Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 481/QĐ-UBND 2017 thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia Kon Tum
Số hiệu:
481/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành:
05/06/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 481/QĐ-UBND
Kon Tum , ngày 05 tháng 06 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CÔNG CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TỈNH PHỤ TRÁCH CÁC XÃ
ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH PHỤ TRÁCH
TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí
Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 558/QĐ-TTg ngày
05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND
ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tu m về vi ệ c thành lập Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Kon Tu m
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Kon Tu m về quy định mức đạt chuẩn bộ tiêu chí xã nông thôn đối với từng khu vực
trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều
phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP
ngày 23/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
công các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh phụ trách các xã
điểm giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Các
thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh được phân công phụ trách xã tiến hành xây dựng kế
hoạch công tác, bố trí lịch làm việc cụ thể với địa bàn xã, huyện được phân
công phụ trách (ít nhất mỗi quý 1 lần) để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương và đề xuất
UBND tỉnh xem xét có giải pháp nhằm tháo gỡ kịp thời nhữn g khó khăn vướn g mắc tron g xây
d ựng nô ng thôn mới tại địa phương.
2. Các
Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới:
- Chủ động làm việc với UBND các
huyện, thành phố để đánh giá kết quả đạt các tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở
đó xây dựng kế hoạch thực hiện đối với các tiêu chí nông thôn mới do ngành mình
phụ trách v à tổ chức triển khai thực hi ện kế hoạch đến các địa phương (đối với những tiêu chí đã đạt chuẩn
xây dựng kế hoạch giữ vững và nâng cao mức đạt chuẩn tiêu ch í ).
- Ưu tiên bố trí nguồn lực và lồng
ghép các chương trình, dự án mà đơn vị đang quản lý đ ể hỗ
trợ, đầu tư xây dựng ở các xã nêu trên nhằm sớm đạt chuẩn duy trì và nâng cao
mức đạt chuẩn các tiêu chí nông thôn mới.
- Định kỳ (6 tháng, 01 năm) báo
cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh Ban Chỉ đạo tỉnh ( qua Văn phòng Điều ph ối Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới tỉnh) đ ể theo
dõi, chỉ đạo.
3. UBND
các huyện, thành phố và Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
cấp huyện:
- Phê duyệt Kế hoạch, lộ trình thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới cụ thể của từng xã. Riêng đối với những xã đã
đạt chuẩn xã nông thôn mới tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch duy trì và nâng
cao các tiêu chí nông thôn mới tiến tới xây dựng xã đạt chuẩn xã nông thôn mới
kiểu mẫu.
- Tập trung nguồn lực và huy động các
nguồn vốn, bố trí ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình, dự án đ ể ưu tiên hỗ trợ cho
các xã nêu trên bảo đảm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình đã đề ra.
- Chỉ đạo, phân công các Phòng, ban
chuyên môn theo dõi, hướng dẫn hỗ trợ các xã triển khai thực hiện chương trình;
hướng dẫn các xã tự đánh gi á các tiêu chí nông thôn mới theo
quy định; phân công thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện phụ trách từng địa bàn xã đ ể
theo dõi, hướng dẫn và giúp các xã thực hiện Chương trình theo
đúng thời gian, lộ trình đã đề ra.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 25
của tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo
tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh)
đ ể theo dõi, chỉ đạo; đề xuất các biện pháp khắc phục tồn
tại, vướng mắc để UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
4. Sở
Nông nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và Sở Tài chính hàng năm tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách tỉnh và
các nguồn khác đ ể tham mưu UBND tỉnh ưu tiên hỗ trợ cho
các xã phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới theo đúng thời gian, lộ trình đã đề
ra.
Kết quả hoàn thành xã nông thôn mới,
đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới đảm bảo theo kế hoạch, lộ trình đã đề ra là cơ
sở để UBND tỉnh xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các
Sở Ngành, địa phương và thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.
Giao Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh tổng hợp, theo dõi tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân
công của các Sở ngành, địa phương và
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 176/Q Đ-UBND ng ày 29/2/2016 của UBND tỉnh về việc lựa chọn
xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum, phân công thành viên Ban
chỉ đạo Ch ương trình MTQG xây dựng nông thôn mới t ỉnh phụ trách các xã giai đoạn 2016 - 2020 v à ph ân c ông nhi ệm vụ các S ở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới.
Điều 4. Trưởng
ban Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các S ở, ban ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- Văn phòng điều phối Chương trình NTM tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNT 4
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
PHỤ LỤC I
PHÂN
CÔNG THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH PHỤ TRÁCH
XÃ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
Huyện,
thành phố
Số
xã
Tên
xã điểm giai đoạn 2016 - 2020
Số
tiêu chí đã đạt chuẩn đến năm 2016
Phân
công thành viên Ban chỉ đạo tỉnh phụ trách, chỉ đạo xã
Năm
đạt chuẩn
I
Các xã đã đạt chuẩn NTM đến năm
2016 (13 xã)
1
Thành
phố Kon Tum
1
Đoàn
K ết
Lãnh
đạo Sở Xây dựng
2014
2
Hòa
Bình
Lãnh
đạo Sở T ư pháp
2015
3
la
Chim
Lãnh
đạo Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
2015
2
Huyện
Đăk Hà
1
Hà
Mòn
Lãnh
đạo Kho bạc Nhà nước tỉnh
2012
2
Đăk
Mar
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
2014
3
Đăk
La
Lãnh
đạo Cục Th ống kê tỉnh
2015
3
Huyện
Đăk Tô
1
Diên
Bình
Lãnh
đạo Ban Dân tộc
2015
2
Tân
Cảnh
Lãnh
đạo Liên minh HTX tỉnh
2015
4
Huyện
Sa Thầy
1
Sa
Sơn
Lãnh
đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
2015
2
Sa
Nhơn
Lãnh
đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
2016
5
Huyện
Ngọc Hồi
1
Đăk
Nông
Lãnh
đạo Sở Công Thương
2016
2
Đăk
Kan
Lãnh
đạo Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
2016
6
Huyện
Kon R ẫy
1
Đăk
Ruồng
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2016
II
Các
xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2017 - 2020 (12 xã)
1
Năm
2017
3
-
Huyện
Đăk Hà
1
Đăk
Ngọc
10
Lãnh
đạo Sở Y tế
2017
-
Thành
phố Kon Tum
1
Đăk
Năng
13
Lãnh
đạo Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh
2017
-
Huyện
Ngọc Hồi
1
B ờ
Y
18
Lãnh
đạo Sở Nội vụ
2017
2
Năm
2018
5
-
Huyện
Kon Plong
1
Pờ Ê
13
Lãnh
đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
2018
-
Huyện
Đăk Tô
1
Kon
Đào
14
Lãnh
đạo Sở LĐTB và XH
2018
-
Huyện
Kon R ẫy
1
Đăk
Tơ Lung
13
Lãnh
đạo Công an tỉnh
2018
-
Huyện
Đăk Glei
1
Đăk
Môn
10
Lãnh
đạo Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
2018
-
Thành
Phố Kon Tum
1
Vinh
Quang
13
Lãnh
đạo Sở Khoa học Công nghệ
2018
4
Năm
2019
1
-
Thành
phố Kon Tum
1
Đăk
Cấm
11
Lãnh
đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
2019
5
Năm
2020
3
-
Sa
Thầy
1
Sa
Nghĩa
13
Lãnh
đạo Sở Giao thông Vận tải
2020
-
Tu
Mơ Rông
1
Đăk
Rơ Ông
9
Lãnh
đạo Sở Thông tin và Truyền thông
2020
-
Huyện
Đăk Tô
1
Ngọc
Tụ
8
Lãnh
đạo Sở Tài chính
2020
Tổng
số:
25
PHỤ LỤC II
PHÂN
CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH CỦA TỈNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GLA VỀ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
Tiêu
chí
Nội
dung
Phân
công phụ trách
1
Quy
hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được ph ê duyệt và được công b ố công
khai đúng thời hạn
Sở
Xây dựng
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chun g xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy
hoạch
2
Giao
thông
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nh ựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
Sở
Giao thông Vận tải
2.2. Đường trục thôn, làng và đường
liên thôn làng ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm.
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa.
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thu ận ti ện
quanh năm
3
Thủy
lợi
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đ ất từ 80%
trở l ên
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Sở
Công Thương
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, ti ểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
Sở
Giáo dục và Đào tạo
6
Cơ
sở vật chất văn hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn
hóa, thể thao của toàn xã (đạt chuẩn theo quy định c ủa
Bộ Văn hóa thể thao du lịch)
Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng
đồng.
7
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổ i hàng hóa.
Sở
Công Thương
8
Thông
tin và Truyền thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Sở
Thông tin và Truyền thông
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành.
9
Nhà
ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
Sở
Xây dựng
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định
10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn (triệu đồng/ngườ i )
Cục
Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
11
Hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
12
Lao
động có việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
13
Tổ
chức sản xuất
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác x ã năm 2012
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
13.2. Xã có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
14
Giáo
dục và Đào tạo
14.1. Ph ổ cập
giáo dục m ầm non cho trẻ 5 tu ổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tu ổi; ph ổ
cập giáo dục trung học cơ sở.
Sở Giáo
dục và Đào tạo
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
15
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
Bảo
hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Y T ế
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
Sở Y
tế
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng th ể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
Sở Y
tế
16
Văn hóa
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy
định
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
17
Môi trường và an
toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về
bảo vệ môi trường.
Sở Tài nguyên và
Mô trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
Sở Tài nguyên và
Môi trường
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
Sở
Xây dựng
17.5. Chất thải r ắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất -
kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
Sở
Tài nguyên và Môi trường
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà t ắm, b ể chứa nước sinh hoạt h ợp vệ sinh và đảm bảo 3 s ạch
Sở Y
tế
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
Sở Y
tế
18
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
Sở
Nội vụ
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội
của xã đạt loại khá trở lên
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
Sở
Tư pháp
18.6. Đảm bảo bình đ ẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
19
Quốc
phòng và An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
19.2. Xã đạt chu ẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn x ã
hội ( ma túy, trộm cắp, cờ bạc,
nghiện hút) được ki ềm chế, giảm
liên tục so với các năm trước.
Công
an tỉnh
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 481/QĐ-UBND ngày 05/06/2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành
1.905
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng