STT
|
CÁC BƯỚC
|
TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG THỰC HIỆN
|
BỘ PHẬN CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN (ngày làm việc)
|
CẤP CÓ THẨM QUYỀN
CAO HƠN PHÊ DUYỆT
|
A
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (08 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý nhà
nước về Hội
|
|
|
1
|
Thủ tục công nhận ban
vận động thành lập hội
|
30 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm
phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
15 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
02 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
10 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
60 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
33 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
02 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
04 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
20 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
3
|
Thủ tục báo cáo tổ chức
đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
|
|
3.1
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập
|
15 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
06 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
3.2
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường của hội
|
45 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
28 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
02 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
04 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
10 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
4
|
Thủ tục thông báo kết quả
đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội
|
60 ngày
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung tâm
phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
36 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
04 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
04 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
15 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
5
|
Thủ tục chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội
|
60 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
36 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
04 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
04 ngày
|
|
Bước 3
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
15 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
30 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
15 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
02 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
10 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
7
|
Thủ tục cho phép hội đặt
chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
|
30 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
15 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
02 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
10 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
8
|
Thủ tục cho phép hội hoạt
động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn
|
30 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
Công chức Sở Nội vụ được cử làm việc tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết
|
Phòng chuyên môn
|
15 ngày
|
Lãnh đạo phòng thông qua
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
02 ngày
|
Trình ký gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Bước 3
|
Thẩm tra, trình phê duyệt
|
Lãnh đạo, Chuyên viên VP. UBND tỉnh
|
10 ngày
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Nhân
viên bưu chính
|
|
II
|
Lĩnh vực Công chức (03
TTHC)
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công
chức vào làm việc tại các Sở, ban, ngành, địa phương thuộc UBND tỉnh
|
Tối đa 190 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn
nhận phiếu đăng ký dự tuyển
|
|
|
Bước 1
|
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng của Sở Nội vụ
|
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ
và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng.
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Hội đồng tuyển
dụng công chức
|
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày đối
với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ
ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự
tuyển hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển.
Hội đồng tuyển dụng thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang
thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ về thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn
dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự
vòng 1. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì Hội
đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do
|
|
|
Bước 3
|
Tổ chức thi tuyển công chức (được thực hiện theo
02 vòng thi)
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
|
|
|
3.1
|
Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính
- Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu
biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời
gian thi 60 phút;
- Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu
cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
(Đối với vị trí việc làm không yêu cầu trình độ ngoại ngữ thì không phải tổ
chức thi Phần II).
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng
phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau
khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi vòng 1.
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
Chậm nhất là 30 ngày hoặc chậm nhất là 45 ngày đối
với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ
ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
|
|
|
3.2
|
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng
1.
|
|
|
3.2.1
V-Í/Í
|
- Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn
thi viết.
+ Hình thức thi viết: Thời gian thi 180
phút (không kể thời gian chép đề)
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng;
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển
theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thang điểm bài thi viết: 100 điểm. Căn cứ
vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, đồng
thời quyết định số lượng câu hội phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu,
tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm). Thời gian thi tương ứng
với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút.
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi viết
phải hoàn thành việc chấm thi và công bố kết quả thi trên Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ, đồng thời
thông báo việc nhận đơn phúc khảo. Trường hợp số lượng thí sinh tham dự vòng
2 từ 1000 thí sinh trở lên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có thể quyết định
kéo dài thời gian chấm thi nhưng không quá 30 ngày. Thời hạn nhận đơn phúc khảo
là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi.
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo. Trường hợp số lượng đơn phúc khảo nhiều thì Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng quyết định kéo dài thời gian hoàn thành việc chấm phúc khảo nhưng không
quá 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy
vi tính thì kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc bài
thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả bài thi viết trên máy vi
tính.
|
|
|
3.2.2
|
- Trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành lựa chọn
kết hợp viết và phỏng vấn
+ Hình thức thi phỏng vấn: Thời gian thi tối
đa 30 phút
+ Nội dung thi phỏng vấn: Tập trung đánh
giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển,
diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
+ Thang điểm bài phỏng vấn: 100 điểm.
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
- Hội đồng tuyển dụng quyết định việc tổ chức thi
phỏng vấn ngay sau bài thi viết (khi chưa có kết quả thi viết) hoặc tổ chức
thi phỏng vấn đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả
thi viết (kể cả phúc khảo, nếu có). Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết
quả thi phỏng vấn.
- Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy
vi tính, Hội đồng tuyển dụng quyết định tổ chức thi phỏng vấn đối với người
có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi tính.
|
|
|
3.3.3
|
- Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp viết
và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn được quy đổi về
thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng vấn
là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
- Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí
việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng phải
tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
|
|
|
Bước 4
|
Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công chức
|
Hội đồng tuyển dụng công chức
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có), Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết
quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết
quả. Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả
trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ và gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng
|
|
|
Bước 5
|
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
- Hồ sơ tuyển dụng gồm:
(1) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng
chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức tại Thông báo tuyển dụng;
(2) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng,
chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
(3) Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức
(nếu có).
+ Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
+ Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi
gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông
báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử
thành phần của Sở Nội vụ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ
tuyển dụng tiếp theo.
|
|
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng
tuyển được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin
điện tử thành phần của Sở Nội vụ, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng nộp cho Sở Nội vụ
|
|
|
Bước 6
|
Quyết định tuyển dụng và nhận việc
|
Sở Nội vụ
|
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời
hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và thông
báo tới người trúng tuyển, đồng thời yêu cầu Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư
pháp của người trúng tuyển.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định
tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định
tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn.
- Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận
việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong
các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Sở Nội vụ hủy bỏ quyết
định tuyển dụng.
- Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận
việc theo quy định nêu trên, Sở Nội vụ (báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) thông
báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử
thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy
bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
người trúng tuyển
|
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công
chức
|
Tối đa 85 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn
nhận phiếu đăng ký dự tuyển
|
|
|
Bước 1
|
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ
và được xác định cụ thể trong Thông báo tuyển dụng
|
|
|
Bước 2
|
Tổ chức xét tuyển (thực hiện theo 02 vòng)
|
HĐ xét tuyển công chức
|
|
|
|
2.1
|
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu
đăng ký dự tuyển
|
Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển, Hội đồng xét tuyển
công chức
|
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm nhất là 30 ngày đối
với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người trở lên, kể từ
ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự
tuyển hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển.
Hội đồng tuyển dụng thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang
thông tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ về thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn
dự thi. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự
vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì Hội
đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do
|
|
|
2.2
|
Vòng 2: Phỏng vấn
+ Nội dung phỏng vấn: Kiểm tra về kiến thức,
kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm
cần tuyển;
+ Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh dự
thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
+ Thang điểm: 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi phỏng vấn
|
HĐ xét tuyển công chức
|
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc vòng 1
|
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt và thông báo kết quả tuyển dụng công chức
|
HĐ xét tuyển công chức
|
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết
quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả chậm nhất là 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
- Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công
khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần
của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng
tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Sở
Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
|
|
Bước 4
|
- Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
+ Hồ sơ tuyển dụng gồm:
(1) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng
chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức tại Thông báo tuyển dụng;
(2) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng,
chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
(3) Kết quả kiểm định chất lượng vào công chức (nếu
có).
+ Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
+ Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi
gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ thông
báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử
thành phần của Sở Nội vụ và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ
tuyển dụng tiếp theo.
|
|
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng
tuyển được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin
điện tử thành phần của Sở Nội vụ, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng nộp cho Sở Nội vụ
|
|
|
Bước 5
|
Quyết định tuyển dụng và nhận việc
|
Sở Nội vụ
|
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời
hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và thông
báo tới người trúng tuyển, đồng thời yêu cầu Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư
pháp của người trúng tuyển.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định
tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định
tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Sở Nội vụ đồng ý gia hạn.
- Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận
việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một
trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Sở Nội vụ hủy bỏ
quyết định tuyển dụng.
- Hết thời hạn người được tuyển dụng phải đến nhận
việc theo quy định nêu trên, Sở Nội vụ (báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) thông
báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử
thành phần của Sở Nội vụ và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy
bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
người trúng tuyển
|
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Không quy định
thời gian cụ thể
|
|
|
Bước 1
|
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch.
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
|
Bước 2
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu
của vị trí việc làm cần tuyển.
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Không quy định
|
|
|
Bước 3
|
- Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận
- Nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển; hình thức sát hạch là vấn đáp.
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Không quy định
|
|
|
Bước 4
|
Ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra,
sát hạch
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
|
Bước 5
|
Ban hành quyết định tiếp nhận
|
Sở Nội vụ
|
Không quy định
|
|
B
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý nhà
nước về Hội (07 TTHC)
|
|
|
1
|
Thủ tục công nhận ban
vận động thành Iập hội
|
30 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
20 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
09 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công
cấp huyện
|
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
60 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
45 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
14 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
|
3
|
Thủ tục báo cáo tổ chức
đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
|
|
3.1
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập
|
15 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
10 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
|
3.2
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường của hội
|
45 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
35 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
09 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
|
4
|
Thủ tục thông báo kết
quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội
|
60 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
40 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
19 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
|
5
|
Thủ tục chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội
|
60 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký, gửi
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
40 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
19 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
30 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
20 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
09 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính công
cấp huyện
|
|
7
|
Thủ tục cho phép hội
hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn
|
30 ngày
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Tiếp nhận hồ sơ
|
Công chức được cử làm việc tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
01 ngày
|
UBND cấp huyện
|
|
Bước 2
|
Thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết, trình ký,
gửi UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo, công chức Phòng Nội vụ
|
20 ngày
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
UBND cấp huyện
|
09 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức Trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách của Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
|