ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 926/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày
28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 17/TTr-STP ngày 27/4/2017 về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi,
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 926/QĐ-UBND ngày
28 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
|
|
Lĩnh
vực bổ trợ tư pháp
|
1
|
Thủ
tục đăng ký hoạt động văn phòng công chứng
|
2
|
Thủ
tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng
|
II.
Thủ tục hành chính sửa đổi.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
A
|
Lĩnh
vực bổ trợ tư pháp
|
1
|
T-NDH-276537-TT
|
Đăng
ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông
tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp
|
2
|
T-NDH-273007-TT
|
Cấp
giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
3
|
T-NDH-273013-TT
|
Cấp,
cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
4
|
T-NDH-273018-TT
|
Cấp
giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành viên
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
5
|
T-NDH-119885-TT
|
Thành
lập văn phòng công chứng
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai;
Yêu
cầu, điều kiện
|
-
Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
-
Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/04/2016 của UBND tỉnh Nam Định
|
B
|
Lĩnh
vực hành chính tư pháp
|
6
|
T-NDH-275599-TT
|
Thủ
tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
|
Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
|
Thông
tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
|
7
|
T-NDH-275600-TT
|
Thủ
tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
A.
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
1
|
T-NDH-273205-TT
|
Thủ
tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng công chứng
|
-
Luật công chứng năm 2014;
-
Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp
|
B.
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
2
|
T-NDH-275164-TT
|
Thủ
tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
-
Luật hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
|
3
|
T-NDH-274736-TT
|
Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
không phải Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
4
|
T-NDH-275594-TT
|
Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
5
|
T-NDH-274563-TT
|
Thủ tục Đăng ký chấm dứt việc giám hộ
|
6
|
T-NDH-274749-TT
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
7
|
T-NDH-275166-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP
I.
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
1.
Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng công chứng
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký hoạt động cho văn phòng công chứng chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
a)
Đơn đăng ký hoạt động;
b)
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã
nêu trong đề án thành lập;.
Trong
trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà
có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng;
c)
Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động tại văn phòng công chứng ( nếu có), cụ thể:
+
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên
+
Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu)
+ 01
ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
+
Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của
Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên)
+
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh nơi tổ chức hành
nghề công chứng có trụ sở
+
Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư,
đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
Lệ
phí: 1.000.000 đ
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng theo mẫu TP-
CC- 09 (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư
pháp)
Yêu
cầu, điều kiện: Không.
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật công chứng số 53/2014/QH13;
+
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật công chứng;
+
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề
công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động của văn phòng công chứng, lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
Mẫu TP-CC-09
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố).......................
1.
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
2.
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:
......................................................ngày
......./......./
3.
Địa chỉ trụ sở:
Điện
thoại:.........................Fax (nếu có):...................Email (nếu có):
Website
(nếu có):
4.
Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ
và tên:................................................................Nam, nữ:
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
5.
Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm
việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành
phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2.
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng:
Trình
tự thực hiện
Bước
1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân được cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
-
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy
đăng ký hoạt động (bản chính) của Văn phòng công chứng hoặc một số giấy tờ sau
đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ
sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên được bổ sung cho văn phòng công
chứng, cụ thể:
+
Giấy đề nghị hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên
+
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu)
+ 01
ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh)
+
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh nơi trụ sở hành nghề
công chứng có trụ sở
+
Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của
Hội công chứng viên.
+
Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư,
đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác
+
Văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng
viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị
chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách
công chứng viên
+
Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng văn phòng đã hành
nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi Trưởng văn phòng
công chứng
+
Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi về trụ sở của Văn phòng
công chứng; trường hợp thay đổi về trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp
huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Luật công chứng.
Số
lượng hồ sơ: 01
Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối
tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp
Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi,
giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối
cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ
phí: 500.000đ
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng theo mẫu TP-CC-10 (ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp)
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật công chứng số 53/2014/QH13;
+
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết và huớng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật công chứng;
+
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề
công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động của văn phòng công chứng, lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
Mẫu TP-CC-10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố).......................
1.
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
2.
Địa chỉ trụ sở:
Điện
thoại:.........................Fax (nếu có):...................Email (nếu có):
3.
Giấy đăng ký hoạt động số:........................................Ngày cấp
......./......../
4.
Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ
và tên:
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Đề
nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
|
Tỉnh (thành
phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHẦN
III. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP
I.
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1.
Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
Bước
2: - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, không hợp lệ thì
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ).
Bước
3: Cá nhân nhận giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
+
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
+
Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+
Bản sao Thẻ luật sư;
+
Bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức;
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối
tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Lệ
phí: Không.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá
nhân (Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015).
Yêu
cầu, điều kiện: Không.
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm
2012;
+
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật
Luật sư.
+
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Mẫu TP-LS-05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố)..................................
Tên
tôi là: ...................................... Nam/Nữ:............. Ngày
sinh:...../....../............
Đăng
ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
với các nội dung sau đây:
1.
Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa):
Điện
thoại:..................................Fax:.............................Email:
Chứng
minh nhân dân số:
Ngày
cấp:......./............./.............Nơi cấp:................................................................
....
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
....
Chỗ
ở hiện nay:
Thẻ
luật sư số..........do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:......./......./
Là
thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
2.
Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức dự kiến ký hợp đồng lao động:
Điện
thoại:..................................Fax:.............................Email:
3.
Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định của Luật luật sư.
Tôi
xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên
tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do
pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên
|
2.
Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động chi nhánh văn phòng
luật sư chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước
3: Nhận giấy đăng ký hoạt động chi nhánh văn phòng luật sư.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
+
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
+
Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi
nhánh;
+
Quyết định thành lập chi nhánh;
+
Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
+
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời
hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký.
Lệ
phí: 200.000 đ.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ
chức hành nghề luật sư (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
Yêu
cầu, điều kiện: Không.
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm
2012;
+
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật
Luật sư;
+
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
+
Nghị quyết số 101/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về việc quy định mức
thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Tên tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố)...............................
1.
Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in
hoa):
Tên
giao dịch (nếu có):
2.
Giấy đăng ký hoạt động số: do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................................cấp
ngày:........../........../
3.
Địa chỉ trụ sở:
Điện
thoại:.................................Fax:...........................Email:
4.
Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1.
Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
2.
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:
Điện
thoại:.................................Fax:...........................Email:
Website:
3.
Trưởng chi nhánh:
Họ,
tên (ghi bằng chữ in hoa):....................................Nam/Nữ:
Ngày
sinh:...................../........../
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Chứng
minh nhân dân số:..................................Ngày
cấp:............./........./
Nơi
cấp:
Thẻ
luật sư số.................do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp
ngày:......./...../
Là
thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
4.
Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
Chúng
tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3.
Thủ tục cấp, cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư
chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước
3: Nhận giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
+
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư
+
Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+
Thẻ luật sư;
+
Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký.
Lệ
phí: 100.000 đ
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật
sư (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
Yêu
cầu, điều kiện: Không.
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm
2012;
+
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật
Luật sư;
+
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
+
Nghị quyết số: 101/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về việc
quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung
cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
TP-LS-02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ,
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố).............................................
Tên
tôi là (ghi bằng chữ in hoa):..........................Ngày
sinh:.........../........./
Là
thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại:...................................Email:
Tên
cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Địa
chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Số
điện thoại:.............................Fax:............................Email:
Số
hợp đồng lao động:
Thời
gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức:
Đăng
ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với nội dung sau đây:
1.
Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa):
Tên
giao dịch (nếu có):
2.
Địa chỉ trụ sở:
Điện
thoại:............................Fax:....................................Email:
Website:
3. Người
đại diện theo pháp luật:
Họ
và tên:.....................................Nam/Nữ:.............Ngày
sinh:......./......./
Chứng
minh nhân dân số :
Ngày
cấp:........./......../..............Nơi cấp:........................................................................
....
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Thẻ
luật sư số.............do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp
ngày:......./......./
Là
thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
4.
Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
Tôi
cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do
pháp luật quy định.
|
...................,
ngày tháng năm 2017
Người đại diện theo pháp luật
|
4.
Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành viên
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH
một thành viên chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành
viên
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
+
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH một thành viên;
+
Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+
Thẻ luật sư;
+
Giấy tờ chứng minh về trụ sở;
+ Dự
thảo điều lệ.
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối
tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký.
Lệ
phí: 200.000 đ
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty
luật TNHH một thành viên (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
Yêu
cầu, điều kiện: Không.
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm
2012;
+
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+
Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật
Luật sư;
+
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu
giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
+
Nghị quyết số 101/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về
việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung
cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố).......................................
Tên
tôi là (ghi bằng chữ in hoa):......................Ngày
sinh:......./......./
Là
thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại:..................................Email
Tên
cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Địa
chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Số
điện thoại:.............................Fax:............................Email:
Số
hợp đồng lao động:
Thời
gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức:
Đăng
ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với nội dung sau đây:
1.
Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa):
Tên
giao dịch (nếu có):
2.
Địa chỉ trụ sở:
Điện
thoại:..........................Fax:.....................................Email:
Website:
3.
Người đại diện theo pháp luật:
Họ
và tên:..............................Nam/Nữ:.......Ngày sinh:......./......./
Chứng
minh nhân dân số:
Ngày
cấp:........../........../...........Nơi cấp:
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Thẻ
luật sư số.............do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp
ngày:......./......./
Là
thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
4.
Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
Tôi
cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do
pháp luật quy định.
|
...................,
ngày tháng năm 2017
Người đại diện theo pháp luật
|
5.
Thủ tục Thành lập văn phòng công chứng
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân, tổ chức làm thủ tục Thành lập văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
Bước
2: - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;
-
Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ.
Bước
3: Sở Tư pháp trình hồ sơ thành lập với UBND tỉnh.
Bước
4: UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Bước
5: Cá nhân, tổ chức nhận Quyết định thành lập Văn phòng công chứng.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
+ Đề
án thành lập văn phòng công chứng;
+
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
+ Đủ
điều kiện về tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng
Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời
hạn giải quyết: 20 ngày.
Đối
tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức.
Cơ
quan thực hiện: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Quyết định thành lập Văn phòng công chứng.
Lệ
phí: không.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Yêu
cầu, điều kiện: Theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/04/2016 của
UBND tỉnh Ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng
công chứng.
Căn
cứ pháp lý:
+
Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
+
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 quy định chi tiết và huớng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
+
Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
+
Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/4/2016 của UBND tỉnh Ban hành tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng
TP-CC-08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành
phố)....................
Chúng
tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề
nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1.
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
2.
Địa chỉ trụ sở:
Điện
thoại:........................Fax:.......................Email (nếu
có):.................................... ....
Website
(nếu có):
3.
Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ
và tên:...............................................................Nam, nữ:
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Chúng
tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành
phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
1.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ;
Bước
2: - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp.
-
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì tiếp nhận, chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cá nhân hoàn thiện). Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không đủ
điều kiện cấp phiếu thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
Bước
3: Cá nhân, tổ chức nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
- Tờ
khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp;
-
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp;
-
Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được
cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 10 ngày. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài,
người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 luật Lý lịch tư pháp,
trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại
khoản 3 Điều 44 luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối
tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: (áp dụng đối với cá nhân)
+
200.000 đ/trường hợp.
+
100.000đ/trường hợp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sỹ.
Miễn
lệ phí: trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục
trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi, người khuyết tật
theo quy định tại Luật người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại
Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; người
cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy
định của pháp luật
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 03/2013/TT-LLTP, Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
-
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 04/2013/TT-LLTP, Thông tư
số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
Yêu
cầu, điều kiện:
- Cá
nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. Việc
ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người
yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp
phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Cơ
quan, tổ chức khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến
Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường
hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu
phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng phiếu lý lịch tư pháp và
thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn
cứ pháp lý:
-
Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
-
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
-
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp)
Kính gửi:
...................................................................
1.
Tên tôi lài:
2.
Tên gọi khác (nếu có):................................................3. Giới
tính :
4.
Ngày, tháng, năm sinh:.........../......../
5.
Nơi sinhii:
6.
Quốc tịch:..............................................7. Dân tộc:
8.
Nơi thường trú3:
9.
Nơi tạm trú4:
10.
Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
.
11.
Họ tên cha:......................................Ngày/tháng/năm sinh
12.
Họ tên mẹ:......................................Ngày/tháng/năm sinh
13.Họ
tên vợ/chồng......................................Ngày/tháng/năm sinh
11.
Số điện thoại/e-mail:..............................................................................................
.
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu
cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục
đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số
lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:........................................................
Phiếu.
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời
khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa
thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
.....................................…………………
1.
Tên tôi làiii:
2.
Tên gọi khác (nếu có)..................................................3. Giới
tính:
4.
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi
sinh4:............................................................................
.....
6.
Địa chỉ3:
...................................................................................................................................
.....
.....................................................................................Số
điện thoại :
7.
Giấy CMND/Hộ chiếu:...............................4 Số:
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:
8.
Được sự ủy quyền :
8.1.
Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :
8.2.
Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm
Tôi
làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1.
Họ và tên7:.................................................................................................................................
....
2.
Tên gọi khác (nếu có):...............................................3. Giới
tính
4.
Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5. Nơi sinh2 :
6.
Quốc tịch :................................................7.Dân tộc:
8.
Nơi thường trú8:
......................................................................................................................
......
9.
Nơi tạm trú9:
10.
Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................10Số:
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
11.
Số điện thoại/e-mail:
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã (nếu
có): ......
Yêu
cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có Không
Mục
đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số
lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:.........................................................
Phiếu
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời
khai của mình.
|
.............,
ngày..........tháng..........năm..........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2.
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ;
Bước
2: - Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp;
-
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng
dẫn để hoàn thiện). Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp phiếu thì trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do;
Bước
3: Cá nhân nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Sở Tư pháp.
Thành
phần hồ sơ:
- Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
-
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp;
-
Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được
cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời
hạn giải quyết: 10 ngày. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài,
người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 luật Lý lịch tư pháp,
trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại
khoản 3 Điều 44 luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối
tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ
quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết
quả thực hiện: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
+
200.000 đ/trường hợp.
+
100.000đ/trường hợp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạnh,
thân nhân liệt sỹ.
Miễn
lệ phí: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục
trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi, người khuyết tật
theo quy định tại Luật người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại
Quyết định số 59/2015/QĐ-Ttg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; người cư trú tại các xã đặc biệt khó
khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
Yêu
cầu, điều kiện: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không
được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn
cứ pháp lý:
-
Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
-
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
-
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
-
Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp)
Kính
gửi:.............................................................
1.
Tên tôi làv:
2.
Tên gọi khác (nếu có):...............................................3. Giới
tính :
4.
Ngày, tháng, năm sinh:........./.........../
5.
Nơi sinhvi:
6.
Quốc tịch:...........................................7. Dân tộc:
8.
Nơi thường trú3:
9.
Nơi tạm trú4:
10.
Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:.....................................................................
.
11.
Họ tên cha:.......................................Ngày/tháng/năm sinh
12.
Họ tên mẹ:.........................................Ngày/tháng/năm sinh
13.Họ
tên vợ/chồng...................................Ngày/tháng/năm sinh
11.
Số điện
thoại/e-mail:..............................................................................................
.
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu
cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục
đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số
lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:........................................................
Phiếu.
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời
khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|