vững và thích ứng với khí hậu ở Trung Trường Sơn mang lại lợi ích
cho đời sống địa phương và những người sử dụng ở hạ lưu.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường năng lực cho các cấp
tỉnh, huyện, xã vùng dự án trong việc quy hoạch hành lang
đa dạng sinh học, xây dựng kế hoạch quản lý hành lang và thực hiện kế hoạch
- Phục hồi và trồng
rừng nhằm khôi phục tính liên kết của các hành lang đa dạng sinh học và tăng
diện tích rừng trung bình-giàu trong 10 xã đã được lựa
chọn trong vùng hành lang đa dạng sinh học.
- Cung cấp các giải pháp tạo sinh kế
và cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ để nâng cao đời sống nhằm góp
phần giảm nghèo và cải thiện đời sống cho các dân tộc
thiểu số tại các huyện miền núi nghèo của vùng dự án.
- Quản lý dự án và các hoạt động hỗ
trợ khác được thực hiện có hiệu quả
4. Chủ dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Địa điểm thực hiện dự án: 10 xã của hai huyện Nam Đông và A Lưới.
6. Hợp
phần dự án:
a) Tăng cường năng lực thể chế và
cộng đồng về quản lý hành lang đa dạng sinh học.
b) Phục hồi hành lang đa dạng sinh
học, bảo vệ hệ sinh thái và quản lý bền vững nguồn tài nguyên.
c) Hỗ trợ cải thiện sinh kế và cơ sở
hạ tầng qui mô nhỏ.
d) Quản lý dự án và hoạt động hỗ trợ.
7. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng ngân sách: 8.836.000 USD (tương đương 184.820.000.000 đồng Việt Nam, tạm quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng
tại thời điểm phê duyệt dự án: 1 USD = 20.860 đồng
Việt Nam) trong đó:
a) Vốn vay ADB: 7.963.000 USD (~
166.109.000.000 đồng)
- Xây lắp:
|
2.645.000
USD
|
- Phương tiện và thiết bị:
|
274.710
USD
|
- Hàng hóa và dịch vụ:
|
3.160.000
USD
|
- Hỗ trợ sinh kế:
|
224.170
USD
|
- Dịch vụ tư vấn:
|
733.470
USD
|
- Tăng cường năng lực:
|
245.230
USD
|
- Quản lý thực hiện dự án:
|
503.150
USD
|
- Lãi vay trong quá trình thực hiện:
|
177.310
USD
|
b) Vốn đối ứng:
|
897.000
USD
|
- Vốn ngân sách:
|
487.000
USD
|
+ Đền bù tái
định cư:
|
89.000
USD
|
+ Chi phí văn phòng, lương..:
|
398.000
USD
|
- Đóng góp của người hưởng lợi:
|
410.000
USD
|
8. Cơ chế
trong nước đối với nguồn ODA:
- Cấp phát từ ngân
sách Nhà nước.
- Tính chất sử dụng vốn: Dự án hỗn hợp.
9. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn vay ưu đãi từ ADB: 7.963.000
USD (tương đương 166.109.000.000 đồng Việt Nam)
b) Vốn đối ứng:
- Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh Thừa
Thiên Huế: 487.000 USD (tương đương 10.159.000. 000 đồng Việt Nam)
- Đóng góp của người dân bằng hiện
vật: 410.000 USD (tương đương 8.552.000.000 đồng Việt Nam)
10. Tổ chức thực hiện:
- Chủ quản đầu tư: Ủy ban Nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quản lý dự án: Ủy ban Nhân dân tỉnh
thành lập Ban Quản lý dự án.
11. Thời gian thực hiện dự án: 2011-2019.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân các huyện: A Lưới và Nam Đông và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- VP ADB tại Hà Nội;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐ: VPUB và các CV: TN, NN, ĐN (2);
- Lưu: VT, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|