ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3515/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày
28/6/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của
UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 308/TTr-TNMT ngày 28/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt phương án đơn giản hóa đối với thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ
quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; báo cáo
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, P3 UBND tỉnh;
- V0-3, KSTT;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nghiêm Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3515/QĐ-UBND ngày 04/12/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan/đơn vị
thực hiện
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3
|
Phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất
|
Tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
4
|
Lập, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ nguồn nước
|
Tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7
|
Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí cấp tỉnh
|
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự
nhiên cấp tỉnh
|
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
1. Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy định tại Điều 23
của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực phải có
bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết
kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ 1/200.000
- 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã khoanh định
(nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ chi tiết tỷ lệ
từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
1.4. Thời gian giải quyết: Không quá
30 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ tướng Chính phủ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ hướng dẫn Luật Khoáng sản.
2. Khoanh định khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản để
khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí
quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định
phê duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời gian thực hiện: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ hướng dẫn Luật Khoáng sản.
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Phê duyệt vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất
1.1. Trình tự thực hiện:
-Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ
phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ trình tổ
chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bằng
văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước
dưới đất nằm trong phương án.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở,
ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải
trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ
Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 30 kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 9: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh
mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức
thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông
tin đại chúng và gửi để đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức,
cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê
duyệt:
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt; Tờ
trình phải bao gồm các nội dung chính sau đây: quá trình tổ chức thực hiện;
thuyết minh về căn cứ, kết quả khoanh định; thuyết minh phương án, lộ trình tổ
chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng khu vực,
từng công trình nằm trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc
tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý;
- Dự thảo Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất;
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc
cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, bản
chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đem vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
1.4. Thời gian thực hiện:
- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá
30 ngày.
- Thời gian lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30
ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở
Xây dựng; Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và
các sở, ban, ngành khác có liên quan; Sở Tài nguyên và Môi trường các địa
phương liền kề có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục vùng cấm, hạn chế
khai thác nước dưới đất.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy
định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2. Lập, điều chỉnh danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước
2.1. Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ nguồn nước
2.1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo
vệ trên địa bàn.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ Danh mục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ
ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy
ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
2.1.2. Cách thức thực hiện: Không quy
định.
2.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê
duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn
các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng
hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan,
đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
2.1.4. Thời gian thực hiện: Không quy
định.
2.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ.
2.1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
2.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
2.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
2.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2.2. Điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ nguồn nước
2.2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh
giá lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn cần điều chỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về
việc điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ
ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố điều
chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông
tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi
trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
2.2.2. Cách thức thực hiện: Không quy
định.
2.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê
duyệt:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ
quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
2.2.4. Thời gian thực hiện: Không quy
định
2.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ.
2.2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
2.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
2.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không quy định.
2.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
III. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thẩm định, phê duyệt quy
hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện (hồ sơ đầy đủ theo quy định)
Bước 2: Lấy ý kiến về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
Gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên
Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến
Bước 3: Tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định
quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi thông báo kết
quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
Bước 4: Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản
và điều hành của tỉnh: https://congchuc.quangninh.gov.vn).
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy, dạng
số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng
thẩm định;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.4. Thời gian giải quyết:
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
hoàn thiện hồ sơ về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước
khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
để thẩm định; đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân cấp huyện
thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
để thẩm định;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có
trách nhiệm gửi hồ sơ về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
đến các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản
đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có
trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định
quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để
hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp tỉnh;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy
định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Cấp huyện phải nộp đầy đủ hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định và hoàn thiện gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 /7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
2. Thẩm định, phê duyệt kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
2.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện
(hồ sơ đầy đủ theo quy định)
Bước 2: Lấy ý kiến
Gửi hồ sơ kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến
Bước 3: Tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định
Tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện để hoàn thiện hồ sơ
Bước 4: Trình phê duyệt
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản
và điều hành của tỉnh: https://congchuc.quangninh.gov.vn).
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Báo cáo thuyết minh về kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất;
c) Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm
theo (dạng giấy, dạng số);
d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
2.4. Thời gian giải quyết:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch, điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến cơ quan có chức năng quản lý
đất đai cấp tỉnh để thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấy
ý kiến;
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, các sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ
sơ;
đ) Căn cứ hồ sơ kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng
năm
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND cấp huyện
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy
định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Cấp huyện phải nộp đầy đủ hồ sơ kế hoạch, điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định và hoàn thiện gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường thì Sở Tài nguyên và Môi trường
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật
số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 /7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Phê duyệt kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xây dựng dự thảo kế hoạch
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan lập, phê duyệt và thực
hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí cấp tỉnh;
Bước 2. Lấy ý kiến góp ý
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có liên quan và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh
của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp ranh trong trường hợp cần
thiết để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản;
Bước 3. Nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến
góp ý, hoàn thiện dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh ban hành
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tiếp thu,
giải trình các ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cơ quan đơn vị có liên quan hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, ban hành.
Hồ sơ trình ban hành kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm: tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết
định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo
kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê
duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh:
https://congchuc.quangninh.gov.vn).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban
hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch;
văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: theo lịch
giải quyết công việc của UBND tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp
tỉnh
1.8. Phí, lệ phí: không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
2. Phê duyệt Đề án chi trả dịch
vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xây dựng dự thảo Đề án
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xây dựng
dự thảo Đề án và dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh
thái tự nhiên cấp tỉnh hoặc cho một hoặc một số hệ sinh thái tự nhiên của UBND tỉnh.
Bước 2. Lấy ý kiến góp ý
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng đơn vị tư
vấn tổ chức lấy ý kiến của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi
có hệ sinh thái tự nhiên), các tổ chức, cá nhân cung ứng và được chi trả tiền dịch
vụ hệ sinh thái, các tổ chức cá nhân sử dụng và trả tiền dịch vụ hệ snh thái tự
nhiên và các tổ chức, cá nhân có liên quan vào các dự thảo (thông qua các hình
thức như: văn bản, tổ chức hội nghị, hội thảo lấy ý kiến, đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của Sở, của Tỉnh...) theo quy định/ hướng dẫn của cấp có thẩm
quyền.
Bước 3. Nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến
góp ý, hoàn thiện dự thảo dự thảo Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp đơn vị tư vấn
nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan để chỉnh sửa, hoàn thiện dự
thảo Đề án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành.
Hồ sơ trình ban hành Đề án bao gồm: Tờ trình; dự thảo
Đề án (bao gồm báo cáo và hệ thống bản đồ); dự thảo quyết định phê duyệt Đề án;
báo cáo tổng hợp giải trình tiếp thu hoàn thiện các dự thảo; văn bản góp ý của
các cơ quan có liên quan và các tài liệu khác theo quy định/ hướng dẫn của cấp
có thẩm quyền.
Bước 4: UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê
duyệt Đề án.
2.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
trực tuyến (trên Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh:
https://congchuc.quangninh.gov.vn).
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tờ trình; dự thảo Đề án (bao gồm báo cáo và hệ thống
bản đồ); dự thảo quyết định phê duyệt Đề án; báo cáo tổng hợp giải trình tiếp
thu hoàn thiện các dự thảo; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan và các
tài liệu khác theo quy định/ hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hoặc theo quy định/
hướng dẫn của cấp có thẩm quyền
2.4. Thời hạn giải quyết: theo lịch
giải quyết công việc của UBND tỉnh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh
hoặc cho một hoặc một số hệ sinh thái tự nhiên của UBND tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: không quy định
2.9. Tên các mẫu đơn: Không
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.