Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1808/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Quảng Nam
Số hiệu:
1808/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Đinh Văn Thu
Ngày ban hành:
23/05/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1808/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày 23 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1730/QĐ-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ
chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
3947/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về tiêu chuẩn và
hình thức khen thưởng trong Phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn
mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số
756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều
phối NTM tỉnh) tại Tờ trình số 32/TTr-VPĐPNTM ngày 12/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu” thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai
đoạn 2017-2020 (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí).
Bộ tiêu chí này là căn cứ để tập trung chỉ đạo , hỗ trợ xây dựng các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trở thành “Xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” (là xã có
kết quả nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới một cách toàn diện , nổi bật ) hoặc các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai
đoạn 2017-2020 có điều kiện phấn đấu đạt chuẩn “Xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu”; làm cơ sở để xét, đề nghị Trung ương khen thưởng trong
Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ
tướng Chính phủ và xét khen thưởng trong Phong trào thi đua
“Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai
đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 3947/QĐ-UBND
ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh (hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung, nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh c hủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan t ham
mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo,
hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai thực hiện; tổng hợp, tham mưu UBND
tỉnh phê duyệt danh sách xã đăng ký phấn đấu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu”; hằng năm tổ chức thẩm định, xét chọn xã đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn
“Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” theo Bộ tiêu chí tại Quyết định này để
trình UBND tỉnh xem xét, công nhận, làm cơ sở xét khen thưởng theo quy định; k ịp thời báo cáo những tồn tại, vướng mắc về UBND tỉnh để theo dõi,
chỉ đạo và điều chỉnh , bổ sung cho phù hợp với quy định
của cấp trên và thực tế địa phương.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao và Công văn số
466/UBND-KTN ngày 25/01/2017 của UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ các địa
phương thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động
thực hiện tốt các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có
liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí; chỉ
đạo rà soát, đăng ký với UBND tỉnh xã phấn đấu thực hiện “Xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu”; hằng năm trình UBND
tỉnh xét công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” đối với xã đủ kiều
kiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
BỘ TIÊU CHÍ
“XÃ
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI
ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
“Xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu” là xã đạt đủ các tiêu chí sau:
I. Đã đạt chuẩn nông thôn mới
hoặc đủ điều kiện trình UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới([1] ) theo các tiêu chí
quy định tại Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam.
II. Đạt thêm các tiêu chí sau:
TT
Tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu
Khu vực 1
Khu vực 2
1
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm
Xã có thu nhập bình quân đầu người/năm của xã cao hơn
ít nhất 5% so với thu nhập đạt chuẩn NTM theo quy định tại năm đánh giá, xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM
Xã có thu nhập bình quân đầu người/năm của xã cao hơn
ít nhất 10% so với thu nhập đạt chuẩn NTM theo quy định tại năm đánh giá, xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM
2
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
≤7% (không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã
hội)
≤2% đối với các xã thuộc các huyện: Tiên Phước, Hiệp
Đức, Nông Sơn và không còn hộ nghèo đối với các xã thuộc các huyện, thị xã,
thành phố còn lại (không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội)
3
Tổ chức sản xuất([2] )
Hợp tác xã nông nghiệp
Có ít nhất 01 HTX nông nghiệp được xếp loại hoạt động từ loại khá trở
lên theo tiêu chí quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017
của Bộ Nông nghiệp và PTNT
4
Văn hóa
Xã đạt chuẩn “Xã văn hóa nông thôn mới”
Xã được công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” theo quy định tại
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa – Thể thao và
Du lịch
5
Y tế
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế
≥ 90%
≥ 90%
6
Giáo dục
- T ỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
≥ 80%
≥ 95%
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
≥ 35%
≥ 50%
7
Môi trường
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ( [3] )
≥ 80%
≥ 95%
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại và xử lý chất thải chăn
nuôi ( 8)
đảm bảo vệ sinh môi trường
≥ 70%
≥ 85%
8
Thông tin và Truyền thông
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành
Có trang bị mạng máy tính nội bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 0 2 phần
mềm quản lý chuyên ngành
- Có trang bị mạng máy tính nội bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 0 2 phần
mềm quản lý chuyên ngành
- Có sử dụng phần mềm một cửa điện tử
và cung cấp ít nhất 01 dịch vụ công trực tuyến đạt
mức độ 3 trở lên
9
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: M ầm non / mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ s ở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
100%
100%, trong đó có ít nhất 01 trường mầm non/mẫu
giáo hoặc tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
10
Giao thông
- Tỷ lệ các tuyến đường trục
xã có hệ thống đèn chiếu sáng và có cây xanh, bóng mát (cây cách cây
tối đa 10m)
≥ 50%
≥ 70%
- Cắm mốc đầy đủ đường trục xã, trục thôn theo quy hoạch xã NTM được
duyệt
Đạt
Đạt
Các điểm giao nhau của đường trục xã và đường trục thôn có biển báo giao
thông
Đạt
Đạt
- Các tuyến đường trục xã, đường trục thôn được duy tu, bảo dưỡng định kỳ
Đạt
Đạt
11
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
Tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày
26/7/2016 và Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh.
Có ít nhất 30% số thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu
dân cư NTM kiểu mẫu”
Có ít nhất 35% số thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu
dân cư NTM kiểu mẫu” đối với các xã thuộc các huyện: Nông Sơn, Tiên Phước,
Hiệp Đức và có ít nhất 40% số thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM
kiểu mẫu” đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại
* Ghi chú:
- Khu vực 1: Gồm các xã thuộc
các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc
Trà My;
- Khu vực 2: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã,
thành phố còn lại.
([1]) Điều kiện công nhận xã đạt chuẩn NTM theo quy định tại Quyết định
số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của UBND
tỉnh.
([2]) Chỉ đánh giá đối với xã có HTX
nông nghiệp.
([3]) Đảm bảo 3 sạch gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung
cuộc vận động “Xây dựng giai đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam phát động)
( 8) Xử lý chất thải bằng: Hầm biogas hoặc đệm lót sinh học hoặc các
biện pháp xử lý khác như hố thu gom/hầm tiêu có nắp đậy…;
Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1808/QĐ-UBND ngày 23/05/2017 về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
1.841
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng