Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
183/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:
28/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 183 /QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 28
tháng 3 năm 2025
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định
số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung;
hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công
lập; Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh
đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan,
tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc
xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27 tháng 6 năm
2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu
ngạch công chức; Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ
chức hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số
vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
01/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành
lập một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
02/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính
Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2025; Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9
năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số
08/TTr-VP ngày 25 tháng 3 năm 2025 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 101/TTr-SNV
ngày 26 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Về vị trí việc làm:
a) Điều chỉnh Danh mục
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (có phụ lục IA điều chỉnh kèm theo).
b) Điều chỉnh Danh mục
vị trí việc làm công chức (có phụ lục IB điều chỉnh kèm theo).
c) Điều chỉnh Bản mô tả
công việc của vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành (có phụ lục III điều
chỉnh kèm theo).
d) Điều chỉnh Bản mô tả
công việc của vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (có phụ lục IV
điều chỉnh kèm theo).
2. Về cơ cấu ngạch công
chức: Điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức (có phụ lục VI cơ cấu ngạch điều
chỉnh kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác tiếp
tục thực hiện theo Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám
đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC TTTT.PKĐ.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê
Ngọc Tuấn
PHỤ
LỤC IA (ĐIỀU CHỈNH)
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
THUỘC ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum
STT
Tên
vị trí việc làm
Số
lượng
người cần để thực hiện VTVL
Ngạch
công chức
Ghi
chú
I
Vị trí việc làm của lãnh
đạo Đoàn
Đại biểu Quốc hội tỉnh
0
1
Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội tỉnh
0
Chuyên
viên chính trở lên
- Kiêm
nhiệm
- Bổ nhiệm ngạch khi
đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
2
Phó trưởng
Đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
01
Chuyên
viên chính trở lên
- Biên chế của Quốc
hội
- Bổ nhiệm ngạch khi
đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
II
Vị trí việc làm của
lãnh đạo Hội
đồng nhân dân tỉnh
10
1
Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh
0
Chuyên
viên chính trở lên
- Kiêm
nhiệm
- Bổ nhiệm ngạch khi
đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
2
Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh
02
Chuyên
viên chính trở lên
Bổ nhiệm ngạch khi
đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
3
Trưởng ban thuộc Hội
đồng nhân dân tỉnh
04
Chuyên
viên chính trở lên
3.1
Trưởng ban Ban pháp
chế
01
3.2
Trưởng ban Ban Kinh
tế - Ngân sách
01
3.3
Trưởng ban Ban Văn
hóa - Xã hội
01
3.4
Trưởng ban Ban Dân
tộc
01
4
Phó Trưởng ban thuộc
Hội đồng nhân dân tỉnh
04
Chuyên
viên chính trở lên
Bổ nhiệm ngạch khi
đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
4.1
Phó Trưởng ban Ban
pháp chế
01
4.2
Phó Trưởng ban Ban Kinh
tế - Ngân sách
01
4.3
Phó Trưởng ban Ban Văn
hóa - Xã hội
01
4.4
Phó Trưởng ban Ban
Dân tộc
01
PHỤ
LỤC IB (ĐIỀU CHỈNH)
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT
Tên vị trí việc làm
Số
lượng
người cần để thực hiện VTVL
Ngạch
công chức
Ghi
chú
I
Nhóm lãnh đạo, quản lý
Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
12
1
Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
01
Chuyên
viên chính trở lên
Bổ nhiệm ngạch khi đảm
bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
2
Phó Chánh Văn phòng Đoàn
Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
03
Chuyên
viên chính trở lên
Bổ nhiệm ngạch khi đảm
bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
3
Trưởng phòng thuộc Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
03
Chuyên
viên trở lên
Bổ nhiệm ngạch khi đảm
bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
4
Phó Trưởng phòng
thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
05
Chuyên
viên trở lên
Bổ nhiệm ngạch khi đảm
bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
II
Vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên
ngành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
12
1
Chuyên viên chính
tham mưu tổng hợp chuyên ngành
05
Chuyên
viên chính
1.1
Chuyên viên chính
tham mưu tổng
hợp về lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân sách (Công tác Quốc hội)
01
Chuyên
viên chính
1.2
Chuyên viên chính
tham mưu tổng
hợp về lĩnh vực pháp chế (Công tác Quốc hội)
01
Chuyên
viên chính
1.3
Chuyên viên chính
tham mưu tổng
hợp về lĩnh vực kinh tế ngành (Công tác HĐND)
01
Chuyên
viên chính
1.4
Chuyên viên chính
tham mưu tổng
hợp về lĩnh vực dân tộc, phụ trách văn hóa, xã hội, pháp chế (Công tác HĐND)
01
Chuyên
viên chính
1.5
Chuyên viên chính
tham mưu tổng
hợp về lĩnh vực dân nguyện, tổng hợp (Công tác HĐND)
01
Chuyên
viên chính
2
Chuyên viên tham mưu
tổng hợp chuyên ngành
07
Chuyên
viên
2.1
Chuyên viên tham mưu
tổng hợp
về lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc (Công tác Quốc hội)
01
Chuyên
viên
2.2
Chuyên viên tham mưu
tổng hợp
về lĩnh vực tài chính, ngân sách (Công tác HĐND)
01
Chuyên
viên
2.3
Chuyên viên tham mưu
tổng hợp
về lĩnh vực pháp chế (Công tác HĐND)
01
Chuyên
viên
2.4
Chuyên viên tham mưu
tổng hợp
về lĩnh vực văn hóa, xã hội (HĐND)
01
Chuyên
viên
2.5
Chuyên viên tham mưu
tổng hợp
về lĩnh vực dân tộc phụ trách nhóm ngành kinh tế, ngân sách, đầu tư (Công
tác HĐND)
01
Chuyên
viên
2.6
Chuyên viên tham mưu tổng
hợp (công
tác HĐND)
02
Chuyên
viên
III
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung
08
1
Chuyên viên chính về
hành chính - văn phòng
02
Chuyên
viên chính
2
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
01
Chuyên
viên
3
Chuyên viên về quản
trị công sở
01
Chuyên
viên
4
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
01
Chuyên
viên
5
Chuyên viên về lưu
trữ
01
Chuyên
viên
6
Kế toán viên
01
Kế
toán viên
7
Văn thư viên
01
Văn
thư viên
8
Nhân viên thủ quỹ
0
Nhân
viên
Kiêm
nhiệm
IV
Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ
08
1
Nhân viên Lái xe
05
HĐLĐ
05
lái xe của Văn phòng là HĐLĐ theo NĐ 68 (nay là NĐ 111)
2
Nhân viên Phục vụ
03
HĐLĐ
01
nhân viên phục vụ trụ sở Đoàn ĐBQH tỉnh; 02 nhân viên phục vụ trụ sở HĐND
tỉnh
Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 183/QĐ-UBND ngày 28/03/2025 phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
77
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng