ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 689/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NGỌC VŨ,
HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc Kế hoạch
phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa
40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số
5588/QĐ-UBND ngày 30 tháng 1 2 năm 2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
12/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hoá về phê duyệt đồ án
quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1178/TTr-SXD ngày 28 tháng 02 năm 2025 về việc đề nghị phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2045 (kèm theo Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2025 của UBND huyện
Thiệu Hóa).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2045, với nội dung chính sau:
I. Quan điểm
và mục tiêu phát triển đô thị
1. Quan điểm
- Tuân thủ Quy hoạch tỉnh Thanh
Hóa, Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2045; phù hợp với Chương trình phát triển đô thị của tỉnh.
- Chương trình phát triển đô thị
phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm
năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu
quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đã và đang thực hiện trên địa bàn đảm
bảo phù hợp với Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/1/2022 của Bộ Chính trị về quy
hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2040.
- Huy động nguồn lực phấn đấu đến
năm 2029, đô thị Ngọc Vũ hoàn thiện các chỉ tiêu theo quy hoạch chung được duyệt.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, có kế hoạch và phát huy những lợi
thế có sẵn phù hợp với quy hoạch chung đô thị được duyệt. Khai thác sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm các nguồn lực.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng
cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện
đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của đô thị Ngọc
Vũ cũng như của huyện Thiệu Hóa.
- Định hướng phát triển đô thị,
huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị Ngọc Vũ.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xác định danh mục lộ trình
triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển
mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết,... cho từng giai đoạn 5 năm và ưu
tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp quy hoạch
chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu
phát triển về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ
tầng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đô thị Ngọc Vũ;
- Lập danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn
vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành
phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị Ngọc Vũ.
II. Phạm vi
lập chương trình
Phạm vi ranh giới đô thị Ngọc
Vũ, huyện Thiệu Hóa bao gồm 2 xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ. Có diện tích đất tự
nhiên là 1.351,6 ha (gồm: Diện tích xã Thiệu Ngọc là 746,5 ha; diện tích xã Thiệu
Vũ là 605,1 ha); ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp các xã Yên Lạc,
Định Tăng, huyện Yên Định;
- Phía Nam giáp sông Chu;
- Phía Đông giáp xã Thiệu
Thành, Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa;
- Phía Tây giáp xã Trường Xuân,
huyện Thọ Xuân.
III. Nội
dung chương trình
1. Chỉ
tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình.
1.1. Chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
TT
|
Tên tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2029
|
Đề xuất 2034
|
|
Quy mô dân số
|
1.000 người
|
12.601
|
17.500
|
20.000
|
A
|
TIÊU CHUẨN CHƯA ĐẠT ĐIỂM
|
|
|
|
|
1
|
Đất xây dựng các công trình dịch
vụ công cộng đô thị
|
(m²/người)
|
1.77
|
3
|
3.5
|
2
|
Cơ sở y tế cấp đô thị bình
quân trên 10.000 dân
|
giường/ 10.000 dân
|
0
|
25
|
30
|
3
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
Cơ sở
|
0
|
1
|
2
|
4
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
Công trình
|
0
|
1
|
2
|
5
|
Công trình thể dục thể thao cấp
đô thị
|
Công trình
|
0
|
1
|
2
|
6
|
Công trình đầu mối giao thông
(cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô
tô)
|
cấp
|
0
|
huyện
|
vùng liên huyện
|
7
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
Km/km²
|
1.64
|
5
|
6
|
8
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung bình quân đầu người
|
lít/người/ngđ
|
0
|
100
|
100
|
9
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh
|
%
|
0
|
80
|
≥95
|
10
|
Số thuê bao di động trên 100
dân
|
Số thuê bao/ 100 dân
|
57.31
|
70
|
80
|
11
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xỷ
lý đạt chuẩn kỹ thuật
|
%
|
|
10
|
15
|
12
|
Đất cây xanh bình quân đầu
người
|
m²/người
|
4.94
|
6
|
8
|
13
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
|
Quy chế
|
Chưa có
|
75% đã thực hiện tốt quy chế
|
100% đã thực hiện tốt quy chế
|
14
|
Tỷ lệ giữa số lượng các tuyến
phố văn minh đô thị/ tổng số các tuyến phố trong đô thị (tính từ đường phân
khu vực )
|
%
|
0
|
20
|
30
|
15
|
Công trình xanh được cấp giấy
chứng nhận
|
công trình
|
0
|
1
|
2
|
16
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao,
thông minh
|
khu
|
0
|
1
|
2
|
B
|
TIÊU CHUẨN ĐẠT ĐIỂM NHƯNG Ở
MỨC THẤP
|
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp -
xây dựng và dịch vụ
|
|
Tăng theo mục tiêu đề ra
|
Tăng theo mục tiêu đề ra
|
Tăng vượt từ 4% trở lên
|
2
|
Quy mô dân số
|
1.000 người
|
12,601
|
4
|
20
|
3
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
Người/km²
|
1.061
|
1.250
|
1.500
|
4
|
Mật độ dân số trên diện tích
đất xây dựng đô thị
|
Người/km²
|
3.324
|
3.500
|
4.000
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
bình quân đầu người
|
kwh/ người/năm
|
659.12
|
1.000
|
>1.000
|
6
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang
|
%
|
77.43
|
100
|
100
|
1.2. Các chỉ tiêu phát triển
đô thị theo từng năm của giai đoạn 05 năm đầu
TT
|
Tên tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2025
|
Đề xuất 2026
|
Đề xuất 2027
|
Đề xuất 2028
|
Đề xuất 2029
|
|
Quy mô dân số
|
1000 người
|
12.601
|
13.538
|
14.535
|
15.527
|
16.530
|
17.500
|
A
|
Các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chí phân loại
đô thị
|
1
|
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị
|
(m²/người)
|
1,77
|
2
|
2,5
|
2,5
|
3
|
3
|
2
|
Cơ sở y tế cấp đô thị bình quân trên 10.000 dân
|
giường/ 10.000 dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
3
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị
|
Cơ sở
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
Công trình
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Công trình thể dục thể thao cấp đô thị
|
Công trình
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Công trình đầu mối giao thông
|
Công trình
|
0
|
0
|
Xây dựng bến xe
|
Xây dựng bến xe
|
Xây dựng bến xe
|
Xây dựng bến xe
|
7
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
Km/km²
|
1,64
|
2
|
3
|
3,5
|
4,5
|
5
|
8
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
lít/người /ngđ
|
0
|
50
|
80
|
80
|
80
|
80
|
9
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập
trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
%
|
0
|
40
|
80
|
80
|
80
|
80
|
10
|
Số thuê bao di động trên 100 dân
|
Số thuê bao/100 dân
|
57,31
|
60
|
65
|
70
|
70
|
70
|
11
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xỷ lý đạt chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
2
|
3
|
5
|
8
|
10
|
12
|
Đất cây xanh bình quân đầu người
|
m²/người
|
4,94
|
5
|
5.5
|
6
|
6
|
6
|
13
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị
|
Quy chế
|
Chưa có
|
|
|
Lập QCQL KT đô thị 50%
|
Thực hiện QCQL KT đô thị 60%
|
75% đã thực hiện tốt quy chế
|
14
|
Tỷ lệ giữa số lượng các tuyến phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến
phố trong đô thị (tính từ đường phân khu vực)
|
%
|
0
|
2
|
5
|
10
|
15
|
20
|
15
|
Công trình xanh được cấp giấy chứng nhận
|
công trình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
16
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo
mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh
|
khu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
B
|
Các tiêu chuẩn đạt trên mức tối thiểu nhưng ở mức thấp theo
tiêu chuẩn phân loại đô thị
|
1
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
|
|
|
Tăng theo mục tiêu đề ra
|
2
|
Quy mô dân số
|
1.000 người
|
12.601
|
13.538
|
14.535
|
15.527
|
16.530
|
17.500
|
3
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km²
|
1.061
|
1.090
|
1.125
|
1.150
|
1.200
|
1.250
|
4
|
Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị
|
người/km²
|
3.324
|
3.380
|
3.400
|
3.450
|
3.500
|
3.500
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người
|
kwh/người /năm
|
659,12
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
6
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang
|
%
|
77,43
|
90
|
95
|
100
|
100
|
100
|
2. Chương
trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh
quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
2.1. Đất xây dựng các công
trình dịch vụ công cộng đô thị: Thu hút các nhà đầu tư có năng lực xây dựng
phòng khám đa khoa tại vị trí lô đất ký hiệu YT-03 theo quy hoạch chung được
phê duyệt, quy mô 1,35 ha.
2.2. Cơ sở y tế cấp đô thị bình
quân trên 10.000 dân: Hiện tại khu vực lập chương trình chưa có cơ sở y tế
cấp đô thị, do đó để đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại V trong giai đoạn đến 2027
huyện cần đầu tư cơ sở y tế đô thị tại vị trí lô đất có ký hiệu YT theo quy hoạch
được duyệt với quy mô 100 giường trở lên để đảm bảo chỉ tiêu bình quân số giường
bệnh là 25 giường/10.000 dân.
2.3. Cơ sở giáo dục, đào tạo
cấp đô thị: Hiện tại khu vực lập chương trình chưa có công trình giáo dục,
đào tạo cấp đô thị, do đó để đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại V trong giai đoạn đến
2029 huyện cần đầu tư trường trung học phổ thông tại vị trí lô đất có ký hiệu
GD-07 theo quy hoạch được duyệt.
2.4. Công trình thể dục, thể
thao cấp đô thị: Hiện tại khu vực lập chương trình chưa có công trình thể dục,
thể thao cấp đô thị, do đó để đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại V trong giai đoạn
đến 2027 huyện cần đầu tư công trình thể dục thể thao tại vị trí lô đất có ký
hiệu TDTT-06, TDTT-07 theo quy hoạch được duyệt.
2.5. Công trình đầu mối giao
thông: Hiện tại khu vực lập chương trình chưa có công trình đầu mối giao
thông cấp đô thị, do đó để đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại V trong giai đoạn đến
2027 huyện cần đầu tư bến xe cấp huyện tại vị trí lô đất có ký hiệu BX theo quy
hoạch được duyệt.
2.6. Mật độ đường giao thông
đô thị
- Đối với các dự án giao thông
mới: quy hoạch với mặt cắt có bề rộng phần xe chạy tối thiểu 7,0 m, tuân thủ
theo định hướng của quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Địa phương cần thu hút nhà đầu
tư, hỗ trợ, hướng dẫn các thủ tục cần thiết khi có nhà đầu tư quan tâm triển
khai dự án giúp sớm đi vào hoạt động đáp ứng yêu cầu phát triển của đô thị, nhu
cầu giao thương trên địa bàn, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn về đầu mối giao
thông theo quy định.
2.7. Mức tiêu thụ nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người: Hiện tại khu vực lập
chương trình đang thực hiện đầu tư hệ thống cấp nước sạch cho đô thị. Dự kiến dự
án sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng vào quý III năm 2025. Khi dự án đưa vào sử
dụng, là cơ sở để đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại V về mức tiêu thụ nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người.
2.8. Tỷ lệ dân số đô thị được
cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh: Hiện tại khu vực lập chương trình đang thực hiện đầu tư hệ thống cấp
nước sạch cho đô thị. Dự kiến dự án sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng vào quý
III năm 2025. Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị lập và thực hiện kế hoạch
cấp nước an toàn đạt 100%, dịch vụ cấp nước liên tục, đủ áp lực 24 giờ trong
ngày.
2.9. Số thuê bao di động
trên 100 dân: Khuyến khích người dân tham gia sử dụng thuê bao di động, khi
điều kiện kinh tế - xã hội phát triển thì thuê bao di động giúp người dân kết nối
liên lạc dễ dàng, an toàn và bảo mật thông tin cho người dân, xã hội.
2.10. Tỷ lệ nước thải đô thị
được xỷ lý đạt chuẩn kỹ thuật: Để xử lý tốt các vấn đề về xử lý nước thải
đô thị, đối với các khu dân cư, khu đô thị, dự án mới sẽ kiên quyết yêu cầu các
nhà đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, trạm xử lý nước thải riêng biệt trước khi
nghiệm thu để hoạt động. Đề xuất các loại trạm xử lý nước thải với quy mô vừa
và nhỏ như cụm bể xử lý nước thải tại chỗ hoặc trạm xử lý nước thải hợp khối bằng
nhựa tổng hợp hoặc Bê tông cốt thép. Đối với các khu dân cư hiện trạng, giám
sát, yêu cầu hạn chế, hướng tới nghiêm cấm các xây dựng công trình sản xuất,
chăn nuôi trong khu vực ở. Khuyến khích các hộ gia đình đầu tư hệ thống thu gom
và xây dựng bể xử lý tự hoại, giảm thiểu xả nước thải trực tiếp ra môi trường.
Phấn đấu đến trước năm 2030, tối thiểu 10% nước thải đô thị được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật.
2.11. Đất cây xanh toàn đô
thị bình quân đầu người: Cùng với các kế hoạch thực hiện để nâng tiêu chuẩn
tỷ lệ đất cây xanh toàn đô thị đã nêu trên, xã Thiệu Ngọc và xã Thiệu Vũ cần
thường xuyên cải tạo, sửa chữa và nâng cấp các công viên cây xanh, các điểm hoa
viên cây xanh trên địa bàn. Phát động phong trào trồng cây đến các cơ quan, tổ
chức và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn. Trên cơ sở các khu đất quy hoạch
công viên cây xanh đã được xác định tại các đồ án quy hoạch được duyệt hiện
chưa được đầu tư, cần thực hiện phủ xanh các khu vực này bằng cách vận động các
doanh nghiệp hỗ trợ cây giống hoặc từ nguồn quỹ bảo vệ môi trường kết hợp huy động
các lực lượng thanh niên, đoàn viên, học sinh tham gia trồng cây xanh.
2.12. Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị: UBND huyện đã có kế hoạch tổ chức lập Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị cho các đô thị đã được lập quy hoạch đô thị. Thời gian dự kiến triển
khai là quý II năm 2025 và hoàn thành, trình duyệt trong năm 2026.
2.13. Tỷ lệ các tuyến phố
văn minh: Khi đầu tư xây dựng các dự án nhà ở mới sẽ đưa ra các yêu cầu về
các tiêu chí để thực hiện tuyến phố văn minh đô thị gồm: Kiến trúc cảnh quan, hạ
tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông.
2.14. Công trình xanh được cấp
giấy chứng nhận: Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác lập quy hoạch,
thi tuyển thiết kế công trình tiêu biểu, đồng thời, huy động, thu hút, kêu gọi
đầu tư và xây dựng công trình theo tiêu chí công trình xanh (theo tiêu chuẩn của
tổ chức LOTUS, LEED, Green Mark,...) và có cơ chế chính sách ưu đãi đối với các
nhà đầu tư triển khai các dự án theo mô hình này.
2.15. Khu đô thị mới được
quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao
Trong khả năng nguồn lực địa
phương còn nhiều hạn chế. Giai đoạn trước mắt, huyện Thiệu Hóa chủ động xây dựng
các cơ chế khuyến khích, kêu gọi, ưu tiên các cơ quan, doanh nghiệp, nhà đầu tư
trên địa bàn và cộng đồng cùng chung tay xây dựng đô thị theo mô hình xanh,
thông minh. Tiếp cận, cử cán bộ các cơ quan, cùng cộng đồng, doanh nghiệp trên
địa bàn tham gia học hỏi, nâng cao trình độ, nghiệp vụ về quản lý quy hoạch,
xây dựng và phát triển đô thị theo mô hình xanh, sinh thái, thông minh, công
trình xanh. Hỗ trợ tối đa, hướng dẫn về thủ tục pháp lý trong quá trình triển
khai thực hiện.
Về giai đoạn dài hạn, đề xuất
các tiêu chí, mục tiêu cụ thể, bắt buộc, cũng như quản lý chặt chẽ trong công
tác quy hoạch, xây dựng nhằm phát triển đô thị theo mô hình xanh, sinh thái,
thông minh, công trình xanh.
(Danh mục dự án đầu tư xây dựng
phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô
thị chi tiết tại phụ lục kèm theo).
3. Các
chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
3.1. Danh mục các khu vực
phát triển đô thị theo quy hoạch chung được phê duyệt
a) Khu vực phát triển đô thị 1.
- Diện tích 115,9 ha, Khu vực
phía Bắc kênh Nam và đường nối 3 Quốc lộ 45-47-217.
- Chức năng: Là khu dân cư đô
thị, dịch vụ thương mại, nhà ở xã hội, công viên xanh.
b) Khu vực phát triển đô thị 2.
- Diện tích 144,6 ha, Khu vực
phía Tây kênh Nam, nằm 2 bên đường 3 nối Quốc lộ 45-47-217.
- Chức năng: Khu trung tâm hành
chính, chính trị, văn hóa-TDTT, dân cư đô thị, dịch vụ thương mại.
c) Khu vực phát triển đô thị 3.
- Diện tích 200,8 ha, Khu vực nằm
phía Tây Nam đường tỉnh lộ 506B.
- Chức năng: Là khu dịch vụ y tế,
giáo dục, thể dục thể thao, sản xuất nông nghiệp.
3.2. Lộ trình triển khai thực
hiện
TT
|
Khu vực phát triển đô thị
|
Giai đoạn
|
2025
|
2026- 2029
|
2030- 2034
|
2035- 2045
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị
1
(Khu vực dịch vụ thương mại,
nhà ở xã hội, công viên cây xanh)
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư các công trình hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng, cải tạo chỉnh trang khu
dân cư hiện hữu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2
|
Khu nhà ở xã hội
|
|
x
|
x
|
x
|
1.3
|
Đầu tư khu dịch vụ thương mại
|
|
x
|
x
|
|
1.4
|
Đầu tư bến xe đô thị
|
|
x
|
x
|
x
|
1.5
|
Đầu tư cụm công nghiệp Ngọc
Vũ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Khu vực phát triển đô thị
số 2
(Khu trung tâm hành chính,
chính trị, văn hóa-TDTT, dân cư đô thị, dịch vụ thương mại)
|
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư các công trình hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2
|
Đầu tư khu trung tâm hành
chính
|
|
x
|
|
|
2.3
|
Đầu tư các khu ở mới, khu dịch
vụ thương mại.
|
|
x
|
x
|
x
|
2.4
|
Đầu tư các khu ở mới, khu đô
thị mới
|
|
x
|
x
|
x
|
2.5
|
Đầu tư khu văn hóa-TDTT
|
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Khu vực phát triển đô thị
số 3
(Là khu dịch vụ, giáo dục,
thể dục thể thao, sản xuất nông nghiệp)
|
|
|
|
|
3.1
|
Đầu tư các công trình hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3.2
|
Đầu tư khu thể dục thể thao
|
|
x
|
x
|
x
|
3.3. Các dự án đầu tư phát
triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác: (Chi tiết
phụ lục kèm theo)
3.4. Dự kiến nhu cầu vốn
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
các chương trình cho các giai đoạn đến năm 2045 của đô thị Ngọc Vũ:
TT
|
Giai đoạn
|
Tổng kinh phí (tỷ đồng)
|
Kinh phí /nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ngân sách Tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Xã hội hóa; Nguồn ODA và các nguồn hỗ trợ khác
|
1
|
Giai đoạn 2025-2029
|
1.087,00
|
70,0
|
458,0
|
1.082,75
|
2
|
Giai đoạn 2030-2034
|
1.550,14
|
130,0
|
896,29
|
3
|
Giai đoạn 2035 -2045
|
150,0
|
|
150,0
|
|
Tổng
|
2.787,14
|
200,0
|
1.504,29
|
1.082,75
|
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. UBND huyện Thiệu Hóa
- Tổ chức thực hiện các nội
dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình; đồng thời giải quyết
kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề
phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Theo quy hoạch được duyệt chủ
động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực
hiện.
- Tăng cường quản lý đất đai,
quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo
mỹ quan đô thị.
2. Các Sở: Xây dựng, Nội vụ,
Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, ngành, các đơn vị
liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Nông nghiệp và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Chủ
tịch UBND huyện Thiệu Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H2.(2025)QDPD CT PTDT Ngoc Vu
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC:
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
ƯU TIÊN VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ NGỌC VŨ ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số: 689/QĐ-UBND ngày 05/03/2025 của UBND tỉnh Thanh
Hóa )
TT
|
Danh mục
|
Quy mô (ha)
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Giai đoạn 2025- 2029
|
Giai đoạn 2030- 2034
|
Giai đoạn 2035- 2045
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Xã hội hóa; Nguồn ODA và các
nguồn hỗ trợ khác
|
Ghi chú
|
|
Tổng (A+B)
|
|
1.087,00
|
1.550,14
|
150,00
|
200,00
|
1.504,29
|
0,00
|
1.082,75
|
|
A
|
Danh mục các dự án để hoàn thiện các tiêu chuẩn phân loại đô thị
loại V
|
|
260
|
234,4
|
0
|
0
|
440,00
|
0
|
54,4
|
|
1
|
Đầu tư trung tâm Y tế đô thị YT-03
|
1,35
|
100,00
|
234,4
|
|
|
300,00
|
|
34,4
|
|
2
|
Đầu tư trường THPT tại GD-07
|
3,06
|
40,00
|
|
|
|
40,00
|
|
|
|
3
|
Đầu tư công trình TDTT tại TDTT-06
|
4,96
|
70,00
|
|
|
|
70,00
|
|
|
|
4
|
Hệ thống mạng lưới cấp nước sạch sinh hoạt
|
30
|
30,00
|
|
|
|
30,00
|
|
|
|
5
|
Xây dựng bến xe
|
0,3
|
20,00
|
|
|
|
|
|
20,00
|
|
B
|
Danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị khác để thực hiện quy
hoạch được duyệt
|
|
827
|
1.315,74
|
150
|
200
|
1.064,29
|
0
|
1.028,35
|
|
I
|
Dự án hạ tầng xã hội
|
|
186,00
|
445,2
|
|
100,00
|
36,29
|
|
494,81
|
|
1
|
Khu Dịch vụ thương mại (siêu thị, sản xuất KD, Tổ chức sự kiện…)
|
|
150,00
|
344,81
|
|
|
|
|
494,81
|
|
2
|
Cải tạo, chỉnh trang Trường mầm non Thiệu Ngọc
|
|
10,00
|
13,00
|
|
|
23,00
|
|
|
|
3
|
Cải tạo, chỉnh trang Trường Tiểu học Thiệu Vũ
|
|
5,00
|
5,00
|
|
|
10,00
|
|
|
|
4
|
Bảo tồn, tôn tạo cụm di tích Yên Lộ
|
4,7
|
20,00
|
80,00
|
|
100,00
|
|
|
|
|
5
|
Khu công viên cây xanh
|
|
1,00
|
2,39
|
|
|
3,29
|
|
|
|
II
|
Khu dân cư đô thị
|
|
38,00
|
145,54
|
0
|
0
|
0
|
0
|
183,54
|
|
1
|
Khu dân cư Cồn Trâng, xã Thiệu
Ngọc
|
|
5,00
|
10,56
|
|
|
|
|
15,56
|
|
2
|
Khu dân cư mới Ngọc Vũ 1
|
|
5,00
|
16,68
|
|
|
|
|
21,68
|
|
3
|
Khu dân cư mới Ngọc Vũ 2
|
|
9,00
|
35,71
|
|
|
|
|
44,71
|
|
4
|
Khu dân cư mới thôn Yên Lộ
|
|
9,00
|
35,59
|
|
|
|
|
44,59
|
|
5
|
Khu dân cư Gốc Sữa Bá Chăn,
xã Thiệu Ngọc
|
|
10,00
|
47,00
|
|
|
|
|
57,00
|
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
253,00
|
723,00
|
150,00
|
100,00
|
1.026,00
|
|
350,00
|
|
1
|
Tuyến đường giao thông nối
thành phố Thanh Hoá với huyện Ngọc Lặc và các huyện phía Tây của tỉnh Thanh
Hóa đoạn từ QL.45 đi Đường nối 3 quốc lộ QL217, QL.45, QL.47
|
|
100,00
|
490,00
|
|
|
590,00
|
|
|
|
2
|
Cải tạo, mở rộng các tuyến
giao thông liên thôn, xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ
|
|
100,00
|
178,00
|
|
|
278,00
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp mở rộng tuyến đường
tỉnh 506B
|
|
50,00
|
50,00
|
|
100
|
|
|
|
|
4
|
Duy tu, bảo dưỡng đê tả sông
Chu đoạn K22-K25, xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ
|
|
3,00
|
5,00
|
|
|
8,00
|
|
|
|
5
|
Khu Xử lý nước thải
|
|
|
|
150,00
|
|
150,00
|
|
|
|
IV
|
Cụm công nghiệp Ngọc Vũ
|
48,6
|
350,00
|
|
|
|
|
|
350,00
|
|
V
|
Lập, phê duyệt quy chế quản
lý kiến trúc
|
|
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
|
|