ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2025/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18/6/2020;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ
Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ
Nghị định 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ Quy định về hoạt động vận
tải đường bộ;
Căn cứ
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ Quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ
Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ
Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Thực
hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 25/01/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai về việc thành lập Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai trên cơ sở hợp nhất Sở Xây dựng
với Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2025, các Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi
hành:
1. Quyết định
số 44/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành
Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
tỉnh Lào Cai;
2. Quyết định
số 45/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành
Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám
đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND,UBND tỉnh;
- TT Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Xây dựng;
- Sở Nội vụ (3b);
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Lào Cai;
- Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3 (QĐ);
- Lưu: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2025/QĐ-UBND, ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Xây
dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng và kiến
trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và
nông thôn (bao gồm: Cấp nước sạch (trừ nước sạch nông thôn); thoát nước và xử
lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại chỗ; thoát nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp); công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa
trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý không gian xây dựng
ngầm; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu dân cư
nông thôn); nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; giao
thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; an toàn giao thông
(không bao gồm nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); thực
hiện phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Sở Xây
dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
3. Trụ sở
đặt tại Phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở và các văn bản khác
theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo
kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của
sở;
c) Dự thảo
quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của chi cục thuộc sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở và đơn vị sự nghiệp
thuộc chi cục thuộc sở (nếu có);
d) Dự thảo
quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng ở địa
phương.
3. Tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án, tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong ngành, lĩnh
vực xây dựng, giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo
dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao.
4. Về quy
hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn):
a) Hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch;
b) Tổ chức
lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn
việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy
định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức
thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp,
bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc
giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng
tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh,
bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối
với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng
theo quy định của pháp luật;
e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
về quy hoạch xây dựng.
5. Về kiến
trúc:
a) Thực hiện
và phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra
và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức
lập quy chế quản lý kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định quy
chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý kiến
trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; tổ chức rà soát, đánh
giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất
để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc;
c) Lập, điều
chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Cấp, điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp;
đ) Xây dựng
cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân
hành nghề kiến trúc có trụ sở chính trên địa bàn.
6. Về hoạt
động đầu tư xây dựng:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng,
gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng;
cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, ban hành và bảo trì công trình
xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng; an toàn trong
thi công xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng; quản lý
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt
động cho nhà thầu nước ngoài;
b) Thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ
sở của dự án đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
trên địa bàn theo quy định;
c) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Thực hiện
quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật
về xây dựng và pháp luật về đấu thầu trên địa bàn;
đ) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
e) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng,
giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
g) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn; tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, ban hành hoặc
công bố theo phân cấp: Các tập đơn giá xây dựng công trình, công bố giá vật liệu
xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết
bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng; tham mưu,
đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định
mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu
tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương;
h) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác
xây dựng đặc thù của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo
dõi;
i) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại,
thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định;
k) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại địa bàn
theo quy định;
l) Tổ chức
sát hạch; cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng
chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ
chức theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh,
bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng trên địa bàn tỉnh;
m) Tổ chức
cấp mới, cấp lại, cấp bổ sung, sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh;
n) Xây dựng
cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về năng lực của các tổ
chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh
(bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng);
o) Theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở.
7. Về phát
triển đô thị:
a) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập các loại chương trình phát triển đô thị
hoặc thẩm định các chương trình phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các
khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh
vực phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ
chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Xây dựng
các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu
tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính
sách, giải pháp quản lý quá trình phát triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị,
khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ
chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
c) Tổ chức
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: chương
trình nâng cấp đô thị, chương trình phát triển đô thị, đề án phát triển các đô
thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng
trưởng xanh, xây dựng phát triển đô thị thông minh, dự án cải thiện môi trường
đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các
chương trình, dự án khác có liên quan đến phát triển đô thị;
d) Tổ chức
thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn
thiện các tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại
đô thị; hướng dẫn, kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V;
đ) Hướng dẫn,
kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất
xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện
quản lý đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư
phát triển đô thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo
phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng
đô thị trên địa bàn tỉnh;
e) Tổ chức
các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác,
điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát
triển hệ thống đô thị trên địa bàn theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
khai thác sử dụng và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện bàn
giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ chức thực hiện khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng
hợp, đánh giá và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức
xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình
phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
8. Về hạ tầng
kỹ thuật, bao gồm: hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn (bao gồm: Cấp nước sạch
(trừ nước sạch nông thôn); thoát nước và xử lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại
chỗ; thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp); công viên, cây xanh đô thị; chiếu
sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị; quản lý không gian xây dựng ngầm; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị và khu dân cư nông thôn:
a) Xây dựng
kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng
kỹ thuật trên địa bàn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức
lập, thẩm định theo phân cấp và quy định của pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh
vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
c) Tổ chức
các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển
hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn;
d) Hướng dẫn
công tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Sở; tổ chức lập để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban
hành định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn chưa có trong
các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với
quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ thể của tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch
vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ
thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương kiểm tra, giám sát việc thực
hiện;
đ) Xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật;
e) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn; thực hiện các nhiệm vụ khác về hạ tầng kỹ thuật được giao theo quy định của
pháp luật.
9. Về nhà ở:
a) Nghiên cứu
xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định ban hành và điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh,
bao gồm: chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở
công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và các
chương trình mục tiêu của tỉnh về hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội gặp khó
khăn về nhà ở; tham mưu tổ chức triển khai thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm
quyền quyết định phê duyệt;
b) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan:
Cho ý kiến
thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở
do Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc quyết định đầu tư theo quy định của
pháp luật đầu tư và pháp luật nhà ở; thực hiện lựa chọn Nhà đầu tư dự án phát
triển nhà ở thương mại, khu đô thị và nhà ở xã hội (trường hợp được UBND tỉnh
giao) để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
Xây dựng
các cơ chế, chính sách về phát triển và quản lý nhà ở phù hợp với điều kiện cụ
thể của tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban
hành theo thẩm quyền; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện
sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
c) Thẩm định
giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở
xã hội trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng
khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội theo sự phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát
triển nhà ở xã hội trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
đô thị của tỉnh;
đ) Xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển quỹ nhà ở công vụ do tỉnh
quản lý (bao gồm nhu cầu đất đai và vốn đầu tư xây dựng) theo quy định về tiêu
chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
e) Xây dựng,
ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh
để thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia định
giá các loại nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và phương pháp định
giá các loại nhà của Nhà nước;
h) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực
hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng,
chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn;
i) Tổ chức
thực hiện các chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở;
thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo quy định của
pháp luật về nhà ở;
k) Tổng hợp,
đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa
bàn theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
l) Tổ chức
điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
10. Về
công sở:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng
dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản
lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà
nước trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp
với Sở Tài chính thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê,
thuê mua đối với công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức
điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn tỉnh; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về công sở thuộc
sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
11. Về thị
trường bất động sản:
a) Xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thị
trường bất động sản; các giải pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh
doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
b) Thực hiện
các chính sách, giải pháp điều tiết và bình ổn thị trường bất động sản trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án
phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư
kinh doanh bất động sản khác trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các quy định về bất động
sản được đưa vào kinh doanh;
d) Tổ chức
thẩm định hồ sơ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự
án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của
pháp luật trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh;
đ) Kiểm
tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản lý điều
hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản trên địa bàn tỉnh;
e) Theo dõi, tổng
hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản,
hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn
tỉnh; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo theo quy định.
12. Về vật liệu xây dựng:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch phát
triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch tỉnh;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện
các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản làm vật
liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa bàn theo
quy định của pháp luật;
c) Cho ý kiến thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định,
đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng
sản phẩm vật liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động
trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của pháp
luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật
liệu xây dựng trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn theo
quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu
tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất
xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn;
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản
phẩm cơ khí xây dựng.
13. Về kết
cấu hạ tầng giao thông
a) Tham mưu trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về giao
thông vận tải theo phân công, phân cấp; tổng hợp; thông tin, tổng hợp tình hình
đầu tư - phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Đề xuất,
lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án; tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi
quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì
thẩm định, quyết định kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền;
tham mưu, tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị dự án, lựa chọn nhà đầu tư đối với
các dự án PPP lĩnh vực giao thông vận tải; Tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ của cơ quan ký kết hợp đồng các dự án PPP lĩnh vực giao thông vận tải giai
đoạn triển khai thực hiện hợp đồng;
d) Tổ chức
thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng các công
trình giao thông theo phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định, thẩm
tra dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng theo quy định
của pháp luật đối với các công trình giao thông theo phân cấp;
đ) Tham mưu xây dựng
kế hoạch tài chính, phương án huy động vốn và quản lý nguồn vốn để thực hiện
các dự án bảo trì đường bộ (bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, đột xuất),
khắc phục hậu quả lụt bão, bảo đảm giao thông. Thực hiện thanh, quyết toán các
nguồn vốn này theo quy định, tổng hợp báo cáo quyết toán hàng năm. Tổ chức quyết
toán các dự án hoàn thành, theo dõi, quản lý và hạch toán tài sản đường bộ trên
địa bàn tỉnh;
e) Chủ trì
xây dựng kế hoạch bảo trì hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy nội địa theo
phân cấp, bao gồm lập và trình phê duyệt chủ trương đầu tư, kinh phí, nhu cầu sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp các dự án bảo trì đường bộ. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của chủ đầu tư đối với các dự án bảo trì thuộc phạm vi quản lý và thẩm định kế
hoạch khối lượng thực hiện chi tiết hàng quý, hàng năm về công tác bảo dưỡng
thường xuyên, đột xuất;
g) Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về cảng cạn, khai thác cảng hàng
không, sân bay theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa
phương;
h) Tham mưu thực
hiện các quy định về bảo đảm an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao
thông, tổ chức các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết
cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ theo quy định về bảo vệ môi trường trong
giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của theo quy định của pháp luật;
k) Chủ trì
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường
tỉnh, đường đô thị và các đường khác và công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu,
đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
l) Tham mưu, có ý
kiến đối với các dự án xây dựng công trình liên quan đến đường bộ đang
khai thác, đường chuyên dùng và các công trình trên đường thủy nội địa theo quy
định; chấp thuận đấu nối, chấp thuận công trình thiết yếu, cấp phép thi công
công trình thiết yếu, cấp phép thi công công trình giao thông giao cắt đường sắt
đô thị và các công trình trên đường bộ đang khai thác, cấp giấy phép lưu hành đặc
biệt cho xe quá khổ, quá tải cầu đường, xe bánh xích hoạt động trên đường bộ
đang khai thác do Sở quản lý theo phân cấp.
14. Về
phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp
dỡ, thi công chuyên dùng trong Sở Xây dựng (trừ phương tiện phục vụ vào mục
đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành
giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước theo quy định của pháp luật; (trừ các nhiệm vụ về đăng ký, cấp biển
số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương hoặc được phân cấp
theo quy định của pháp luật);
b) Phối hợp với chính quyền địa
phương tuyên truyền, vận động, kiểm tra, xử lý những trường hợp không tuân thủ
các quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; phối hợp với Chi cục Đăng
kiểm thực hiện đăng kiểm phương tiện đối với phương tiện thủy nội địa;
c) Tổ chức
thực hiện và chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác đào tạo lái xe; cấp,
cấp đổi, thu hồi Giấy phép đào tạo lái xe ô tô, Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe, Giấy phép xe tập lái, Chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật (trừ nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ);
d) Tổ chức quản lý, kiểm tra hoạt
động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe
gắn máy; cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại địa phương theo quy định;
đ) Thực hiện việc cảnh báo, gỡ cảnh
báo phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông
đường bộ hoặc theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng;
e) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện giám định tư pháp
trong lĩnh vực giao thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Tiếp nhận kê khai giá, thẩm định
phương án giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt định giá trong lĩnh vực vận
tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải.
15. Về vận
tải
a) Chủ trì
hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách
phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức
thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải (trong nước, quốc tế) và dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra xây dựng, công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa
bàn theo quy hoạch được duyệt;
d) Giải quyết các thủ tục hành
chính về quản lý hoạt động vận tải, phương tiện, đào tạo lái xe qua các hệ thống
dịch vụ công;
đ) Xây dựng
kế hoạch phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải bảo đảm phù hợp với
nhu cầu đi lại của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn tỉnh;
e) Tiếp nhận,
tổng hợp, phân tích, khai thác sử dụng các thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình của xe do đơn vị kinh doanh vận tải (hoặc tổ chức được ủy quyền) cung cấp
và từ cơ sở dữ liệu của Cục Cảnh sát giao thông để phục vụ công tác quản lý nhà
nước về giao thông vận tải;
g) Kiểm
tra, giám sát việc cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải cho người lái
xe kinh doanh vận tải.
16. Về
an toàn giao thông:
a) Chủ trì
hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức
thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông; ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa
bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
c) Thẩm định
an toàn giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của
pháp luật;
d) Chủ trì
hoặc phối hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống
đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì
hoặc phối hợp xử lý đột xuất điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo
giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc
được phân cấp theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì
hoặc phối hợp thực hiện kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm
vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
17. Hướng
dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
18. Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các
hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
19. Thực
hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực của Sở theo quy định của pháp luật và phân
công hoặc ủy quyền. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và
công nghệ; phối hợp xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
20. Xây dựng,
chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học,
công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công
tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo
quy định của pháp luật.
21. Hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
22. Thanh tra, kiểm
tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, đối với tổ chức, cá nhân
trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, giao thông theo quy định và
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; xử lý theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (nội dung
chi tiết về công tác thanh tra có trong Kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền
giao hàng năm theo quy định của Luật Thanh tra).
23. Theo dõi, tổng
hợp, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ được giao và báo cáo thống kê ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và
các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định.
24. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở Xây dựng theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
25. Quản
lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch
công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo phân cấp; thực hiện
chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối
với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở, theo quy
định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Quản
lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện quản lý ngân sách nhà nước
được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo
Sở
a) Sở Xây
dựng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc
Sở Xây dựng là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là
người đứng đầu Sở Xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở
và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế
làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám
đốc Sở Xây dựng là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm
vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động
của Sở;
d) Việc
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc
Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định
pháp luật.
2. Các phòng tổng
hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Quy hoạch
- Kiến trúc;
d) Phòng Phát triển
đô thị và Hạ tầng kỹ thuật;
đ) Phòng Quản
lý nhà và Thị trường bất động sản;
e) Phòng Quản
lý Vận tải, phương tiện và Người lái;
g) Phòng Quản
lý giao thông;
h) Phòng Kinh tế
- Quản lý đầu tư xây dựng;
i) Phòng Giám định
xây dựng.
3. Đơn vị
sự nghiệp thuộc phòng: Trạm Quản lý vận tải cửa khẩu quốc tế Lào Cai trực thuộc
Phòng Quản lý Vận tải, phương tiện và Người lái.
4. Đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở
a) Trung tâm Tư vấn
giám sát và Quản lý dự án xây dựng;
b) Viện Kiến
trúc quy hoạch xây dựng;
c) Trung tâm Giám
định chất lượng xây dựng;
d) Ban Quản
lý bảo trì đường bộ.
5. Số
lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sắp xếp, kiện toàn
thuộc Sở Xây dựng (sở, phòng thuộc sở) có thể bố trí cao hơn số lượng quy định
nhưng cơ quan, đơn vị phải xây dựng phương án sắp xếp giảm số lượng cấp phó đảm
bảo quy định trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định sắp
xếp bộ máy.
Điều 4.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng
1. Tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này; chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, bảo đảm mọi hoạt động của Sở Xây dựng hiệu lực, hiệu quả.
2. Quyết định
ban hành Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các phòng tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
3. Quyết định
ban hành Quy chế làm việc của Sở, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên
quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Sở Xây dựng theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.