ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 31
tháng 3 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC
DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2030”
Thực hiện Kế hoạch số
20/KH-UBDT ngày 06/01/2025 của Ủy ban Dân tộc về thực hiện Quyết định số
1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng
cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030”, Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc
đến năm 2030” (viết tắt là Đề án); cụ thể hóa và triển khai thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp và trách nhiệm của UBND tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao tại Đề
án.
- Xác định những nhiệm vụ, giải
pháp cần thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, rõ lộ trình, rõ trách nhiệm, đảm bảo
tính khả thi, hiệu quả trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
- Có sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai Đề án; thường xuyên theo dõi,
đôn đốc, hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình
tổ chức thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc nhằm mục tiêu phát triển Chính quyền điện tử, hướng tới Chính
quyền số tại các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc các cấp; phát
triển kinh tế số, phát triển xã hội số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia, góp phần phát triển kinh tế, bảo đảm
an sinh xã hội, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số Việt Nam nói chung, của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói riêng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
- Triển khai, hướng dẫn, cụ thể
hóa các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về tăng cường chuyển đổi lĩnh vực
công tác dân tộc theo đúng thẩm quyền và phù hợp với điều kiện thực tiễn của
địa phương.
- Khai thác, kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu với Bộ, ngành, địa phương có liên quan và Trung tâm dữ liệu
quốc gia.
2.2. Giai đoạn 2026-2030
- Phát triển chính quyền số
+ 100% lãnh đạo cơ quan quản lý
nhà nước về công tác dân tộc các cấp sử dụng chữ ký số cá nhân trong xử lý văn
bản và hồ sơ công việc trên môi trường số.
+ 100% chế độ báo cáo tổng hợp,
báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Trung ương, của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ
liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của Trung ương, của tỉnh.
+ 100% các thủ tục hành chính
trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được thực hiện dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
+ Cập nhật dữ liệu định kỳ trên
hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn và kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu trên hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) với Bộ,
ngành, địa phương có liên quan và Trung tâm dữ liệu quốc gia.
+ 100% dữ liệu mở lĩnh vực công
tác dân tộc được công bố, cập nhật theo quy định.
+ 100% cán bộ, công chức trong
cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
về chuyển đổi số.
- Phát triển xã hội số
+ 50% doanh nghiệp, hợp tác xã,
kinh tế hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn,
hỗ trợ tiếp cận thông tin về công nghệ số, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ 80% trưởng thôn, người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số.
+ Có chính sách hỗ trợ dịch vụ
viễn thông, Internet cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các vùng khó khăn, vùng
sâu, vùng xa.
- Phát triển kinh tế số: 50%
chủ thể OCOP là hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
a) Chuyển đổi nhận thức
- Chuyển đổi nhận thức cho lãnh
đạo, cán bộ, công chức trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, nhất
là chuyển đổi về tư duy, lề lối làm việc từ thủ công truyền thống sang làm
việc trên môi trường số.
- Chuyển đổi nhận thức cho đồng
bào dân tộc thiểu số, nhất là nhận thức về hoạt động sản xuất, kinh doanh
thủ công sang hoạt động sản xuất, kinh doanh dựa trên ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số.
b) Phát triển hạ tầng số
Nâng cấp, quản lý, vận hành và
khai thác Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn bao
gồm phần cứng, phần mềm và an toàn thông tin.
c) Phát triển dữ liệu số
Theo hướng dẫn của Bộ Dân tộc và
Tôn giáo và các Bộ, ngành Trung ương, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát
triển dữ liệu số, cụ thể:
- Tích hợp thông tin, dữ liệu
trên Kho dữ liệu công tác dân tộc (theo hướng dẫn của Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
và Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn; cập nhật
dữ liệu, đảm bảo dữ liệu trên Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân
tộc tỉnh Bắc Kạn đáp ứng tiêu chí “Đúng - Đủ - Sạch - Sống”, chia sẻ dữ liệu
chính xác với trung tâm dữ liệu của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các hệ thống
thông tin có liên quan.
- Cập nhật các thông tin, dữ liệu
về chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc; bảo tồn tiếng
nói, chữ viết các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn tích hợp Từ điển dân tộc và bộ
gõ tiếng dân tộc; theo dõi hoạt động tuyên truyền chính sách và các nội dung
liên quan lĩnh vực công tác dân tộc.
- Cập nhật thông tin, dữ liệu về
lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán, các sản phẩm truyền thống, thông
tin địa lý GIS vùng dân tộc thiểu số có tích hợp thông tin, dữ liệu đa phương
tiện và các thông tin, dữ liệu khác có liên quan lĩnh vực công tác dân tộc.
d) Xây dựng, phát triển nền tảng
số
- Ứng dụng Hệ thống tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Kạn kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia (NDXP) theo kiến trúc Chính quyền điện tử để trao đổi, chia sẻ dữ
liệu.
- Phối hợp với đơn vị trực thuộc
Bộ Dân tộc và Tôn giáo triển khai, phát triển Thư viện điện tử về công tác dân
tộc tăng khả năng trao đổi, liên kết với các cơ quan thông tin thư viện khác.
- Triển khai ứng dụng hệ thống
đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức và đồng bào dân tộc thiểu
số; ứng dụng phổ biến chính sách dân tộc và hỗ trợ thông tin về giao thông, cảnh
báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Triển khai ứng dụng nền tảng
quản lý thiết bị IoT (IoT Platform), nền tảng quản lý video (VMS), nền tảng chuỗi
khối (Blockchain), nền tảng dữ liệu lớn (Big Data) và nền tảng phân tích dữ liệu
thông minh (AI Platform); hệ thống quản lý dữ liệu đồng bộ trên cơ sở kết nối,
tích hợp các nền tảng.
đ) Bảo đảm an toàn thông tin,
an ninh mạng
- Triển khai các phương án bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu dân tộc
tỉnh Bắc Kạn theo cấp độ an toàn thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Diễn tập thực chiến bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng, ứng cứu khẩn cấp cho hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu (CSDL) lĩnh vực công tác dân tộc.
- Giám sát an toàn thông tin,
an ninh mạng các hệ thống thông tin trong lĩnh vực công tác dân tộc; kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia.
2. Giải
pháp thực hiện
a) Tuyên truyền, phổ biến
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, người lao động trong
các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc nhất là trách nhiệm nêu
gương của người đứng đầu cơ quan và trưởng thôn, người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
- Tổ chức tuyên truyền trên các
nền tảng số; các ấn phẩm bản điện tử; chuyên trang, chuyên mục chuyển đổi số; Cổng/Trang
Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương; các phương tiện truyền
thông đại chúng.
b) Hoàn thiện thể chế
- Rà soát, nghiên cứu đề xuất
sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các văn bản, quy định không còn phù hợp để triển
khai các nhiệm vụ của Đề án.
- Triển khai, hướng dẫn, cụ thể
hóa các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc theo thẩm quyền được giao, phù hợp với tình hình thực tế trên
địa bàn tỉnh.
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc (bao gồm cả thủ tục hành chính nội
bộ).
c) Phát triển, ứng dụng CSDL về
công tác dân tộc
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số,
công nghệ thông tin và các công nghệ khác của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trong việc hỗ trợ công tác chuyển đổi số trong lĩnh vực công tác dân tộc
bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận trong việc
thực hiện.
- Cập nhật thông tin dữ liệu định
kỳ trên Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn và kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu với Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
- Cung cấp và khai thác dữ liệu
trên các Hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Bộ Dân tộc và Tôn giáo
chủ trì xây dựng: CSDL về chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách
dân tộc; Kho dữ liệu thống kê công tác dân tộc; CSDL hệ thống báo cáo công tác
dân tộc; CSDL về người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; CSDL về công
tác phòng chống thiên tai; CSDL về hoạt động tuyên truyền trong lĩnh vực công
tác dân tộc; CSDL tài liệu phục vụ hội nghị, hội thảo...
- Ứng dụng phần mềm quản lý bộ dữ
liệu về các dân tộc thiểu số Việt Nam, thu thập, xử lý, phân tích thông tin các
CSDL về các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử,
văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán các dân tộc thiểu số; các sản phẩm truyền
thống của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, CSDL lĩnh vực công tác
dân tộc.
d) Kiện toàn tổ chức, bộ máy
và đội ngũ chuyên trách về chuyển đổi số
- Củng cố, kiện toàn, bố trí nhân
sự tham mưu về chuyển đổi số của tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương. Phối hợp
chặt chẽ với Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp thúc đẩy quá trình triển
khai các hoạt động tăng cường chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị và địa
phương.
- Xây dựng và phát huy vai trò
của trưởng thôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác
dân tộc; phối hợp chặt chẽ với Tổ Công nghệ số cộng đồng, Tổ công tác triển khai
Đề án 06 thúc đẩy quá trình triển khai các hoạt động tăng cường chuyển đổi số tại
địa phương.
đ) Đào tạo, tập huấn, phát triển
nguồn nhân lực
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng về chuyển đổi số, phổ cập kỹ năng số cơ bản; đào tạo chuyên đề về phương
thức tạo lập, hình thành các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc các cấp trên địa bàn tỉnh.
Đồng thời, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho cán bộ công chức cấp
xã, trưởng thôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
e) Bảo đảm nguồn lực
Quan tâm bố trí nguồn nhân lực,
nguồn kinh phí, nguồn lực về khoa học, công nghệ trong triển khai thực hiện Đề
án đảm bảo phù hợp với điều kiện thực hiện của địa phương.
3. Công tác
thông tin, báo cáo
Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thành phố định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Dân
tộc và Tôn giáo trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Dân tộc và
Tôn giáo, UBND tỉnh; trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
phát sinh hoặc cần điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch, đề nghị các
đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo) để xem xét
chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết theo quy định.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các
nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Dân tộc và Tôn giáo
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; chủ động
đề xuất, kiến nghị giải quyết các khó khăn, vướng mắc hoặc điều chỉnh, bổ sung
các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp (nếu có); định kỳ trước ngày 15/12
hằng năm, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh gửi về
Bộ Dân tộc và Tôn giáo, UBND tỉnh để theo dõi.
- Chủ trì, phối hợp với Công
an tỉnh và các cơ quan liên quan bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
trong triển khai chuyển đổi số lĩnh vực dân tộc.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
Phối hợp với Sở Dân tộc và Tôn giáo tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số
nói chung, chuyển đổi số lĩnh vực dân tộc nói riêng; bảo đảm hạ tầng công nghệ
thông tin, đường truyền kết nối để triển khai các hoạt động chuyển đổi số.
3. Công an tỉnh: Giám
sát an toàn thông tin, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ
an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, CSDL lĩnh vực công tác dân tộc
theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Phối hợp với Sở Dân tộc và
Tôn giáo trong công tác chia sẻ thông tin, dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng
bào dân tộc thiểu số từ CSDL thông tin giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn.
- Phối hợp với Sở Dân tộc và
Tôn giáo trong công tác chia sẻ thông tin, dữ liệu về chủ thể OCOP là hộ đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối
hợp với Sở Dân tộc và Tôn giáo và các Sở, ban, ngành, địa phương có liên
quan đào tạo nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số, đáp ứng yêu cầu tăng cường
chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
6. Sở Tài chính: Chủ
trì, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện
các nhiệm vụ Đề án theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
7. Các Sở, ban, ngành tỉnh: Theo
chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, phạm vi quản lý triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số lĩnh vực dân tộc theo Đề án của Thủ
tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
8. UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch thực hiện
trên địa bàn bảo đảm hiệu quả, phù hợp với điều kiện về nguồn lực và tình
hình thực tế tại địa phương.
Căn cứ nhiệm vụ giao, các cơ
quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Dân tộc và
Tôn giáo để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ Dân tộc và Tôn giáo (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VXNV (Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Thu Trang
|