HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2017/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
9 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ
Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực
hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình
giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020;
Xét Tờ
trình số 227/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ một số nội
dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định một số nội dung và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 theo
Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được giao quản lý, sử dụng và
thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Mức hỗ
trợ dự án bằng 80%/dự án nhưng tối đa không quá 450 triệu đồng/dự án.
2. Chi xây
dựng và quản lý dự án
a) Chi
xây dựng và quản lý dự án bằng 7% mức hỗ trợ từ ngân sách cho dự án
quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án;
b) Chi các
nội dung khác về quản lý dự án bằng 20% mức chi tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Chi hỗ
trợ các hoạt động chuyên môn của dự án
a) Dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp: Hỗ trợ hộ nghèo là 15 triệu
đồng/hộ/năm, hộ cận nghèo là 12 triệu đồng/hộ/năm, hộ mới thoát nghèo (không
quá 36 tháng kể từ ngày được công nhận thoát nghèo) là 9 triệu đồng/hộ/năm khi
tham gia thực hiện các dự án quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 10
Thông tư số 15/2017/TT-BTC. Mức hỗ trợ này thuộc phần kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách cho dự án quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Dự án
hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người
nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm. Mức hỗ trợ bằng 80% giá trị hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ
chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhưng tối đa không quá mức hỗ trợ cho dự án quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Chi xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông
qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản; mô hình sản xuất nông,
lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình
giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
Loại mô
hình, quy mô mô hình, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia mô hình và các nội dung chi
thực hiện mô hình, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh trước khi thực hiện.
Điều 4. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem
1. Loại
phương tiện: Hỗ trợ 01 ti vi và 01 đầu thu/01 hộ nghèo (bao gồm công vận
chuyển, lắp đặt hoàn thành).
2. Hình
thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, bằng hiện vật cho đối tượng thụ hưởng theo đúng
quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
3. Mức hỗ
trợ: Tối đa 6.000.000 đồng/hộ.
Điều 5. Chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã
Mức chi hỗ
trợ bằng 3% tổng kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giao cho cấp xã quản lý.
Điều 6. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình
135
Nội dung,
mức hỗ trợ thực hiện theo Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này và theo quy định tại
Điều 8, Điều 9, khoản 1 và khoản 2 Điều 10, Điều 11 Thông tư số 15/2017/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2017 và áp
dụng từ năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|