ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2025/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT DO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín
dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chí, quy
mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập đối với phần diện tích đất do cơ quan, tổ
chức của Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long mà phần diện tích đất này
có trong khu vực đất thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa
thuận về nhận quyền sử dụng đất theo Điều 127 Luật Đất đai.
2. Trường hợp phần đất do Nhà nước quản lý không đáp
ứng điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích để tách thành dự án độc lập
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quyết định này thì thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế thực hiện đầu tư dự án phát triển
kinh tế - xã hội có sử dụng đất thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất
mà khu đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của
Nhà nước quản lý.
2. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất
được giao quản lý theo quy định tại Điều 7 của Luật Đất đai.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
đầu tư dự án phát triển kinh tế - xã hội có sử dụng đất do cơ quan, tổ chức của
Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH THÀNH DỰ ÁN
ĐỘC LẬP ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
Điều 3. Điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách
thành dự án độc lập
Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước
quản lý được xem xét tách thành dự án độc lập khi đảm bảo đầy đủ các quy định về
điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ như sau:
1. Điều kiện, tiêu chí
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện đã được phê duyệt và phù hợp với các quy hoạch khác (nếu có);
b) Phần diện tích đất tách thành dự án độc lập phải
nằm trên một thửa, trường hợp có nhiều thửa thì phải liền thửa, không bị chia cắt
bởi các thửa đất không phải do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý;
c) Đất không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc
có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền;
d) Có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông (đường
bộ) có chiều rộng mặt đường từ 3,5m trở lên, chiều rộng của cạnh tiếp giáp mặt
đường từ 5m trở lên, chiều sâu thửa đất từ 20m trở lên tính từ chỉ giới xây
dựng hoặc từ hành lang bảo vệ công trình đối với các đường giao thông có hành
lang bảo vệ.
2. Quy mô, tỷ lệ
a) Đối với dự án sản xuất kinh doanh; thương mại, dịch
vụ; nhà ở: Tỷ lệ phần diện tích đất để tách thành dự án độc lập là từ 20% trở
lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự án và có diện tích tối
thiểu là 1.000m2. Khi phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của nhà
nước quản lý từ 5.000m2 trở lên thì không xét đến tỷ lệ;
b) Đối với các dự án còn lại không thuộc quy định tại
điểm a khoản này: Tỷ lệ phần diện tích đất đê tách thành dự án độc lập là từ
30% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự án và có diện tích
tối thiểu là 2.000m2. Khi phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của
nhà nước quản lý từ 10.000m2 trở lên thì không xét đến tỷ lệ;
c) Trường hợp mở rộng diện tích đất thực hiện dự án
thì việc xác định diện tích đất tách thành dự án độc lập quy định tại điểm a,
điểm b khoản này chỉ tính trên phần diện tích đất mở rộng.
3. Phần diện tích quy định tại khoản 2 Điều này không
bao gồm phần diện tích trong hành lang an toàn giao thông đã được công bố hoặc
theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng
dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này và tham mưu tách phần đất do cơ quan, tổ chức
của Nhà nước quản lý thành dự án độc lập nếu đủ điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ
lệ theo Quyết định này khi thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án và
khi xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao phần đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý nếu đủ điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ tách
thành dự án độc lập cho Trung tâm Phát triển Quỹ đất quản lý để tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc giao cho các cơ quan có chức năng tổ chức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các
nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ khi tham mưu thủ tục chấp thuận hoặc
điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc các trường hợp quy
định tại Quyết định này;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường và các
cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quy định này;
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.
3. Sở Xây dựng
Phối hợp có ý kiến về sự phù hợp quy hoạch tại điểm
a khoản 1 Điều 3 của Quyết định này khi cơ quan chủ trì thực hiện xác định điều
kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập theo chức năng, nhiệm
vụ.
4. Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài
chính tham gia đóng góp ý kiến đối với các nội dung liên quan theo đề nghị của
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Có ý kiến về sự phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo phân cấp quản lý trong việc
xác định điều kiện để tách thành dự án độc lập theo chức năng, nhiệm vụ;
b) Chỉ đạo cơ quan Quản lý Đất đai cấp huyện phối hợp
Ủy ban nhân dân các phường, xã rà soát nguồn gốc đất đai, tài sản trên đất; báo
cáo nguồn gốc đất đai, tài sản trên đất trong quá trình tiếp nhận hồ sơ đề xuất
dự án đầu tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nguồn
gốc đất đai, tài sản trên đất.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với cơ quan Quản lý Đất đai cấp huyện rà
soát nguồn gốc đất đai, tài sản trên đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản
lý trong quá trình tham gia ý kiến xác định điều kiện để tách thành dự án độc
lập.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 4 năm 2025.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Các dự án có sử dụng đất để thực hiện phát triển kinh
tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất đã được chấp thuận
đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất mà trong khu vực thực hiện
dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý thì việc xem
xét tách phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý thành dự
án độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các đơn vị, Chủ đầu tư các dự án và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, giải quyết theo đứng quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy và TT.HĐND tỉnh Vĩnh Long;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Long;
- CT, P.CT.UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Sở Tư pháp;
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Phòng: KTNV;
- Lưu: VT, 45.KTNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|