HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH
HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2024/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày
06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
THANH TOÁN, GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH
TOÁN, GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO
HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM QUẢN
LÝ THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC PHÂN QUYỀN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập; số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: số 21/2024/TT-BYT
ngày 17 tháng 10 năm 2024 quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh; số 23/2024/TT-BYT
ngày 18 tháng 10 năm 2024 ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 2573/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
giá cụ thể dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam quản lý thuộc phạm vi được phân quyền;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ
thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam quản lý thuộc phạm vi được
phân quyền.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam quản lý thuộc phạm vi được phân quyền;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ
thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam quản lý thuộc phạm vi được
phân quyền.
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Bệnh viện Đa khoa tỉnh: gồm 3.821 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 01, 02, 03,
04 kèm theo).
2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Bệnh viện Y học cổ truyền: gồm 1.452 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 05, 06,
07 kèm theo).
3. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Bệnh viện Mắt: gồm 224 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 08, 09, 10, 11 kèm
theo).
4. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Bệnh viện Lao và bệnh phổi: gồm 272 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 12, 13,
14, 15 kèm theo).
5. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Bệnh viện Tâm Thần: gồm 80 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 16, 17, 18 kèm theo).
6. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Giám định Y khoa và Pháp y: gồm 114 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số
19, 20 kèm theo).
7. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh: gồm 114 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số
21, 22 kèm theo).
8. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Y tế huyện Thanh Liêm gồm 1.093 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 23, 24, 25, 26, 27
kèm theo).
9. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Y tế huyện Bình Lục: gồm 1.497 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 28, 29, 30, 31, 32
kèm theo).
10. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Y tế thị xã Duy Tiên: gồm 1.044 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 33, 34, 35, 36, 37 kèm
theo).
11. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Y tế huyện Kim Bảng: gồm 1.011 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 38,
39, 40, 41, 42 kèm theo).
12. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Y tế huyện Lý Nhân: gồm 1.241 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 43,
44, 45, 46, 47 kèm theo).
13. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Trung tâm Y tế thành phố Phủ Lý: gồm 323 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 48,
49, 50 kèm theo).
14. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
Bệnh viện Đa khoa khu vực Nam Lý: gồm 944 danh mục (chi tiết tại Phụ lục số 51,
52, 53, 54 kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Quá trình tổ chức thực hiện cần đảm bảo
đúng đối tượng, mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; chịu trách nhiệm về tính
chính xác của giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị quyết
này. Thường xuyên rà soát để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp
luật.
2. Nghị quyết số 41/2019/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức giá các dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh
Hà Nam và Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 04 năm 2022 sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Nghị quyết số 41/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam về mức giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm
vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Nam hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Người bệnh sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì áp dụng giá dịch vụ theo Nghị quyết số
41/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và văn bản pháp luật
có liên quan. Người bệnh sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng
01 năm 2025 thì áp dụng giá dịch vụ theo Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Nam Khóa XIX, Kỳ họp thứ hai mươi mốt (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2024)
thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2025./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Y tế;
-
Vụ
Pháp chế các Bộ: Tài chính, Y tế;
- Cục Kiểm tra VBQPPL -
BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện,
TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thanh Sơn
|