ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 3 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số
1716/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng
cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030; trên cơ sở tham mưu của Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 550/TTr-SGDĐT ngày 28/02/2025, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của hệ thống
chính trị và mọi tầng lớp nhân dân về vai trò, nhiệm vụ của trung tâm học tập cộng
đồng trong việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu
người học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy học tập
suốt đời của người dân, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Tăng cường sự quản lý của các
cấp chính quyền, các cơ quan chức năng và sự tham gia của toàn xã hội về nâng
cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tạo
chuyển biến trong việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng,
giúp người dân tiếp cận tri thức, phát triển các kỹ năng sống và nghề nghiệp,
góp phần xóa đói giảm nghèo và tăng cường sự bình đẳng trong xã hội, thúc đẩy sự
phát triển bền vững cho các vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo thực hiện
tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
2.
Yêu cầu
-
Tăng cường tổ chức các hoạt động thúc đẩy học tập suốt đời tại trung tâm học tập
cộng đồng với nhiều nội dung, hình thức phong phú, phù hợp với phong tục tập
quán, điều kiện của mỗi địa phương. Phát huy vai trò của các cơ quan, đoàn thể,
tổ chức, cá nhân trong việc tuyên truyền, vận động người dân học tập suốt đời,
hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
- Tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố và miền núi
đến năm 2030 gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục
tiêu có liên quan đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu tổng quát
Tạo
chuyển biến trong việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung
tâm học tập cộng đồng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đảm
bảo đến năm 2030, người chưa biết chữ được theo học các lớp xóa mù chữ có chất
lượng; người lớn tuổi, người lao động có cơ hội theo học chương trình giáo dục
đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức kỹ năng chuyển giao công nghệ
một cách thiết thực, hiệu quả; góp phần vào nâng cao dân trí, tìm việc làm và tạo
việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế và tiến
bộ xã hội, xây dựng xã hội học tập.
2.
Mục tiêu cụ thể
a)
100% trung tâm học tập cộng đồng được bổ sung nhân lực để tổ chức hoạt động,
trong đó:
- Ít
nhất 60% giáo viên của các cơ sở giáo dục trên địa bàn được cử sang hỗ trợ hoạt
động tại trung tâm học tập cộng đồng.
-
100% trung tâm phát triển được mạng lưới báo cáo viên, cộng tác viên trong số
các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp, bộ đội biên phòng, công an
đóng trên địa bàn hỗ trợ trung tâm tổ chức và hoạt động.
- Ít
nhất 70% trung tâm có nhà giáo nghỉ hưu, trưởng thôn, bản, sinh viên tình nguyện,
tự nguyện tham gia hỗ trợ hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
b)
100% trung tâm có địa điểm làm việc hoặc văn phòng điều hành riêng, có máy tính
kết nối internet; 90% trung tâm có tủ sách/thư viện cộng đồng, có kết nối
intremet/wifi miễn phí để hỗ trợ người dân học tập.
c)
100% cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng; 70% giáo
viên, báo cáo viên được tập huấn nâng cao năng lực phát triển học liệu số; 70%
tình nguyện viên tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng được
tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn phát triển giáo dục cộng đồng.
d)
100% trung tâm sử dụng tài liệu được biên soạn theo Chương trình giáo dục đáp ứng
nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; hằng
năm, huy động ít nhất 10,5% số người trong độ tuổi từ 15 - 60 chưa biết chữ học
Chương trình Xóa mù chữ giai đoạn 1 và 2% số người trong độ tuổi từ 15 - 60 học
Chương trình Xóa mù chữ giai đoạn 2 khi đã hoàn thành xóa mù chữ giai đoạn 1; hằng
năm huy động tối thiểu 5% tỷ lệ gia tăng số lượt người trong độ tuổi từ 15 - 60
học Chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu người học tại trung tâm.
đ) Ít
nhất 90% trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, tổ chức hoạt động
giáo dục, đạt mức độ cơ bản trở lên; 100% trung tâm được bổ sung, cập nhật, dữ
liệu vào cơ sở dữ liệu của ngành giáo dục. Ít nhất 80% trung tâm hoặc cơ sở
giáo dục được giao thực hiện Chương trình Xóa mù chữ sử dụng tài liệu xóa mù chữ
điện tử và các bài giảng điện tử để học viên lớp xóa mù chữ có thể học mọi nơi,
mọi lúc.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1.
Phạm vi: Trung tâm học tập cộng đồng thuộc
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên phạm vi tỉnh Thanh Hóa.
2.
Đối tượng: Trung tâm học tập cộng đồng thuộc
các xã vùng đồng b ào d ân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ quản lý, giáo viên,
báo cáo viên, trưởng thôn, bản và những người tình nguyện tham gia quản lý, hỗ
trợ hoạt động; học viên theo học xóa mù chữ và theo học chương trình giáo dục
đáp ứng nhu cầu người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng; chuyển giao công nghệ tại
trung tâm học tập cộng đồng ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
3.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2025 đến năm
2030.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Truyền thông nâng cao nhận thức và tăng cường công tác
lãnh đạo, chỉ đạo trung tâm học tập cộng đồng
a)
Truyền thông nâng cao nhận thức
-
Truyền thông về vai trò, nhiệm vụ của trung tâm học tập cộng đồng cho đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi trong việc cung ứng các chương trình giáo dục;
thúc đẩy học tập suốt đời của người dân, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ
sở.
-
Tăng cường các hoạt động thúc đẩy học tập suốt đời tại trung tâm học tập cộng đồng
thông qua tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam và
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm; xây dựng không gian văn hóa, học tập
cộng đồng gắn với phong tục, tập quán của người dân tại các thôn/bản, nhà văn
hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu dân cư, nhà truyền thống,...; phát huy vai
trò của trưởng thôn, bản, người có uy tín trong việc tuyên truyền, vận động người
dân học tập suốt đời, hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
b)
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền địa phương
- Các
cấp chính quyền địa phương tích cực xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục, phổ
biến, quán triệt quan điểm chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng đến đảng viên và nhân dân
về thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; thông qua hoạt động tại
trung tâm học tập cộng đồng giúp người dân học tập, phát triển kinh tế gia
đình, tăng cao năng suất lao động.
- Thực
hiện sơ kết, tổng kết: Phát hiện các vấn đề mới phát sinh cần xử lý kịp thời;
phát hiện, chia sẻ kinh nghiệm và nhân rộng các điển hình hoạt động hiệu quả của
các trung tâm, giữa các địa phương; tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra định
kỳ và đột xuất trong quản lý, tổ chức hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với trung tâm học tập
cộng đồng
a) Rà
soát, nghiên cứu kiện toàn tổ chức của trung tâm học tập cộng đồng để thực thi
có hiệu quả các nhiệm vụ.
b)
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động của trung
tâm học tập cộng đồng theo hướng mở rộng loại hình trung tâm tư thục để tạo môi
trường chia sẻ, hỗ trợ học tập giữa các vùng thuận lợi và khó khăn; hướng dẫn
cơ chế phối hợp giữa trung tâm với các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn; hướng
dẫn cơ chế huy động nguồn lực cho trung tâm học tập cộng đồng.
c)
Nghiên cứu chính sách phù hợp để các trung tâm học tập cộng đồng có cán bộ
chuyên trách hoặc bán chuyên trách, cán bộ hợp đồng tham gia quản lý trung tâm;
chính sách hỗ trợ giáo viên được cử sang hỗ trợ hoạt động trong các trung tâm học
tập cộng đồng; cơ chế hỗ trợ kinh phí động viên các nhà giáo đã nghỉ hưu, trưởng
thôn, bản tự nguyện tham gia các hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
3. Nâng cao năng lực và hiệu quả thực hiện các chương trình
giáo dục tại trung tâm học tập cộng đồng
a) Bồi
dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám đốc trung tâm theo
Khung năng lực quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng; tập huấn về đổi mới
phương pháp dạy học người lớn/giáo dục cộng đồng, phương pháp dạy xóa mù chữ gắn
với lao động sản xuất và phát triển kinh tế cho giáo viên, báo cáo viên, trưởng
thôn, bản, công an, bộ đội biên phòng.
b)
Cung cấp sổ tay hướng dẫn tổ chức hoạt động trung tâm học tập cộng đồng; quy
trình tổ chức thực hiện Chương trình Xóa mù chữ trong các trung tâm học tập cộng
đồng theo hướng phối kết hợp với các cơ sở giáo dục, lực lượng hỗ trợ khác.
c) Phối
hợp hoạt động giữa trung tâm học tập cộng đồng với trung tâm văn hóa - thể thao
cấp xã trong việc duy trì, phát huy và thúc đẩy các nét văn hóa, di sản và bản
sắc cộng đồng các dân tộc thiểu số thông qua các lớp học của người dân tại
trung tâm học tập cộng đồng.
4. Huy động nguồn lực cho trung tâm học tập cộng đồng
a) Củng
cố, xây dựng và hỗ trợ cơ sở vật chất và các trang thiết bị tối thiểu để trung
tâm đủ năng lực hoạt động. Thúc đẩy phối kết hợp giữa trung tâm học tập cộng đồng
tại các xã biên giới có đồn biên phòng trong việc vận động, huy động người học
Chương trình Xóa mù chữ.
b)
Xây dựng mô hình “Tổ liên gia xóa mù chữ” hướng dẫn, dạy học xóa mù chữ tại nhà
dân tại các cụm dân cư, các vùng thưa dân cư. Xây dựng cơ chế hỗ trợ đoàn thanh
niên, hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu giáo chức tại địa phương, những người tự
nguyện tham gia hướng dẫn hỗ trợ dạy học xóa mù chữ tại khu vực người học sinh
sống.
c)
Khuyến khích mỗi cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
kết nối với ít nhất một trung tâm học tập cộng đồng để hỗ trợ hoạt động, giới
thiệu sinh viên tình nguyện, cung cấp nguồn học liệu, bồi dưỡng chuyên môn cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và những người tình nguyện tham gia hoạt động
tại trung tâm học tập cộng đồng.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt
động tại trung tâm học tập cộng đồng
a)
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục; tăng cường sử dụng phần mềm quản
lý trung tâm học tập cộng đồng; từng bước khai thác hạ tầng số, trang thiết bị,
đường truyền để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa bài giảng và cung
ứng các chương trình giáo dục, nhất là Chương trình Xóa mù chữ cho người dân.
b) Đẩy
mạnh việc cung cấp nguồn học liệu số thông qua môi trường internet; các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm phối hợp với trung
tâm học tập cộng đồng trên địa bàn trong việc cung cấp nguồn học liệu để hỗ trợ
đáp ứng nhu cầu học tập của người học.
6. Xây dựng trung tâm học tập cộng đồng điển hình
a) Lựa
chọn và chỉ đạo thí điểm một số trung tâm khu vực biên giới, trong đó chú trọng
phối hợp với đồn biên phòng địa phương trong việc huy động người học tại các
trung tâm học tập cộng đồng.
b) Mỗi
huyện lựa chọn, chỉ đạo điểm ít nhất một trung tâm học tập cộng đồng để đầu tư,
huy động nguồn lực phù hợp với vùng miền, làm cơ sở nhân rộng điển hình, lan tỏa,
để học tập cách hay, làm sáng tạo và hiệu quả.
c) Phối
hợp với một số quốc gia, tổ chức quốc tế có kinh nghiệm xây dựng mô hình trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả để hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chất lượng
các chương trình giáo dục. Tổ chức học tập kinh nghiệm quốc tế về mô hình trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả.
IV. DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Tại Phụ lục kèm theo).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Nguồn kinh phí
a)
Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các sở,
ngành, cơ quan cấp tỉnh và địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
b)
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn
hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và giải pháp, các sở,
ngành và địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp
chung vào dự toán ngân sách hằng năm của các sở, ngành và địa phương trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ
trì tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo thống nhất việc tổ chức thực hiện
Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
b) Rà
soát các nhiệm vụ và giải pháp để tổ chức thực hiện theo chức năng quản lý nhà
nước; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và của UBND tỉnh; hướng dẫn các huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong
phạm vi của Kế hoạch này.
c)
Tham mưu triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ và các bộ, ngành Trung
ương liên quan đến việc triển khai các nhiệm vụ tổ chức và hoạt động của trung tâm
học tập cộng đồng phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Phối
hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương sử dụng ngân sách hỗ trợ đầu tư,
quản lý và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng; đề xuất cơ chế, chính
sách hỗ trợ động viên, khuyến khích trưởng thôn, bản, nhà giáo nghỉ hưu, người
tình nguyện hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
đ) Chủ
trì, phối hợp với Sở Dân tộc và Tôn giáo, các sở, ngành, địa phương có liên
quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên, trưởng thôn, bản,
người có uy tín vùng đồng bào dân tộc thiểu số, giáo viên về hưu và người tình
nguyện trong công tác tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trọng tâm là các xã biên giới,
xã đặc biệt khó khăn nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động toàn diện của các trung
tâm học tập cộng đồng.
e)
Tham mưu tổ chức xét tặng, ghi nhận những tấm gương tiêu biểu về quản lý hiệu
quả mô hình trung tâm học tập cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng
góp cho việc phát triển mô hình, hỗ trợ thường xuyên hoạt động của trung tâm học
tập cộng đồng tại các địa phương.
g)
Tham mưu, phối hợp kiểm tra, giám sát và đánh giá; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết
quả triển khai thực hiện trước ngày 15/12 hằng năm; tổ chức tổng kết Chương
trình vào năm 2030 và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ khen thưởng
đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
2.
Sở Dân tộc và Tôn giáo
a) Phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức
triển khai các nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá thực hiện Kế hoạch.
b)
Theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao thực hiện các giải pháp để
tăng cường hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tập huấn cho trưởng thôn, bản, người
có uy tín vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong công tác tham gia hỗ trợ hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, trọng tâm là các xã biên giới, xã đặc biệt khó khăn.
3.
Sở Tài chính
a) Chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan và địa
phương bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước; tham mưu cho UBND tỉnh về nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đảm bảo điều kiện cho các trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả.
b) Ưu
tiên cân đối kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch; đề xuất
cơ chế, chính sách hỗ trợ động viên, khuyến khích trưởng thôn, bản, nhà giáo
nghỉ hưu, người tình nguyện hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
4.
Sở Nội vụ
Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong việc tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí giáo viên sang hỗ trợ hoạt động tại trung tâm
học tập cộng đồng.
5.
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chỉ
đạo đẩy mạnh hoạt động xóa mù chữ cho đồng bào dân tộc thiểu s ố và miền núi,
khu vực biên giới; vận động học sinh bỏ học đến trường, người lớn tuổi mù chữ
tham gia học Chương trình Xóa mù chữ.
b)
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi chưa biết chữ tích cực tham gia học tập xóa mù chữ và tiếp tục triển khai
hoạt động “Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường”. Phát huy truyền
thống hiếu học của dân tộc, khơi dậy tinh thần tự học, nhu cầu học tập suốt đời
của đồng bào các dân tộc ở khu vực biên giới, biển đảo; tạo chuyển biến cơ bản
trong công tác xóa mù chữ, tái mù chữ và xây dựng xã hội học tập.
c) Bồi
dưỡng kiến thức và kinh nghiệm làm công tác xóa mù chữ cho đội ngũ giáo viên và
cán bộ, chiến sỹ Bộ đội biên phòng; tích cực tham gia hoạt động của các trung
tâm học tập cộng đồng.
6.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo
các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tham
gia học tập tại các trung tâm học tập cộng đồng, góp phần thúc đẩy học tập suốt
đời, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
7.
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
a) Phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Kế hoạch.
b)
Nghiên cứu, lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, chỉ đạo địa phương
khi tổ chức các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn liên quan trực tiếp tới người dân
được tổ chức thông qua trung tâm học tập cộng đồng.
8.
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa
Chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền và triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp để thực hiện Kế hoạch. Tăng cường thời lượng, chất lượng tin, bài nhằm
nâng cao nhận thức để huy động người học theo học các chương trình giáo dục thường
xuyên tại trung tâm học tập cộng đồng.
9.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội,
xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội
a) Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành, địa phương, tổ chức liên quan
triển khai thực hiện chương trình; xây dựng các hoạt động tuyên truyền, vận động
người dân tích cực tham gia học tập thường xuyên, liên tục, học suốt đời thông
qua các trung tâm học tập cộng đồng.
b) Hội
Khuyến học tỉnh
Chỉ đạo
hội khuyến học các cấp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia học tập tại trung
tâm học tập cộng đồng; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh hoạt động của
các trung tâm học tập cộng đồng.
c)
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Lồng
ghép các hoạt động của Đoàn để vận động người chưa biết chữ tham gia học các lớp
xóa mù chữ; huy động đoàn viên tham gia khảo sát nhu cầu học tập của người dân,
tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
d) Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Lồng
ghép các hoạt động, các phong trào của hội trong việc vận động nữ giới và trẻ
em gái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa biết chữ tham gia học
tập các lớp xóa mù chữ; thí điểm xây dựng mô hình học tập cho phụ nữ và trẻ em
gái tại trung tâm học tập cộng đồng.
đ) Hội
Nông dân tỉnh
Lồng
ghép các hoạt động, phong trào của Hội trong việc vận động nông dân chưa biết
chữ tham gia học các lớp xóa mù chữ; xây dựng các câu lạc bộ nông dân: “Câu lạc
bộ khoa học kỹ thuật nhà nông”, “Câu lạc bộ nông dân với pháp luật” để vận động
người dân học các chuyên đề tại trung tâm học tập cộng đồng.
e) Hội
Người cao tuổi tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Cựu giáo chức tỉnh và các tổ
chức chính trị - xã hội động viên các hội viên tham gia học tập tại trung tâm học
tập cộng đồng; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích người dân tham
gia học tập, hỗ trợ hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
10.
Trường Đại học Hồng Đức, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp của tỉnh
Mỗi
đơn vị kết nối với ít nhất một trung tâm học tập cộng đồng để hỗ trợ hoạt động,
giới thiệu sinh viên, học viên tình nguyện, cung cấp nguồn học liệu, bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và những người tình nguyện
tham gia hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
11.
UBND các huyện có xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a)
Ban hành kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, cân đối ngân sách của địa phương để
triển khai thực hiện Kế hoạch; thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế
hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền; bổ sung cơ sở vật chất,
thiết bị thiết yếu, nhân lực để trung tâm học tập cộng đồng hoạt động (theo điều
kiện thực tế và khả năng của địa phương).
b)
Triển khai thực hiện các văn bản của UBND tỉnh và các sở, ngành cấp tỉnh liên
quan đến việc triển khai các nhiệm vụ tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng trên địa bàn huyện.
c) Đề
xuất cơ chế chọn cử giáo viên sang hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng
đồng; phối hợp đề xuất cơ chế hỗ trợ động viên, khuyến khích trưởng thôn, bản,
nhà giáo nghỉ hưu, người tình nguyện hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng
đồng.
d)
Cân đối nhân lực và ngân sách của địa phương bố trí đội ngũ cán bộ chuyên
trách, bán chuyên trách hoặc giáo viên tham gia quản lý, xây dựng kế hoạch hoạt
động, làm công tác chuyên môn tại các trung tâm học tập cộng đồng (theo điều kiện
thực tế và khả năng của địa phương).
đ) Tổ
chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Giáo dục và Đào tạo) kết quả triển khai thực hiện trước ngày 30/11 hằng năm; tổ
chức tổng kết Kế hoạch vào năm 2030 và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng
hoặc đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
Trên
đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố và miền
núi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, địa phương chủ động gửi báo cáo về Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Triển khai thực hiện các văn
bản của Chính phủ và các bộ, ngành trung ương về việc triển khai các nhiệm vụ
tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với tình hình
kinh tế-xã hội của địa phương.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Từ năm 2025
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho
cán bộ quản lý, giáo viên, trưởng thôn, bản, người có uy tín, giáo viên về
hưu và người tình nguyện trong công tác tham gia hỗ trợ hoạt động của trung
tâm học tập cộng đồng ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, các địa phương, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
3
|
Triển khai mã ngành đào tạo về
giáo dục thường xuyên, giáo dục người lớn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Năm 2026
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
4
|
Triển khai mã ngành đào tạo
quản lý học tập cộng đồng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Năm 2026
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
5
|
Triển khai bộ tiêu chí tự
đánh giá và đánh giá trung tâm học tập cộng đồng theo định hướng xây dựng
nông thôn mới và xây dựng xã hội học tập
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2026
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
6
|
Xây dựng mô hình “Tổ liên gia
xóa mù chữ”.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương, liên quan
|
Năm 2025
|
|
7
|
Chỉ đạo thí điểm tại các huyện
miền núi một số trung tâm học tập cộng đồng khu vực biên giới; Hướng dẫn, hỗ
trợ một số địa phương phối hợp giữa đồn biên phòng và trung tâm trong việc vận
động, huy động người học Chương trình Xóa mù chữ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan
|
Năm 2027
|
|
8
|
Triển khai Khung năng lực đội
ngũ cán bộ quản lý trung tâm, trong đó có các tiêu chí đặc thù đối với các
trung tâm học tập cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Năm 2026
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
9
|
Triển khai cơ sở dữ liệu toàn
ngành giáo dục đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với trung tâm học tập cộng
đồng các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Năm 2026
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
10
|
Triển khai Bộ chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số trong các trung tâm học tập cộng đồng.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương, liên quan
|
Năm 2026
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
11
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
về tổ chức và hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng.
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương, liên quan
|
Hằng năm
|
|
12
|
Tham mưu nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các trung tâm; đề xuất cơ chế,
chính sách đối với các trung tâm theo hướng mở rộng loại hình trung tâm tư thục.
Tham mưu xây dựng Kế hoạch kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong
Kế hoạch; Rà soát chính sách liên quan tới chế độ của ban giám đốc, giáo viên
được cử sang hỗ trợ hoạt động của trung tâm để đề xuất cơ chế, chính sách phù
hợp với điều kiện tại các địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, các địa phương, liên quan
|
Hằng năm
|
|
13
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí giáo viên sang hỗ trợ hoạt động tại
trung tâm học tập cộng đồng.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, các địa phương, liên quan
|
Hằng năm
|
|
14
|
Xây dựng Kế hoạch kết nối với
các trung tâm để hỗ trợ hoạt động, giới thiệu sinh viên tình nguyện, cung cấp
nguồn học liệu, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
những người tình nguyện tham gia hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
|
Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương, tổ chức liên quan
|
Từ năm 2025
|
|
15
|
Triển khai Thông tư ban hành
trung tâm học tập cộng đồng tư thục.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Năm 2027
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
16
|
Tổ chức kiểm tra việc triển
khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg và việc quản lý, tổ chức hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
|
17
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng
kết việc triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg .
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Hằng năm
|
|
18
|
Tham gia học tập kinh nghiệm
quốc tế về mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Từ năm 2027
|
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
19
|
Tổ chức xét tặng, ghi nhận những
tấm gương tiêu biểu về quản lý hiệu quả mô hình trung tâm và các tổ chức, cá
nhân có nhiều đóng góp cho việc phát triển mô hình, hỗ trợ thường xuyên hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng tại các địa phương.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương, tổ chức liên quan
|
Năm 2030
|
|