BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 528/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI
TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày
25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ
máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp; số 1945/QĐ-TTg
ngày 18/11/2021 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (gọi tắt là Văn phòng Điều phối nông thôn
mới Trung ương) đặt tại Bộ Nông nghiệp và Môi trường, thực hiện chức năng giúp
việc Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia (gọi tắt là Ban
Chỉ đạo Trung ương) và trực tiếp giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về
quản lý, điều phối, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương do Ngân sách nhà nước bố trí hàng năm để thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo Trung ương:
a) Chủ trì, xây dựng chương trình, kế hoạch công
tác của Ban Chỉ đạo Trung ương, chuẩn bị nội dung, chương trình, hội nghị, hội
thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương;
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; kế hoạch
phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương
tham gia thực hiện Chương trình;
c) Xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn ngân sách và
các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới;
d) Lập nhu cầu kinh phí hàng năm phục vụ hoạt động
Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện;
đ) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế
phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình;
e) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo, giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện Chương trình trong phạm vi cả nước; công tác phối hợp giữa
các bộ, ngành, các tổ chức và địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình
theo quy định;
g) Đôn đốc các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các
địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế chính sách liên
quan đến quản lý, điều hành Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết,
tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện Chương trình.
2. Tham mưu, trình Bộ trưởng:
a) Cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án, cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành và các nội dung có liên quan để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định tại
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân
công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Chương trình, kế hoạch, bộ tài liệu phục vụ công
tác đào tạo, tập huấn để nâng cao năng lực, nhận thức, chuyển đổi tư duy cho đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, người dân và cộng đồng
về xây dựng nông thôn mới;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện và tổng hợp
báo cáo công tác đào tạo, tập huấn về xây dựng nông thôn mới các cấp theo quy định.
3. Tổng hợp trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành và các
nội dung có liên quan để thực hiện có hiệu quả các Chương trình trong xây dựng
nông thôn mới được phê duyệt tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Khoa học
và công nghệ; Mỗi xã một sản phẩm (OCOP); Phát triển du lịch nông thôn; Chuyển
đổi số; Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông
thôn; đôn đốc, tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
4. Về truyền thông xây dựng nông thôn mới:
a) Tham mưu xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình,
kế hoạch, đề án, dự án truyền thông; Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Đề xuất khen thưởng các cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc trong xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định; xây dựng kế
hoạch, nội dung, tổ chức thực hiện và quản trị trang thông tin điện tử, mạng xã
hội và các nội dung có liên quan phục vụ Chương trình theo quy định;
c) Trình Bộ có ý kiến tham gia, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương về công tác truyền thông trong xây dựng nông thôn mới.
5. Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất điều chỉnh, bổ
sung Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp; tham mưu tổng hợp, hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy
định của pháp luật.
6. Tham mưu thực hiện quy trình, thủ tục, xét, công
nhận và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông
thôn mới nâng cao và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, tỉnh
theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng,
kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ
toàn diện Chương trình theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc
tế và các chương trình dự án quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và
quy định pháp luật.
9. Thực hiện cải cách hành chính, chuyển đổi số
theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cải cách hành chính, chuyển đổi số của Bộ
và quy định của pháp luật.
10. Quản lý tổ chức bộ máy, danh mục vị trí việc
làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức, hợp đồng lao động theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, người lao động
thuộc quyền quản lý của Văn phòng theo quy định.
11. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện tiếp công dân; giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
theo thẩm quyền.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương có
Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về mọi hoạt động của Văn phòng; ban hành quy chế làm việc và
điều hành hoạt động của Văn phòng; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo
chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ
trưởng.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng theo
dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Chánh Văn phòng, chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức tham mưu:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Nghiệp vụ;
d) Phòng Quản lý mỗi xã một sản phẩm và Du lịch
nông thôn.
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
có trách nhiệm ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các tổ chức tham mưu trực thuộc Văn phòng.
2. Công chức, viên chức, hợp đồng lao động làm việc
tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, gồm:
a) Công chức làm việc theo chế độ chuyên trách nằm
trong biên chế công chức hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường do Bộ trưởng
bố trí, tuyển dụng theo vị trí việc làm và quy định của pháp luật;
b) Công chức, viên chức do các Bộ, ngành và các cơ
quan khác của Bộ có liên quan cử đến làm việc theo chế độ biệt phái;
c) Chánh Văn phòng được ký hợp đồng lao động làm việc
tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương trên cơ sở vị trí việc làm được
phê duyệt và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
01/QĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Nội vụ, Tư pháp, Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh Bộ;
- Lưu VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|