BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1574/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI VÀ THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
danh mục và nội dung thủ tục hành chính
1. Công bố sửa đổi các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của
Quyết định này.
2. Công bố thay thế các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục II
của Quyết định này.
3. Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế tại Phụ lục III của Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố sửa đổi và thay thế vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính
theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng
các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các chi Cục Đăng kiểm;
- Các Sở GTVT;
- Lưu: VT, PC (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục
|
Văn bản QPPL
quy định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I- Lĩnh vực
Đăng kiểm
|
1
|
Duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
2
|
Thẩm định thiết kế tàu biển
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
3
|
Cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước
ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa
ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
4
|
Đánh giá, cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty
tàu biển theo Bộ luật quản lý an toàn Quốc tế (Bộ luật ISM)
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
5
|
Đánh giá, cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn cho
tàu biển theo Bộ luật quản lý an toàn quốc tế cho tàu biển (Bộ luật ISM)
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ
quản lý an toàn công ty tàu biển
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
7
|
Đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm,
cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên
quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
8
|
Kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị
sử dụng cho tàu biển trong chế tạo, lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi,
hoán cải
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận thợ hàn
|
Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT
ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
II. Lĩnh vực Đường
bộ
|
11
|
Cấp lại giấy phép lái xe
|
Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017
|
Tổng cục ĐBVN, Sở
GTVT
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục
|
Thủ tục được
thay thế
|
Văn bản QPPL
quy định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Đăng
kiểm
|
1
|
Kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển
|
Cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho tàu biển
|
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
|
Cấp Giấy chứng nhận dung tích tàu biển
|
Xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập khẩu
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần I - NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
I. Các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Đăng kiểm
1. Duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển
1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, xem xét
tài liệu hướng dẫn, nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt yêu cầu
thì đóng dấu xác nhận duyệt tài liệu hướng dẫn.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 03 (ba) bản tài liệu hướng dẫn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Xác nhận duyệt tài liệu hướng dẫn.
8. Phí, lệ phí:
Giá dịch vụ phê duyệt tài liệu hướng
dẫn được tính theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Giấy đề nghị
duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Tài liệu hướng dẫn tàu biển phải thỏa
mãn quy định có liên quan của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, về các hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, đối với tàu biển
hoạt động tuyến quốc tế, còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế áp dụng cho tàu
biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt
trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Đề nghị duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ
NGHỊ DUYỆT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TÀU BIỂN
Số …………………………
Địa điểm ……………………….. Ngày ………………………
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân
đề nghị: ....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………
Fax:………………… Email: ..............................................
Tên tàu:
................................................................................................................................
Số thân tàu: …………………………………Ngày đặt sống chính:.........................................
Số phân cấp: ……………………………………Số IMO(1):
.....................................................
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển:...............................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu:
...................................................................................................
Ký hiệu cấp tàu:
....................................................................................................................
Tổng dung tích (GT): …………………Trọng tải toàn phần (DW): .....................................
(t)
Nhà máy đóng tàu:..................................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa/Tuyến
quốc tế(2)
Tài liệu hướng dẫn đề nghị duyệt:
.......................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
2. Thẩm định thiết kế tàu biển
1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế tàu biển đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ
trực tiếp); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức
phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hoặc theo thỏa thuận nếu thiết kế tàu biển mới hoặc
phức tạp nhưng không quá 60 (sáu mươi) ngày, Cục Đăng kiểm
Việt Nam tiến hành thẩm định thiết kế, nếu không đạt yêu cầu
thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế tàu biển và đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 03 (ba) bộ thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
20 (hai mươi) ngày, kể từ khi nhận đầy
đủ hồ sơ hoặc theo thỏa thuận nếu thiết kế tàu biển mới hoặc phức tạp nhưng
không quá 60 (sáu mươi) ngày.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực
hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
tàu biển và đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.
8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ thẩm định thiết kế được
tính theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 giấy chứng
nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
- Giấy đề nghị
thẩm định thiết kế tàu biển.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Thiết kế tàu biển phải thỏa mãn quy định
của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu biển, do dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng
trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển.
Ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên áp dụng cho tàu biển về
an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt
trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn
và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị thẩm định thiết kế tàu biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ
NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Số: …………………… Địa điểm:………………………
Ngày:………………
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở thiết kế:.......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..Fax:………………………Email:............................
I/ Thiết kế đóng mới(1)
Tên/ký hiệu thiết kế:.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các thông số chính của tàu:
Chiều dài (Lmax/L):..........................................................................................................
(m)
Chiều rộng (Bmax/B):.......................................................................................................
(m)
Chiều cao mạn
(D):.........................................................................................................
(m)
Chiều chìm thiết kế lớn nhất
(d):.....................................................................................
(m)
Tổng dung tích
(GT):.............................................................................................................
Trọng tải toàn phần
(DW):....................................................................................................(t)
Số lượng thuyền viên tối đa trên
tàu:.........................................................................
(người)
Số lượng hành khách/người khác tối đa
trên tàu:...................................................... (người)
Ký hiệu máy chính: …………………Số lượng:…………… (chiếc); Công suất:
............ (kW)
Vật liệu thân
tàu:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kiểu và công dụng của
tàu:..................................................................................................
.............................................................................................................................................
Loại hàng chuyên chở:
........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tốc độ thiết kế của
tàu:........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cấp thiết kế dự kiến:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa; Tuyến
quốc tế(2)
Chủ sử dụng thiết kế:...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi đóng:..............................................................................................................................
II/ Thiết kế hoán cải/sửa đổi(2)
Tên tàu/kí hiệu thiết kế ban đầu:…………………………………/..........................................
Kí hiệu thiết kế mới (nếu
có):...............................................................................................
Số Phân cấp/Phân biệt(2):
…………………………… Số IMO(2):............................................
Chủ tàu biển/Công
ty tàu biển:.............................................................................................
Nội dung đề nghị hoán cải/sửa đổi(2):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vùng hoạt động sau hoán cải/sửa đổi(2):
Tuyến nội địa/Tuyến quốc tế(2)
Nơi thi công...........................................................................................................................
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
3. Cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định,
phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho tàu biển Việt Nam
1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
xem xét hồ sơ: nếu không đạt yêu cầu thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt yêu
cầu thì lập văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài theo mẫu trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- 01 (một) giấy
đề nghị ủy quyền theo mẫu;
- 01 (một) giấy chứng nhận đăng ký
tàu biển Việt Nam đối với tàu đăng ký lần đầu mang cờ quốc tịch Việt Nam (bản
sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
- Giấy đề nghị
ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt
Nam;
- Văn bản ủy
quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận cho tàu biển được thực hiện
theo một hoặc các nội dung sau đây:
+ Kiểm định và cấp giấy chứng nhận phân
cấp theo quy phạm của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền;
+ Kiểm định và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam;
+ Kiểm định và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Quy phạm, tiêu chuẩn của tổ chức
đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền có các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường áp dụng cho tàu biển không được thấp hơn các
yêu cầu tương ứng của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam và điều ước
quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy
quyền phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá phù hợp với Luật Tổ chức đăng
kiểm (Luật RO) của IMO và phải ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam theo Luật
RO. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho IMO để công bố trên website danh sách
các tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Mẫu: Giấy đề nghị ủy quyền
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT
NAM
APPLICATION
FOR AUTHORIZING FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY,
CLASSIFICATION AND ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION
PREVENTION CERTIFICATES FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
Số …………………………
Ref. No.
|
Địa điểm ………………………
Place
|
Ngày …………………………
Date
|
Kính gửi
(To): Cục Đăng kiểm Việt Nam (Vietnam Register)
Tổ chức, cá nhân đề nghị (Applicant):
.................................................................................
Địa chỉ (Address): ................................................................................................................
Điện thoại (Tel):
…………………………………… Fax/email:...............................................
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2015 và Thông tư số 40/2016/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam, chúng tôi đề nghị Cục
Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm:
Pursuant to the Vietnam Maritime Code
2015 and Circular No. 40/2016/TT-BGTVT dated 07 December 2016 of the Minister
of Transport concerning promulgation of Regulation on
registration of Vietnam sea-going ships, we would like to request Vietnam
Register to authorize the recognized organization:
………………………………………………………………….
Thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp
các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu
biển dưới đây:
To carry out survey, classification and issuance of technical safety and environment pollution
prevention certificates to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name): …………………………
Cảng đăng ký (Port of Registry): ...............
Số đăng ký
(Registry Number):………………... Số IMO (IMO Number): .............................
Năm đóng (Year of Build):………………………
Hô hiệu (Call Sign):....................................
Nơi đóng (Place of Build):
……………………… Tổng dung tích (GT):..................................
Chủ tàu biển (Owner):
..........................................................................................................
Công ty tàu biển(Company):
................................................................................................
Nội dung đề nghị ủy quyền:
Scope of authorization:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ (ký tên, đóng dấu)
APPLICANT (Sign and Seal)
|
Mẫu: Văn bản ủy quyền
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
MINISTRY OF TRANSPORT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số: ………………
Ref. No
|
Địa điểm ……………….. Ngày ………………
Place
Date
|
VĂN
BẢN ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT
NAM
AUTHORIZATION
LETTER FOR FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION
AND ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION
CERTIFICATES FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
GENERAL
DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
2015, Thông tư số /2016/TT-BGTVT
ngày tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam,
Pursuant to the Vietnam Maritime Code
2015, Circular No. /2016/TT-BGTVT
dated December 2016 of
Minister of Transport concerning promulgation of Regulation
on registration of Vietnam sea-going ships,
Xét Đề nghị số: ……………………………… ngày …………………………..
Having considered Application No.: dated
của: ....................................................................................................
of:
ỦY QUYỀN:.........................................................................................
AUTHORIZES:
Thực hiện việc kiểm định, phân cấp và
cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
tàu biển dưới đây:
To carry out survey, classification and issuance of technical safety and
environment pollution prevention certificates to the
following ship:
Tên tàu (Ship's Name): …………………………….
Cảng đăng ký (Port of Registry): …………….
Số đăng ký (Registry Number):…………………….
Số IMO (IMO Number):
Hô hiệu (Call Sign):
………………………………… Tổng dung tích (GT):
Chủ tàu biển (Owner): ...........................................................................
Công ty tàu biển(Company):...................................................................
TT
No.
|
Phạm vi ủy quyền
Scope of authorization
|
Quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn, công ước áp dụng
Applicable regulations, rules, standards, conventions
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá, cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo Bộ
luật quản lý an toàn Quốc tế (Bộ luật ISM)
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực
tiếp); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù
hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian đánh giá tại công ty.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại công ty tàu biển, nếu đạt yêu cầu thì cấp
hoặc xác nhận hiệu lực giấy chứng nhận phù hợp (DOC) theo quy định của Bộ luật
ISM trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành đánh giá; nếu không đạt
yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 01 (một) bộ tài liệu hệ thống quản
lý an toàn của công ty tàu biển (đối với trường hợp đánh giá tạm thời hoặc lần
đầu);
- 01 (một) bản sao tài liệu chứng
minh quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu
công ty không phải là chủ sở hữu tàu biển (đối với trường
hợp đánh giá tạm thời hoặc lần đầu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
khi hoàn thành đánh giá.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn trực thuộc Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Cấp hoặc xác nhận hiệu lực Giấy chứng nhận phù hợp
(DOC).
8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ đánh giá và chứng nhận
Hệ thống quản lý an toàn tính theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 giấy chứng
nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị
đánh giá hệ thống quản lý an toàn của công ty.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Hệ thống quản lý an toàn của công ty
tàu biển phải thỏa mãn quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an
toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển và Bộ luật ISM.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt
trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn
và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị đánh giá, cấp Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý
an toàn cho Công ty tàu biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ
ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CHO CÔNG TY TÀU
BIỂN
Số ………………….
Địa điểm………………. Ngày……………………
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc đánh giá Hệ thống quản lý an toàn theo
yêu cầu của Bộ luật ISM cho Công ty như sau:
Loại hình đánh
giá
|
□ Lần đầu
□
Hàng năm □
Cấp mới
□ Tạm thời
□ Bất
thường. Lý do:
|
Công ty
|
Tên Công ty:
Số IMO Công ty:
Địa chỉ đăng ký:
Điện thoại/Fax/Email:
Địa chỉ thực hiện hoạt động quản lý tàu (nếu khác
ở trên):
Điện thoại/Fax/Email:
Số DOC (nếu có);
Người đại diện theo pháp luật:
Điện
thoại/Email:
Cán bộ an toàn công ty (DPA);
Điện
thoại/Email:
Số lượng nhân viên trong Hệ thống quản lý an
toàn:
Số lượng tàu trong trong Hệ thống quản lý an toàn
(xem danh sách đính kèm):
Số lượng chi nhánh chịu trách nhiệm trong việc quản
lý tàu (xem danh sách đính kèm):
|
Loại tàu
|
□ Tàu chở dầu
□ Tàu chở hóa chất
□ Tàu chở khí hóa lỏng
|
□ Tàu chở hàng rời
□ Tàu khách
□ Tàu hàng khác
|
□ Tàu khách cao tốc
□ Tàu hàng cao tốc
□ Dàn khoan di động
|
Dự kiến đánh
giá
|
Ngày dự kiến đề nghị đánh giá:
|
Tổ chức chịu trách nhiệm trả các khoản
phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax/Email:
Mã số thuế:
DANH SÁCH CÁC TÀU DO CÔNG TY QUẢN LÝ
STT
|
Tên tàu
|
Treo cờ
|
Loại tàu
|
Tổng dung tích
|
Cảng đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH CHI NHÁNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀU
STT
|
Tên Chi nhánh
|
Địa chỉ
|
Điện thoại Fax/Email
|
Người đại diện
|
Điện thoại/
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
_________________
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Trung tâm chứng nhận Hệ thống quản
lý chất lượng và an toàn (VRQC)
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4
37684720
Email: vrqc@vr.org.vn
5. Đánh giá, cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ
luật quản lý an toàn quốc tế cho tàu biển (Bộ luật ISM)
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật quản lý an toàn quốc
tế cho tàu biển (Bộ luật ISM) đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian đánh giá tàu biển tại địa điểm do người nộp
hồ sơ yêu cầu.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại tàu biển, nếu đạt yêu cầu thì cấp hoặc
xác nhận hiệu lực giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) theo quy định của Bộ luật
ISM trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành đánh giá; nếu
không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) Giấy
đề nghị theo mẫu;
- 01 (một) bản sao tài liệu chứng
minh quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công ty không phải là
chủ sở hữu tàu biển (đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận tạm thời hoặc lần đầu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc,
kể từ khi hoàn thành đánh giá.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn trực thuộc Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Cấp hoặc xác nhận hiệu lực
giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC).
8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ đánh giá và chứng nhận
Hệ thống quản lý an toàn tính theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Lệ phí: 50.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Giấy đề
nghị đánh giá, cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật
lSM.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Hệ thống quản lý an toàn của tàu biển
phải thỏa mãn quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển và Bộ luật ISM.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh
giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng
nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị đánh giá, cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu
biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ AN TOÀN CHO TÀU BIỂN
Số ………………….
Địa điểm………………. Ngày……………………
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc đánh giá Hệ thống quản lý an toàn theo
yêu cầu của Bộ luật ISM cho Công ty như sau:
Loại hình đánh
giá
|
□ Lần đầu
□
Hàng năm
□
cấp mới
□ Tạm thời
□ Bất
thường.
Lý do:
|
Tàu
|
Tên tàu:
|
Hô hiệu:
|
Loại tàu:
|
Số IMO:
|
Treo cờ:
|
Số đăng ký:
|
Cảng đăng ký:
|
Tổng dung tích:
|
Đăng kiểm:
|
Số phân cấp:
|
Số SMC (nếu có);
|
Năm đóng:
|
Công ty tàu biển
|
Tên Công ty:
|
Số IMO Công ty:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại/Fax/Email:
|
Số DOC hoặc I_DOC:
|
Người đại diện theo pháp luật:
Điện
thoại/Email:
|
Cán bộ an toàn công ty
(DPA):
Điện thoại/Email:
|
Dự kiến đánh
giá
|
Ngày:
|
Địa điểm:
|
Đại lý liên hệ:
|
Điện thoại/Fax/Email:
|
Tổ chức chịu trách nhiệm trả các khoản
phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax/Email: Mã số thuế:
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
_________________
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
Trung tâm chứng nhận Hệ thống quản
lý chất lượng và an toàn (VRQC)
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4
37684720
Email: vrqc@vr.org.vn
6. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công
ty tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết
TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất với cá nhân, tổ chức về thời gian và địa điểm huấn luyện
nghiệp vụ.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức huấn
luyện nghiệp vụ và kiểm tra cuối khóa đối với người đề nghị được cấp giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển. Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khóa huấn luyện,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân có kết quả kiểm tra đạt
yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình
thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm của người đề
nghị được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty
tàu biển chụp trong thời gian không quá 06 tháng (mặt sau của ảnh có ghi họ,
tên và ngày, tháng, năm sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khóa huấn luyện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề
nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty
tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người được cấp giấy chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển phải
hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ
cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển với kết quả kiểm tra cuối khóa đạt yêu
cầu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển
Việt Nam.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY
TÀU BIỂN
Số ………………….
Địa điểm
…………………….
Ngày ……………………..
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị:
.......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….Email:...................................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty theo quy định của
Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) cho những người có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Số điện thoại/
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 ảnh màu cỡ 4
x 6 cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
7.
Đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang
thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đánh
giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang
thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì tiến hành xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ hợp lệ thì trả lời bằng
văn bản và thống nhất thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn không
quá 05 (năm) ngày kể từ ngày thống nhất.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp giấy chứng nhận theo quy định và công bố danh sách
các cơ sở đủ năng lực trên website của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
Nếu kết quả đánh
giá không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ
lý do không đạt trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh
giá thực tế tại cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 01 (một) bộ tài liệu (bản sao) bao
gồm sổ tay chất lượng và các quy trình làm việc theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, điều ước quốc tế liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Chi cục đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận năng lực cơ sở thử
nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo
liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu
biển.
8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ đánh giá và chứng nhận
năng lực tính theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Lệ phí : 50.000 đồng/01 giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề
nghị đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra,
thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ
thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm
tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn
kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển phải thỏa mãn các quy định
liên quan của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển,
trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm
tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển hoạt động tuyến quốc tế
còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải,
điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp
lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý
an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
đề
nghị đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra,
thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường tàu biển
Số ………………….
Địa điểm
…………………….
Ngày ……………………..
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….Email:
..................................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá,
chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm/cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang
thiết bị an toàn/cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển(1) (sau đây gọi là “cơ sở”)
dưới đây:
Tên cơ sở: ............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở:
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….Email:
..................................................
Các dịch vụ/sản phẩm(1)
do cơ sở cung cấp/chế tạo(1):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày dự kiến đánh giá tại cơ sở:.............................................................................................
Sổ tay chất lượng,
sơ đồ tổ chức và các quy trình làm việc liên quan của cơ sở được gửi kèm theo đề
nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Gạch
bỏ nếu không phù hợp.
8.
Kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo,
lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo,
lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ
sơ yêu cầu.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm
tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy
chứng nhận theo quy định trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi hoàn
thành kiểm tra; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 01 (một) bộ hồ sơ kỹ thuật (bản
chính), bao gồm thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm tra, thử công-te-nơ, máy,
vật liệu, trang thiết bị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ khi hoàn
thành kiểm tra đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Chi cục đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật.
8. Phí, lệ phí:
- Giá kiểm định tính theo Thông tư số
234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề
nghị kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết
bị sử dụng trên tàu biển trong chế tạo,
lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải phải thỏa
mãn quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn công-te-nơ, phân cấp và đóng tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị
nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra,
công-te-nơ, máy, trang thiết bị sử dụng trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế
còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải,
điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt
trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn
và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ
NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
Số ………………….
Địa điểm
…………………….
Ngày ……………………..
Tổ chức/cá nhân đề nghị: .......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….Email:
..................................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm định
và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
công-te-nơ/máy/vật liệu/trang thiết bị sử dụng cho tàu biển(1) (sau
đây gọi là “thiết bị”) dưới đây:
Tên thiết bị: ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản xuất: .......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày sản xuất: ......................................................................................................................
Thời gian kiểm định dự kiến:
...................................................................................................
Địa điểm kiểm định:
...............................................................................................................
Thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm
tra, thử thiết bị trong quá trình sản xuất được gửi kèm
theo đề nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Gạch
bỏ nếu không phù hợp.
9. Cấp Giấy chứng nhận thợ hàn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận thợ hàn đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết
TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra tay nghề thực tế.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm
tra tay nghề thực tế tại địa điểm do tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu. Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra tay nghề, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận thợ hàn cho cá nhân có kết quả kiểm tra
tay nghề đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình
thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) giấy
đề nghị theo mẫu;
- 01 (một) ảnh màu cỡ 4 x 6 cm của người đề nghị được cấp giấy chứng
nhận thợ hàn chụp trong thời gian không quá 06 tháng (mặt sau của ảnh có ghi họ,
tên và ngày, tháng, năm sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả kiểm tra tay nghề đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (Nếu có): Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí:
- Giá kiểm tra chứng nhận tay nghề thợ
hàn tính theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề
nghị cấp giấy chứng nhận thợ hàn.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Thợ hàn được cấp giấy chứng nhận phải
thỏa mãn quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu
biển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng
tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công
trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm
tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận thợ hàn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
đề
nghị cấp giấy chứng nhận thợ hàn
Số ………………….
Địa điểm
…………………….
Ngày ……………………..
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị:
....................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….Email:
.........................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy
chứng nhận thợ hàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển cho những người có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Số điện thoại/Email
|
Số chứng minh nhân
dân/ số căn cước công dân/ số hộ chiếu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian và địa điểm dự kiến kiểm tra tay nghề:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
01 ảnh mầu cỡ 4 x
6 cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|
II. Các thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Đường bộ
11.
Cấp lại Giấy phép lái xe
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng
trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng;
+ Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy
phép lái xe không do cơ quan đó cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu
sát hạch lại theo quy định để cấp lại Giấy phép lái xe.
(Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy
phép lái xe được chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các bản chính để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị
mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái
xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép
lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời
hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị
mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản
lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ:
+ Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép
lái xe bị mất (nếu có).
(Khi đến cấp lại giấy phép lái xe,
người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh),
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch hoặc kể từ ngày có kết quả xác minh giấy phép lái xe không
bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô
(hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần;
sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng
xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý
thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần;
sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người có giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý
thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải
sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:…………………………………………………… Quốc tịch: .........................................
Sinh ngày:…./……/…… Nam, Nữ: ……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ............................. cấp
ngày …../ …… / …….
Nơi cấp: ………………………….Đã học lái xe tại: ………………………………năm............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: …………………………………………………….số: .........
do: ………………………………………………………………………cấp ngày ……/……./...…
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ........................
Lý do: ...................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai
báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông
tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả;
có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy
phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học
và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần
đầu.
Phần II - NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ THAY THẾ
1.
Kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị kiểm
định tàu biển đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian
kiểm định tàu biển tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm
định tàu biển, nếu đạt yêu cầu thì cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu, định kỳ và trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng năm, trên đà,
trung gian, bất thường; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân.
Trường hợp tàu biển nhập khẩu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển sau khi
hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) Giấy
đề nghị theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hồ sơ đăng kiểm được cấp trong vòng
02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, định kỳ và trong vòng 01
ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm tra hàng năm, trên đà, trung gian, bất
thường và bổ sung.
- Trường hợp tàu biển nhập khẩu, cơ
quan Đăng kiểm cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển sau khi hoàn
thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm
Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Hồ sơ đăng kiểm.
8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ kiểm định được tính
theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Lệ phí: 50.000 đồng/giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề
nghị kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tàu biển Việt
Nam được cấp hồ sơ đăng kiểm phải thỏa mãn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển,
thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển.
Ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc
tế áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt
trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn
và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Mẫu: Giấy đề nghị kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Số ………………….
Địa điểm
…………………….
Ngày ……………………..
Kính gửi:………………………………………………………………
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Tên và địa chỉ
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm định và cấp các giấy chứng nhận cho tàu sau đây:
THÔNG TIN VỀ TÀU
Tên tàu
|
|
Số phân cấp/ Số IMO.
|
|
Dấu hiệu cấp tàu
|
|
Cấp của tổ chức đăng kiểm khác (1)
|
|
Quốc tịch
|
|
Cảng đăng ký
|
|
Công dụng của tàu
|
|
Tông dung tích
|
|
LppxBxDxd (m)
|
|
Trọng tải (tấn)
|
|
Vùng hoạt động của tàu
|
Tuyến quốc tế/ Tuyến
nội địa
Không hạn chế/ Hạn
chế (chi rõ vùng hạn chế):
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Đề nghị ghi cấp tàu của tổ chức
đăng kiểm khác trong trường hợp tàu có mang đồng thời cấp của tổ chức đó.
THÔNG TIN VỀ KIỂM ĐỊNH
Thời gian kiểm định
|
Từ ngày:
đến
ngày:
|
Đia điểm kiểm định
|
|
Người liên hệ, địa chỉ, điện thoại, fax , email
|
|
PHẠM VI KIỂM ĐỊNH (Mô tả yêu cầu kiểm tra, loại
hình kiểm tra phân cấp/ theo luật)
.............................................................................................................................................
CẤP/ XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN (Mô tả các giấy chứng nhận yêu cầu cấp/xác nhận)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THANH TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ ĐĂNG
KIỂM (Ghi vào phần này nếu tổ chức/ cá nhân chịu
trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá đăng
kiểm không phải là tổ chức/ cá nhân đề nghị)
Tên và địa chỉ
|
|
Người đại diện
|
|
|
Mã số thuế
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi chấp nhận các quy định của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển và các quy chuẩn kỹ
thuật liên quan.
|
Người đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
|