Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
187/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:
29/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 187 /QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 29
tháng 3 năm 2025
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2
020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022
của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung;
hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số
06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản
lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ
cấu ngạch công chức; Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong
cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lƿnh vực tài chính; Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; Văn bản
số 5924/BKHĐT-TCCB ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
đính chính Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày
20 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số
vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
01/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành
lập một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
02/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi Nghị quyết số 110/NQ -HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước
tỉnh Kon Tum năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
17/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tài chính tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1297/TTr-STC ngày 28 tháng 3 năm 2025 và Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 108/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính với những nội
dung như sau:
1. Vị trí việc làm:
a) Tổng số vị trí việc
làm công chức của Sở Tài chính: 48 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 08 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 22 vị trí; Vị trí
việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 15 vị trí; Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ: 03 vị trí (Có Phụ lục I kèm theo).
b) Phê duyệt Bản mô tả
công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Tài chính (Có Phụ
lục II, III, IV, V kèm theo).
2. Phê duyệt cơ cấu
ngạch công chức của 02 nhóm vị trí công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung của Sở Tài chính (Có phụ
lục VI kèm theo) .
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Giám đốc Sở Tài chính
chịu trách nhiệm:
1. Thực hiện các nội
dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định phê duyệt vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính.
2. Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm của Sở
Tài chính được phê duyệt tại Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ động rà soát,
xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính theo các
quy định về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh khi có sự thay đổi.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước
đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC TTTT.PKĐ.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê
Ngọc Tuấn
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
Tên
vị trí việc làm (VTVL)
Số
người cần để thực hiện VTVL
Ngạch
công chức
Ghi
chú
I
Nhóm lãnh đạo, quản
lý
33
Không
tính
tỷ lệ, cơ cấu ngạch
1
Giám đốc Sở
01
Chuyên
viên chính trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
2
Phó Giám đốc Sở
05[1]
Chuyên
viên chính trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
3
Chánh Thanh tra Sở
01
Thanh
tra viên trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
4
Chánh Văn phòng Sở
01
Chuyên
viên trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
5
Trưởng phòng thuộc Sở
07
Chuyên
viên trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
6
Phó Chánh Thanh tra
Sở
02
Thanh
tra viên trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
7
Phó Chánh Văn phòng
Sở
02
Chuyên
viên trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
8
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
14
Chuyên
viên trở lên
Bổ
nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
II
Nhóm nghiệp vụ chuyên
ngành
42
1
Chuyên viên chính về
quản lý tài chính, ngân sách
04
Chuyên
viên chính
1.1
Chuyên viên chính về xây
dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; lập dự toán thu ngân sách
Nhà nước; theo dõi, phân tích, quản lý thu ngân sách; tổng hợp quyết toán thu
ngân sách
02
Chuyên
viên chính
1.2
Chuyên viên chính về
xây dựng định
mức phân bổ ngân sách; theo dõi, phân tích, quản lý chi ngân sách; lập dự toán
chi ngân sách; xây dựng phương án phân bổ ngân sách; tổng hợp quyết toán chi
ngân sách
01
Chuyên
viên chính
1.3
Chuyên viên chính về
quản lý vốn
đầu tư phát triển
01
Chuyên
viên
chính
2
Chuyên viên về quản
lý tài chính, ngân sách
06
Chuyên
viên
2.1
Chuyên viên về xây
dựng kế hoạch
tài chính ngân sách của địa phương 3 năm, 5 năm; điều chỉnh dự toán
ngân sách; xây dựng phương án phân bổ tăng thu ngân sách địa phương; tham gia
về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách của địa phương, các đề án,
chính sách thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương
01
Chuyên
viên
2.2
Chuyên viên về quản
lý tài chính,
ngân sách Khối huyện, thành phố
0
Chuyên
viên
Kiêm
nhiệm
2.3
Chuyên viên về quản
lý tài chính -
hành chính sự nghiệp (Khối kinh tế)
01
Chuyên
viên
2.4
Chuyên viên về quản
lý tài chính -
hành chính sự nghiệp (Khối văn xã);
01
Chuyên
viên
2.5
Chuyên viên về quản
lý tài chính -
hành chính sự nghiệp (Khối Quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể, an ninh, quốc
phòng, các Hội và các đơn vị khác)
01
Chuyên
viên
2.6
Chuyên viên về quyết
toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành nguồn ngân sách nhà nước
01
Chuyên
viên
2.7
Chuyên viên về quyết
toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách.
01
Chuyên
viên
3
Chuyên viên chính về
quản lý tài sản công
01
Chuyên
viên chính
4
Chuyên viên về quản
lý tài sản công
01
Chuyên
viên
5
Chuyên viên chính về
quản lý giá
02
Chuyên
viên chính
6
Chuyên viên về quản
lý giá
02
Chuyên
viên
6.1
Chuyên viên về quản lý
tài chính
đối với đất đai
01
Chuyên
viên
6.2
Chuyên viên về thẩm
định giá
01
Chuyên
viên
7
Chuyên viên về quản
lý tài chính doanh nghiệp
02
Chuyên
viên
7.1
Chuyên viên quản lý
nhà nước về
tài chính doanh nghiệp; quản lý tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể;
quản lý nhà nước đối với nguồn hỗ trợ doanh nghiệp
01
Chuyên
viên
7.2
Chuyên viên về chuyển
đổi sở hữu,
sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước; chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành
doanh nghiệp; cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập
01
Chuyên
viên
7.3
Chuyên viên về thực
hiện quyền và
nghƿa vụ đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
quản lý các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
0
Chuyên
viên
K iêm nhiệm
8
Chuyên viên về quản
lý nợ và tài chính đối ngoại
0
Chuyên
viên
Kiêm
nhiệm
9
Chuyên viên về quản
lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí
01
Chuyên
viên
10
Chuyên viên chính về
quản lý kinh tế tổng hợp
02
Chuyên
viên chính
11
Chuyên viên chính về
quản lý đầu tư
01
Chuyên
viên chính
12
Chuyên viên chính về
quản lý kinh tế đối ngoại
01
Chuyên
viên chính
13
Chuyên viên chính về
quản lý quy hoạch
01
Chuyên
viên chính
14
Chuyên viên chính về
quản lý đấu thầu
02
Chuyên
viên chính
15
Chuyên viên chính về quản
lý doanh nghiệp
03
Chuyên
viên chính
16
Chuyên viên chính về
quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
01
Chuyên
viên chính
17
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tổng hợp
03
Chuyên
viên
17.1
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tổng
hợp (báo cáo kinh tế xã hội)
01
Chuyên
viên
17.2
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tổng
hợp (theo dõi các chương trình mục tiêu quốc gia)
02
Chuyên
viên
18
Chuyên viên về quản
lý đầu tư
04
Chuyên
viên
18.1
Chuyên viên về quản
lý đầu tư (theo
dõi kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm)
01
Chuyên
viên
18.2
Chuyên viên về quản
lý đầu tư (theo
dõi quản lý đấu thầu, thẩm định dự án đầu tư)
01
Chuyên
viên
18.3
Chuyên viên về quản
lý đầu tư (theo
dõi quản lý dự án vốn ngoài ngân sách)
02
Chuyên
viên
19
Chuyên viên về quản
lý kinh tế đối ngoại
01
Chuyên
viên
20
Chuyên viên về quản
lý quy hoạch
01
Chuyên
viên
21
Chuyên viên về quản lý
doanh nghiệp
02
Chuyên
viên
22
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
01
Chuyên
viên
III
Nhóm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung
12
1
Thanh tra viên chính về
công tác thanh tra
01
Thanh
tra viên chính
2
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
02
Thanh
tra viên
3
Thanh tra viên về
công tác tiếp công dân và xử lý đơn
01
Thanh
tra viên
4
Thanh tra viên về phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực
0
Thanh
tra viên
Kiêm
nhiệm
5
Thanh tra viên về
giải quyết khiếu nại, tố cáo
0
Thanh
tra viên
Kiêm
nhiệm
6
Chuyên viên về công
tác thanh tra
01
Chuyên
viên
7
Chuyên viên về pháp
chế
0
Chuyên
viên
Kiêm
nhiệm
8
Chuyên viên về tổng
hợp
01
Chuyên
viên
9
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
01
Chuyên
viên
10
Chuyên viên chính về
hành chính - văn phòng
02
Chuyên
viên chính
11
Chuyên viên về công
nghệ thông tin
01
Chuyên
viên
12
Cán sự về lưu trữ
0
Cán
sự
Kiêm
nhiệm
13
Kế toán viên
01
Kế
toán viên
14
Văn thư viên
01
Văn
thư viên
15
Cán sự thủ quỹ
0
Cán
sự
Kiêm
nhiệm
IV.
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
07
1
Nhân viên Lái xe
03
HĐLĐ
2
Nhân viên Phục vụ
02
HĐLĐ
3
Nhân viên Bảo vệ
02
HĐLĐ
[1] Số
lượng cấp phó dư thực hiện sắp xếp giảm theo lộ trình trong thời hạn 5 năm (kể
từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án sắp xếp bộ máy).
Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 187/QĐ-UBND ngày 29/03/2025 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
79
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng