ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8/2025/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
28 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng
5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 253/TTr-VP ngày 18 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số
42/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại
vụ tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh; các Ban HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP; các phòng, ban, đơn vị;
+ Lưu: VT, HCTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 8/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc,
phục vụ hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh có chức
năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về
hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối
hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động
chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của
Văn phòng; tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực ngoại vụ.
3. Văn phòng UBND tỉnh có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
b) Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh;
c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh;
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân (HĐND) và UBND huyện, thị xã, thành
phố;
đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng UBND tỉnh;
e) Quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đối ngoại thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
g) Văn bản khác theo phân công của UBND tỉnh.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân công và quy định pháp luật.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo dõi và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh.
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh (sau đây gọi chung là sở), UBND huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, tổ
chức liên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác;
b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh đưa vào chương
trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc
giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, UBND huyện, thị xã,
thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện;
kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công
tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động chung của UBND tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn
bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của UBND tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện
Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
d) Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức công tác tiếp
công dân theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ
khác đảm bảo các hoạt động của UBND tỉnh.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền:
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi chung là cuộc họp) của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh cho ý kiến về
tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương
trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi tài liệu, ghi biên bản, ban hành thông
báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; tổ chức họp
báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp theo chỉ đạo của Chủ tịch, Phó
Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ
quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo,
các nội dung liên quan để thực hiện nhiệm vụ báo cáo, giải trình, trả lời chất
vấn trước HĐND tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch, Phó Chủ
tịch UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, nội dung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến
nghị của cử tri;
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh: Phân công
công tác của Chủ tịch UBND và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra công tác phối hợp giữa các sở, UBND huyện, thị xã, thành phố theo quy định
của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những vướng mắc, phát
sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp;
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh trong việc cải
tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh phối hợp xây dựng
Quy chế phối hợp công tác của UBND tỉnh với các cơ quan, tổ chức liên quan trên
địa bàn tỉnh;
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền;
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch
UBND tỉnh tiếp công dân theo quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của
UBND tỉnh;
h) Chuẩn bị chương trình, nội dung các chuyến công
tác, tiếp khách của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử lý các vấn đề
báo chí nêu theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh;
k) Chỉ đạo, áp dụng biện
pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp.
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản, hồ
sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến) UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo lĩnh vực phân công giải quyết;
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện.
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ
quan trình
Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản không phải là văn
bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục, hình thức, thể thức,
nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản; xây dựng phiếu
trình, đề xuất phương án xử lý;
Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến khác nhau,
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống
nhất trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối hợp với các cơ
quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
c) Đối với các văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch
UBND tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện hoặc tổ chức các điều kiện
cần thiết để UBND, Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
của cơ quan theo quy định của pháp luật;
đ) Phát hành văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực
hiện văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh về
thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong
quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; kịp thời báo cáo
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính
thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và cung cấp thông tin theo quy định
của pháp luật;
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng thông
tin điện tử tỉnh; kết nối với hệ thống Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo tỉnh;
đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin
học của UBND tỉnh;
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống thông tin hành
chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh.
8. Tham mưu, giúp UBND tỉnh về kiểm soát thủ tục
hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh;
tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành
chính;
c) Kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh; kiểm soát việc cung cấp
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm
vi giải quyết của địa phương;
d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách,
giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân
rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình cấp
có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật;
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh;
e) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ công quốc gia; xây dựng, quản lý, vận
hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; kết
nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính, thực
hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh.
9. Tham mưu quản lý nhà
nước về ngành, lĩnh vực ngoại vụ:
a) Tham mưu triển khai
công tác hợp tác và hội nhập quốc tế phù hợp với chủ trương, đường lối, đối ngoại
của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Làm đầu mối của
UBND tỉnh trong trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao, các Cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ
quan lãnh sự danh dự nước ngoài, các cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế liên
chính phủ, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các chủ thể có yếu tố nước
ngoài khác tại Việt Nam;
b) Tham mưu quản lý nhà
nước và thực hiện công tác ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa, công tác người
Việt Nam ở nước ngoài; công tác lãnh sự và bảo hộ công dân; công tác lễ tân đối
ngoại; công tác thông tin đối ngoại; công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn
vào; công tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế; công tác ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế; công tác phi chính phủ nước ngoài; công tác bồi dưỡng
kiến thức nghiệp vụ đối ngoại theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
c) Tham mưu, giúp UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ngoại vụ và công tác đối
ngoại khác theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
10. Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi
trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên thông các hệ thống quản lý văn
bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
11. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật, hậu cần
cho hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin cho Cổng thông tin điện tử cấp tỉnh và các hệ thống thông tin phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh phân công.
12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và HĐND tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với
Văn phòng các sở, Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố, công chức
Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác quản trị nội
bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, chương
trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến
hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản của
Văn phòng UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự
phân công hoặc ủy quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Văn phòng UBND tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn
phòng UBND tỉnh;
g) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật; hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của
pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
14. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo
UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao.
15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh, giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức
thực hiện theo Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, Văn phòng UBND tỉnh báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý bằng hình
thức phù hợp./.