Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
17/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lai Châu
Người ký:
Hà Trọng Hải
Ngày ban hành:
14/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 17/2025/QĐ-UBND
Lai Châu, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐỂ LẬP DỰ TOÁN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024;
Căn
cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn
cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn
cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về
giá đất;
Căn
cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
Căn
cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn
cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản
lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn
cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn
cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác
định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2025.
2.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để được xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp.
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính (B/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (B/c);
- TT. Tỉnh ủy (B/c);
- TT. HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V, CB (đăng tin);
- Lưu: VT, Kt4.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
PHỤ LỤC SỐ 01:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ
LẬP DỰ TOÁN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Phần I.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định
mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất trên địa
bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là Định mức KTKT) áp dụng cho những công việc
sau:
a)
Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng
giá đất theo khu vực, vị trí.
b) Định
giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư. c) Định giá đất
cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
Định
mức KTKT này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư
vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây
dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng
giá đất theo vị trí đất, định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Luật
Đất đai số 31/QH/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
b)
Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về
giá đất;
c)
Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d)
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
đ)
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
e)
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g)
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
h)
Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT- BTNMT ngày 27 tháng 9
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;
i)
Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao
mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản hữu hình; danh mục tài sản cố
định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô
hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Quy định viết tắt
STT
Nội dung viết tắt
Viết tắt
1
Địa
chính viên hạng III bậc 1
ĐCVIII1
2
Địa
chính viên hạng III bậc 2
ĐCVIII2
3
Địa
chính viên hạng III bậc 3
ĐCVIII3
4
Địa
chính viên hạng III bậc 4
ĐCVIII4
5
Địa
chính viên hạng IV bậc 4
ĐCVIV4
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1.
Các nội dung không có trong định mức gồm: Chi phí chung; chi phí khác (chi phí
khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu…) được tính theo
quy định của pháp luật hiện hành.
5.2.
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: Định mức lao động công nghệ và định mức vật
tư và thiết bị.
5.2.1.
Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao
động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
a) Định
biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung
công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Quyết định
này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
b) Định
mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị
tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy
thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một
hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn
thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
c)
Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công
là 08 giờ làm việc.
Công
đơn là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước
công việc tạo ra sản phẩm;
Công
nhóm là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản
phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
5.2.2.
Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: Định mức dụng cụ lao động; định mức tiêu
hao vật liệu; định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Các định
mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc,
thiết bị thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 21 Thông
tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.3.
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị
trí đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 08 đơn vị hành
chính huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 106 đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 5.300 phiếu điều tra.
5.4.
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy
định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung
bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở
hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông
nghiệp.
Hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện
theo quy định tại Mục 6.
5.5.
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định
trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình
có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến
đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Bảng
hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật
khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện
theo quy định tại Mục 6.
6. Quy định khác
6.1.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ
thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng
dư.
Bảng
01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Diện
tích (ha)
Các xã còn lại
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,60
1,70
10
2,00
2,10
30
2,60
2,70
50
3,20
3,30
100
4,00
4,10
300
4,80
4,90
≥ 500
5,80
5,90
Bảng
02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện
tích (ha)
Các xã còn lại
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,60
0,70
0,5
0,70
0,80
1
0,85
0,95
3
1,00
1,10
5
1,40
1,50
10
1,80
1,90
30
2,20
2,30
50
2,80
2,90
100
3,40
3,50
300
4,00
4,10
≥ 500
4,80
4,90
6.2.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ
thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng
03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện
tích (ha)
Các xã còn lại
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,40
1,50
10
1,60
1,70
30
1,80
1,90
50
2,00
2,10
100
2,20
2,30
300
2,40
2,50
500
2,60
2,70
1.000
2,80
2,90
3.000
3,00
3,10
≥ 5.000
3,20
3,30
6.3.
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 Mục 6.1 và
Bảng 03 Mục 6.2 được tính theo phương pháp nội suy.
Thửa
đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị
trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu
đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Mục 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị
trí
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức (Công nhóm)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin
1.1
Thu
thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
1ĐCVIII3
106
1.2
Điều
tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào
Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIV4)
663
1.3
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định
giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng
phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử
dụng đất theo mục đích sử dụng đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIV4)
221
1.4
Xác
định loại đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2)
2
1.5
Xác
định khu vực
Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2)
2
1.6
Xác
định vị trí đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2)
7
1.7
Tổng
hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã,
phường, thị trấn
1ĐCVIII3
53
1.8
Kiểm
tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra
1ĐCVIII3
53
1.9
Xác
định mức giá của các vị trí đất
1ĐCVIII3
53
1.10
Thống
kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
1ĐCVIII3
53
1.11
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn
1ĐCVIII3
159
2
Tổng
hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp
huyện
2.1
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
40
2.2
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
24
3
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
15
4
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
7
5
Xây
dựng dự thảo bảng giá đất
5.1
Giá
đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
5
5.2
Giá
đất trồng cây lâu năm
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
5
5.3
Giá
đất rừng sản xuất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
5
5.4
Giá
đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
5
5.5
Giá
đất ở tại nông thôn
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
20
5.6
Giá
đất ở tại đô thị
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
30
5.7
Giá
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
10
5.8
Giá
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
10
5.9
Giá
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đô thị
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
15
5.10
Giá
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
10
5.11
Giá
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
15
5.12
Giá
đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
10
5.13
Giá
các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
10
6
Xây
dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
20
7
Hoàn
thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
theo khu vực, vị trí đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)
20
8
In,
sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
1ĐCVIV4
5
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 04 tính cho 08
huyện, 106 xã/5.300 phiếu điều tra (50 phiếu/xã). Khi xây dựng bảng giá đất quy
định tại mục 5 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối
với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định
tại mục 5 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1.
Định mức dụng cụ lao động
Bảng 05
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn
làm việc
Cái
96
758
2
Ghế
văn phòng
Cái
96
758
3
Tủ
để tài liệu
Cái
96
190
4
Kéo
cắt giấy
Cái
9
19
5
Bàn
dập ghim
Cái
24
47
6
Quần
áo bảo hộ lao động
Bộ
18
1.455
7
Giày
bảo hộ
Đôi
6
1.455
8
Tất
Đôi
6
1.455
9
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
1.455
10
Mũ
cứng
Cái
12
1.455
11
USB
(4 GB)
Cái
12
758
12
Lưu
điện
Cái
60
303
13
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
36
284
14
Quần
áo mưa
Bộ
6
436
15
Ba
lô
Cái
24
1.455
16
Gọt
bút chì
Cái
9
38
73
17
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
758
18
Ổ
ghi CD 0,4 kW
Cái
36
28
19
Máy
hút bụi 1,5 kW
Cái
60
136
20
Máy
hút ẩm 2 kW
Cái
60
118
21
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
36
190
22
Điện
năng
kW
539
Ghi
chú: Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội
dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
TT
Loại lao động
Hạng
mục
Cơ cấu %
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin
52,56
100
1.1
Thu
thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
11,28
1.2
Điều
tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào
75,00
1.3
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định
giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng
phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử
dụng đất theo mục đích sử dụng đất
25,00
1.4
Xác
định loại đất
0,60
1.5
Xác
định khu vực
0,60
1.6
Xác
định vị trí đất
0,60
1.7
Tổng
hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã,
phường, thị trấn
5,64
1.8
Kiểm
tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra
5,64
1.9
Xác
định mức giá của các vị trí đất
5,64
1.10
Thống
kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
5,64
1.11
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn
16,92
2
Tổng
hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp
huyện
13,92
2.1
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
6,96
2.2
Xây
dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện
6,96
3
Tổng
hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
2,37
4
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
2,37
5
Xây
dựng dự thảo bảng giá đất
23,73
5.1
Giá
đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
0,79
5.2
Giá
đất trồng cây lâu năm
0,79
5.3
Giá
đất rừng sản xuất
0,79
5.4
Giá
đất nuôi trồng thủy sản
0,79
5.5
Giá
đất ở tại nông thôn
3,16
5.6
Giá
đất ở tại đô thị
4,75
5.7
Giá
đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
1,58
5.8
Giá
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
1,58
5.9
Giá
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đô thị
2,38
5.10
Giá
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn
1,58
5.11
Giá
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị
2,38
5.12
Giá
đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1,58
5.13
Giá
các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
1,58
6
Xây
dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
3,16
7
Hoàn
thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
theo khu vực, vị trí đất
1,58
8
In,
sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
0,31
Tổng
100
100
2.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 07
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức (ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy
in A3
Cái
0,5
62
2
Máy
vi tính
Cái
0,4
142
3
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
71
4
Máy
chiếu (slide)
Cái
0,5
28
5
Máy
tính xách tay
Cái
0,5
28
145
6
Máy
phô tô
Cái
1,5
47
7
Máy
ảnh
Cái
91
8
Điện
năng
kW
405
Ghi
chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo
nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
2.3.
Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 08
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Định mức
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa
CD
Cái
25
2
Băng
dính to
Cuộn
40
3
Bút
dạ màu
Bộ
12
11
4
Bút
chì
Chiếc
37
33
5
Bút
xóa
Chiếc
40
6
Bút
nhớ dòng
Chiếc
39
7
Tẩy
chì
Chiếc
30
15
8
Mực
in A3 Laser
Hộp
3
9
Mực
phô tô
Hộp
8
10
Hồ
dán khô
Hộp
12
11
Bút
bi
Chiếc
38
33
12
Sổ
ghi chép
Cuốn
15
22
13
Cặp
3 dây
Chiếc
17
22
14
Giấy
A4
Gram
40
10
15
Giấy
A3
Gram
10
16
Ghim
dập
Hộp
30
17
Ghim
vòng
Hộp
25
18
Túi
Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
22
Ghi
chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo
nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Mục 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo
các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(Công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung
bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công
tác chuẩn bị
1.1
Xác
định mục đích định giá đất cụ thể
1ĐCVIII3
1
1
1
1.2
Thu
thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
1ĐCVIII3
2
2
2
1.3
Rà
soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
1ĐCVIII3
2
2
2
1.4
Chuẩn
bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1ĐCVIV4
2
2
2
2
Thu
thập, tổng hợp, phân tích thông tin
2.1
Thu
thập thông tin về thửa đất định giá
Nhóm 2 1ĐCVIII4+1Đ CVIII3)
2
2
2
2.2
Thu
thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1 ĐCVIII3)
10
12
8
2.3
Phân
tích lựa chọn phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1 ĐCVIII3)
6
7
5
3
Áp
dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
6
8
4
4
Xây
dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
3
3
3
5
Dự
thảo Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
2
2
2
6
Hoàn
thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
3
3
3
7
In,
sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
1ĐCVIV4
2
2
2
Ghi
chú:
(1).
Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử
dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức
cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và
khu vực quy định tại Bảng 01, 02 để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4 và 5.
(2).
Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung
cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn,
nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối
với mục 2, 3, 4, 5
- Trường
hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng
theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường
hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng
mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất
có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất
có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng
thêm.
b)
Các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3.
(3).
Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất
thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối
với mục 2, 3, 4, 5
- Trường
hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng
sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích
thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối
với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với
khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất
tăng thêm;
- Trường
hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các
thửa đất.
b)
Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3
(4).
Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước
và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2, 3, 4, 5.
(5).
Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đối với thửa
đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, 3, 4,
5.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1.
Định mức dụng cụ lao động
Bảng 10
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn
làm việc
Cái
96
60
66
54
2
Ghế
văn phòng
Cái
96
60
66
54
3
Tủ
để tài liệu
Cái
96
15
17
13
4
Bàn
dập ghim
Cái
24
30
33
27
5
Quần
áo bảo hộ lao động
Bộ
18
4
4
3
6
Giày
bảo hộ
Đôi
6
19
22
16
7
Tất
Đôi
6
19
22
16
8
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
19
22
16
9
Mũ
cứng
Cái
12
19
22
16
10
USB
(4 GB)
Cái
12
19
22
16
11
Lưu
điện
Cái
60
60
66
54
12
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
36
23
25
20
13
Quần
áo mưa
Bộ
6
6
7
5
14
Ba
lô
Cái
24
19
22
16
15
Gọt
bút chì
Cái
9
3
2
3
2
3
2
16
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
60
66
54
17
Ổ
ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2
3
2
18
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
36
30
33
27
19
Điện
năng
kW
8
9
7
Ghi
chú:
(1).
Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức
cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2).
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công
tác chuẩn bị
9
8
10
2
Thu
thập, tổng hợp, phân tích thông tin
30
100
29
100
30
100
3
Áp
dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất
26
27
25
4
Xây
dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
15
16
14
5
Dự
thảo Chứng thư định giá đất
10
11
10
6
Hoàn
thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
8
7
9
7
In,
sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
2
2
2
Tổng
100
100
100
100
100
100
2.2.
Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị
Bảng 12
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy
in A3
Cái
0,5
4,88
5,40
4,36
2
Máy
vi tính
Cái
0,4
11,25
12,45
10,05
3
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
5,63
6,23
5,03
4
Máy
chiếu (slide)
Cái
0,5
2,25
2,49
2,01
5
Máy
tính xách tay
Cái
2,25
4,80
2,49
5,60
2,01
4,00
6
Máy
phô tô
Cái
1,5
3,75
4,15
3,35
7
Máy
ảnh
Cái
6,00
7,00
5,00
8
Máy
quay phim
Cái
6,00
7,00
5,00
9
Điện
năng
kW
32,09
35,51
28,67
Ghi
chú:
(1).
Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức
cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2).
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo
các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
2.3.
Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 13
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung
bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa
CD
Cái
1,00
2
Băng
dính to
Cuộn
1,00
3
Bút
dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút
chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy
chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực
in A3 laser
Hộp
0,09
7
Mực
phô tô
Hộp
0,12
8
Bút
bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ
ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp
3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy
A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy
A3
Gram
0,30
13
Ghim
dập
Hộp
0,50
14
Ghim
vòng
Hộp
0,50
15
Túi
Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi
chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo
nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập
và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
Mục 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 14
STT
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung
bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công
tác chuẩn bị
1.1
Thu
thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
1ĐCVIII3
5
5
5
1.2
Rà soát,
tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá
1ĐCVIII3
3
3
3
1.3
Chuẩn
bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1ĐCVIV4
3
3
3
2
Điều
tra, tổng hợp, phân tích thông tin
2.1
Khảo
sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực
quy định trong bảng giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
12
15
10
2.2
Khảo
sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3
và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
8
9
7
3
Xác
định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực
3.1
Thống
kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
3
4
2
3.2
Xác
định giá đất thị trường của từng vị trí đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
4
5
3
4
Xác
định hệ số điều chỉnh giá đất ca t ng vị trí đất tại khu vực cần định giá
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
12
15
9
5
Xây
dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
8
10
6
5.1
Xây
dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
4
5
3
5.2
Xây
dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
4
5
3
6
Hoàn
thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)
3
3
3
7
In,
sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
1ĐCVIV4
2
2
2
Ghi
chú:
(1).
Định mức tại Bảng 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất,
diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn
phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực
định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a)
Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn
10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn
hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với các mục 2, 3, 4 của bảng 14.
b) Đối
với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14 căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và
khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
(2). Trường
hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của
từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14; các mục còn lại của Bảng
19 nhân với hệ số K=1,3.
(3).
Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn
(định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường
điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14; đối với khu vực định giá đất
chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định
giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi
01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức dụng cụ
2.1.
Định mức dụng cụ lao động
Bảng 15
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng )
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn
làm việc
Cái
96
70,4
83,2
57,6
2
Ghế
văn phòng
Cái
96
70,4
83,2
57,6
3
Tủ
để tài liệu
Cái
96
17,6
20,8
14,4
4
Bàn
dập ghim
Cái
24
35,2
41,6
28,8
5
Quần
áo bảo hộ lao động
Bộ
18
4,4
5,2
3,6
6
Giày
bảo hộ
Đôi
6
19,2
24
16
7
Tất
Đôi
6
19,2
24
16
8
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
19,2
24
16
9
Mũ
cứng
Cái
12
19,2
24
16
10
USB
(4 GB)
Cái
12
19,2
24
16
11
Lưu
điện
Cái
60
70,4
83,2
57,6
12
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
36
26,4
31,2
21,6
13
Quần
áo mưa
Bộ
6
5,76
7,2
4,8
14
Ba
lô
Cái
24
19,2
24
16
15
Gọt
bút chì
Cái
9
3,52
1,92
4,16
2,4
2,88
1,6
16
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
70,4
83,2
57,6
17
Ổ
ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,64
3,12
2,16
18
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
36
8,8
10,4
7,2
19
Điện
năng
kW
6,1
7,21
4,99
Ghi
chú:
(1).
Định mức tại Bảng 15 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho
khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định
giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2).
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 16
STT
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công
tác chuẩn bị
10,34
8,73
12,69
2
Điều
tra, tổng hợp, phân tích thông tin
18,5
100
17,57
100
19,87
100
3
Xác
định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực
16,19
17,57
14,19
4
Xác
định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
27,76
29,28
25,54
5
Xây
dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
18,5
19,52
17,03
6
Hoàn
thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
6,94
5,86
8,51
7
In,
sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
1,77
1,47
2,17
Tổng
100
100
100
100
100
100
2.2.
Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị
Bảng 17
STT
Danh
mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy
in A3
Cái
0,5
5,72
6,76
4,68
2
Máy
vi tính
Cái
0,4
13,2
15,6
10,8
3
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
6,6
7,8
5,4
4
Máy
chiếu (slide)
Cái
0,5
2,64
3,12
2,16
5
Máy
tính xách tay
Cái
2,64
1,92
3,12
2,4
2,16
1,6
6
Máy
phô tô
Cái
1,5
4,4
5,2
3,6
7
Máy
ảnh
Cái
1,2
1,5
1
8
Máy
quay phim
Cái
1,2
1,5
1
9
Điện
năng
kW
36,27
42,86
29,67
Ghi
chú:
(1).
Định mức tại Bảng 17 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho
khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định
giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2).
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.
2.3.
Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 18
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa
CD
Cái
1,00
2
Băng
dính to
Cuộn
1,00
3
Bút
dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút
chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy
chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,09
7
Mực
photocopy
Hộp
0,12
8
Bút
bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ
ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp
3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy
A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy
A3
Gram
0,30
13
Ghim
dập
Hộp
0,50
14
Ghim
vòng
Hộp
0,50
15
Túi
Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi
chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo
nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
được xác định theo Bảng 16.
Phần II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện
thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực
hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh
Lai Châu thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp;
công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa
chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a)
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b)
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động;
c)
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
d)
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
đ)
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/07/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
e)
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Phạm vi áp dụng định mức
a) Định
mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản
phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai
Châu; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là huyện); xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là xã).
b)
Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác
chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành.
5. Các thành phần của định mức
Định
mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất gồm các định mức thành phần sau:
a) Định
mức lao động là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện
một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội
dung công việc quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
- Định
biên là xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc
theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV và Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT .
- Định
mức là quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực
hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn
vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức
ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử
số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu
số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động
phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình
hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong
công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
b) Định
mức vật tư và thiết bị
- Định
mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng
cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định
mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định
mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức
sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
- Thời
hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số
23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Điện
năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất
của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị.
Mức
điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức
điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
6. Quy định về đơn vị tính định mức
Đơn vị
tính trong định mức này được tính như sau:
- “Bộ/xã”
tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo
quy định cho 01 xã;
-
“Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc
trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/huyện”
tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo
quy định cho 01 huyện.
- “Thửa/huyện”
tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ
kiểm kê.
- “Bộ/tỉnh”
tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm
kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
- “Thửa/tỉnh”
tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ
kiểm kê.
7. Quy định về t ngữ viết tắt, hệ số quy mô và khoanh đất
a) Từ
ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt
Viết tắt
Cơ
sở dữ liệu
CSDL
Định
mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức KTKT
Đơn
vị tính sản phẩm
ĐVT
Bản
đồ địa chính
BĐĐC
Hiện
trạng sử dụng đất
HTSDĐ
Biến
động đất đai
BĐĐĐ
Thống
kê đất đai
TKĐĐ
Kiểm
kê đất đai
KKĐĐ
Địa
chính viên hạng III bậc 2
ĐCVIII2
Địa
chính viên hạng III bậc 3
ĐCVIII3
Địa
chính viên hạng III bậc 4
ĐCVIII4
Địa
chính viên hạng III bậc 5
ĐCVIII5
Địa
chính viên hạng IV bậc 4
ĐCVIV4
Địa
chính viên hạng IV bậc 6
ĐCVIV6
Ủy
ban nhân dân
UBND
Văn
phòng đăng ký đất đai
VPĐKĐĐ
b) Hệ
số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã
theo Phụ lục số 02 đính kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ
số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ lục số 03 đính kèm đính kèm.
c)
Khoanh đất quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Chương II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
1. Nội
dung công việc
1.1.
Công tác chuẩn bị
a)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp
xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực
hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
b)
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
1.2.
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
a)
Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai
do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
b)
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất
thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật
các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.
1.3.
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định
tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và lập
Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.4.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.
1.5.
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh
giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê
đất đai;
c)
Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc
chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị.
1.6.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết
quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
2.
Định mức
Bảng 1
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công
tác chuẩn bị
1.1
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong
năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số
liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện
trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; xác định phạm vi
thống kê đất đai ở cấp xã
Bộ/xã
1ĐCVIV4
0,9
1.2
Phân
loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
Bộ/xã
1ĐCVIV4
0,9
2
Rà
soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
2.1
Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến.
Bộ/xã
1ĐCVIV4
0,9
2.2
Cập
nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường
hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai.
Khoanh/ xã
1ĐCVIV4
3,6
2.3
Khoanh
vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất
thành các khoanh đất; tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng
khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.
Khoanh/ xã
1ĐCVIV4
2,16
3
Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định.
Bộ/xã
1ĐCVIV4
2,7
4
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.
Bộ/xã
1ĐCVIV4
2,7
5
Xây
dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã.
Bộ/xã
1ĐCVIV4
3,6
6
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
Bộ/xã
1ĐCVIV4
0,9
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho
xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu).
Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ
khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX =
Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong
đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
-
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
-
Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số 02 của
định mức);
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số 02 của định mức);
(2) Định
mức tại điểm 2.1 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn
lại là công nội nghiệp.
(3) Định
mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể,
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi
tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4 chia cho 16
khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy
mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1.
Nội dung công việc
1.1.
Công tác chuẩn bị:
a)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm
thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp
huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của
kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp
huyện và tài liệu khác có liên quan;
b)
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2.
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản
lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3.
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
thống kê đất đai theo quy định;
b) Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu
có).
1.4.
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy
định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.5.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
1.6.
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và
đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c)
Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc
chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị.
1.7.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết
quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều
22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
2.
Định mức
Bảng 2
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm
thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp
huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của
kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp
huyện và tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp
huyện; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
Bộ/huyện
1ĐCVIV6
1
2
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư
vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai
đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
2.1
Trường
hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã;
Bộ/xã
1ĐCVIV6
1
2.2
Trường
hợp chưa có CSDL đất đai.
Thửa/huyện
1ĐCVIV6
11,25
3
Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:
3.1
Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
thống kê đất đai theo quy định;
Bộ/huyện
ĐCVIII3
7
3.2
Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu
có).
Bộ/huyện
1ĐCVIII3
2
4
Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy
định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/huyện
1ĐCVIII3
3
5
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
Bộ/huyện
1ĐCVIII3
9
6
Xây
dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện.
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
5
7
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ.
Bộ/huyện
1ĐCVIV6
2
Ghi
chú :
(1) Định
mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện
trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ
thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công
thức sau:
MH =
Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)] Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
-
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
-
Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định
mức tại điểm 2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể,
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê
trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất
thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động
lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa
thực tế.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1.
Nội dung công việc
1.1.
Công tác chuẩn bị
a)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm
thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh,
hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước
hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và
các tài liệu khác có liên quan;
b)
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2.
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất
đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3.
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);
b) Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an chuyên đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch
thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.4.
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy
định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
1.5.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.
1.6.
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và
đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trong năm thống kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm
thống kê đất đai;
c)
Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa
thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.7. Chỉnh
sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường
hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.8.
Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định
tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai
theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2.
Định mức
Bảng 3
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công
tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất
đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê
đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm
trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi thống
kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
0,9
2
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý
đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư
vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai
đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
Thửa/tỉnh
1ĐCVIII3
10,8
3
Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
3.1
Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);
Bộ/tỉnh
1ĐCVIV6
1,8
3.2
Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự
sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
9
4
Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh:
Bộ/tỉnh
4.1
Rà
soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
1,8
4.2
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
1,8
4.3
Rà
soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số.
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
2,7
5
Phân
tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai
của tỉnh:
Bộ/tỉnh
5.1
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
3,6
5.2
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất;
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
2,7
5.3
Phân
tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
3,6
6
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh.
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
6,3
7
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ.
Bộ/tỉnh
2ĐCVIV6
0,9
Ghi
chú:
Định
mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức
sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện)
(khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường
hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho
một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
XÃ
1.
Nội dung công việc
1.1.
Công tác chuẩn bị
a)
Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;
b) Phổ
biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch
thực hiện kiểm kê đất đai;
c)
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự
phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội
dung và thời gian theo quy định;
d)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ
trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã;
rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến
động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
đ)
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Rà
soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho
lập bản đồ kiểm kê đất đai:
a) Đối
với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất
đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;
b) Đối
với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập
sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính
để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai.
Đối với
cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại
thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước;
c) Đối
với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính
và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các
nguồn tài liệu sau (nếu có): Bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê
không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai
cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất
đai gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ
trước để lập bản đồ kiểm kê đất đai.
3. In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
4. Điều
tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
b) Rà
soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng
cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất
đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
c) Điều
tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;
d)
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê
đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
đ)
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo
quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
e) Lập
Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
5. Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các
điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
6.
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:
a)
Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương;
b) Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);
c) Hiện
trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
d) So
sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ
kiểm kê đất đai liền trước.
6. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
7.
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu
thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích
nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02
kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c)
Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện
trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
9. Kiểm
tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
10.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
11.
In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a
khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
2.
Định mức
2.1.
Thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng 4
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công
tác chuẩn bị:
1.1
Xây
dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã; phổ biến, quán
triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực
hiện kiểm kê đất đai;
Bộ/xã
1ĐCVIV4
1,8
1.2
Đánh
giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối
hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung
và thời gian theo quy định;
Bộ/xã
1ĐCVIV4
1,8
1.3
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ
trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp
xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; xác định phạm vi kiểm kê
đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/xã
1ĐCVIV4
1,8
2
Rà
soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng
cho lập bản đồ kiểm kê đất đai
Bộ/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII2)
0,9
3
In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
Bộ/xã
1ĐCVIV6
0,9
4
Điều
tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
4.1
Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)
2,7
4.2
Rà
soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng
cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT- BTNMT;
Bộ/xã
1ĐCVIV6
1,8
4.3
In
bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
Bộ/xã
1ĐCVIV4
0,45
4.4
Điều
tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;
4.4.1
Lập
kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa;
Bộ/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)
0,9
4.4.2
Đối
soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh
giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các
thông tin khác cần kiểm kê:
4.4.2.1
Đối
soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất
có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng
quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất
không đúng mục đích
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)
13,5
13,5
4.4.2.2
Đối
soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm
kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê
khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước
Bộ/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)
6,3
6,3
4.4.2.3
Khoanh
vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất.
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII3)
13,5
4.5
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất
đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết:
4.5.1
Chuyển
vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng
số;
Khoanh/xã
1ĐCVIII3
6,75
4.5.2
Cập
nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm
kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số;
Bộ/xã
1ĐCVIV6
4,5
4.5.3
Ghép
mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối
với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ);
Bộ/xã
1ĐCVIII3
1,8
4.5.4
Tích
hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện
tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ.
Bộ/xã
1ĐCVIII3
7,2
4.6
Lập
Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)
1,8
5
Xử lý,
tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm
a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ ĐCVIV6)
5,4
6
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/xã
1ĐCVIV6
9
7
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã.
Bộ/xã
Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII3)
5,4
8
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã.
Bộ/xã
1ĐCVIV4
2,7
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho
xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu).
Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ
khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX =
Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong
đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
-
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
-
Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số 02
của định mức);
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số 02 của định mức).
(2) Định
mức tại điểm 4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20
khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1 chia cho
20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh
thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định
mức tại điểm 4.3.2 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc
còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định
mức tại điểm 4.3.2.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150
khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.1 chia
cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150
khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định
mức tại điểm 4.3.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh
đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại
điểm 4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một
khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có
mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh
đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định
mức tại điểm 4.4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung
bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4.1
chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75
khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 5
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
1/2.000
1/5.000
1/10.000
1
Tổng
hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ
Bộ/xã
1ĐCVIII3
7,00
8,00
10,00
2
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục
vụ in bản đồ
Bộ/xã
1ĐCVIII3
5,00
6,00
7,00
3
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1ĐCVIII3
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1ĐCVIII2
2,00
2,00
2,00
Ghi
chú : Định
mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ
hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng
xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự
nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX =
Mtbx x Ktlx, trong đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
-
Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
-
Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số 02 của
định mức).
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
HUYỆN
1.
Nội dung công việc
1.1.
Công tác chuẩn bị
a)
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự
phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội
dung và thời gian theo quy định;
b)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm
kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai
của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan; phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập;
c)
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT .
1.2.
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử
dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3.
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4.
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm
kê đất đai theo quy định;
b) Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu
có).
1.5.
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.6.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.7.
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và
đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng
đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất
đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c)
Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện
trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.8.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện. In sao và giao nộp
kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
2.
Định mức
2.1.
Thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
Bảng 6
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công
tác chuẩn bị:
1.1
Đánh
giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối
hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và
thời gian theo quy định;
Bộ/huyện
1ĐCVIII2
2
1.2
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê
đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;
1.2.1
Thu
thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ
Bộ/huyện
2ĐCVIII2
2
1.2.2
Đánh
giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm
kê; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3
Thông tư 08/TT-BTNMT
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
3
2
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý
đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở
các cấp.
2.1
Đối
với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã;
Bộ/xã
1ĐCVIII3
5
2.2
Đối
với xã chưa có CSDL đất đai:
2.2.1
Các
thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện
các dự án.
Thửa/huyện
1ĐCVIII3
11,5
2.2.2
Các
thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự
án.
Thửa/huyện
1ĐCVIII3
2
3
In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
Bộ/huyện
1ĐCVIV6
1
4
Tiếp
nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:
4.1
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
kiểm kê đất đai theo quy định;
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
10,5
4.2
Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu
có).
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
5
4.3
Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này và xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này:
4.3.1
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
5
4.3.2
Tổng
hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện;
Bộ/huyện
1ĐCVIII3
5
4.3.3
Đối
chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số;
Bộ/huyện
2ĐCVIII2
2
4.3.4
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản
lý, sử dụng đất của địa phương;
4.3.5
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai;
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
10
4.3.6
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm;
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
15
4.3.7
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
5
5
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện.
Bộ/huyện
2ĐCVIII3
15
6
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ.
Bộ/huyện
2ĐCVIV6
2
Ghi
chú :
(1) Định
mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho
huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho
từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo
công thức sau:
MH =
Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong
đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
-
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
-
Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định
mức tại điểm 2.2 Bảng 6 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá
nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm
kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức
công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực
tế. Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả
05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho
450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 7
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
1/5.000
1/10.000
1/25.000
1
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1ĐCVIII4
3,00
4,00
5,00
2
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bộ/huyện
1ĐCVIII4
7,00
9,00
11,00
2.2
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
2ĐCVIII4
35,00
42,00
50,00
2.3
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1ĐCVIII4
10,00
12,00
14,00
3
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1ĐCVIII4
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn
chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1ĐCVIII3
4,00
4,00
4,00
Ghi
chú : Định
mức tại Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn
hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực
thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc
của huyện để tính theo công thức sau:
MH =
Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong
đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
-
Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
-
Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số 03 của
định mức);
- Ksx
là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ
lục số 03 của định mức).
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1.
Nội dung công việc
1.1.
Công tác chuẩn bị
a) Tổ
chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
b)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê
đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của
cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
c)
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ;
d)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để
sử dụng cho kiểm kê đất đai.
1.2.
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp
có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực
hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3.
In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4.
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.
1.5.
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc
phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung
kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);
b) Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai
lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.6.
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.7.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT .
1.8.
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh
giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05
năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất
đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c)
Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa
thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9.
Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong
trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều
13 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai
của cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản
3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.
2.
Định mức
1.1.
Thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 8
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (công/ĐVT)
1
Công
tác chuẩn bị:
1.1
Tổ
chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
4,6
1.2
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê
đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi kiểm
kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
2,76
1.3
Phân
loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử
dụng cho kiểm kê đất đai.
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
9,2
2
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp
có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực
hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
Thửa/tỉnh
1ĐCVIII3
11,04
3
In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIV6
0,92
4
Tiếp
nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng,
đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
4.1
Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có
sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
20,24
4.2
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
23
5
Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
13,8
6
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII3
43,24
7
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII3
1,84
Ghi
chú:
Định
mức tại điểm 2 Bảng 8 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức
sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê
300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công
tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm
kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng
thửa thực tế.
Riêng
kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ
2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa
x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
1.2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 9
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức Công /ĐVT
1/100.000
1
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII5
6,25
2
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện:
2.1
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII4
13,75
2.2
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Bộ/tỉnh
2ĐCVIII5
62,5
2.3
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII5
17,5
3
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII4
6,25
4
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
Bộ/tỉnh
1ĐCVIII4
6,25
Ghi
chú : Định
mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/100.000
của tỉnh Lai Châu.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
1.
Dụng cụ
Bảng 11
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/xã)
1
Bàn
làm việc
Cái
60
15,3
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
15,3
3
Tủ
để tài liệu
Cái
60
15,3
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
4,06
5
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,36
6
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
4,36
7
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
36
4,36
8
USB
4GB
Cái
12
1,80
9
Điện
năng
kW
36
6,28
Ghi
chú : Phân
bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng 12
STT
Nội dung công việc
Hệ số
1
Các
công việc tính cho khoanh đất
0,293
2
Tổng
các nội dung công việc còn lại
0,707
Ghi
chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng
12 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại
thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định
tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
2.
Thiết bị
Bảng 13
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/xã)
1
Máy
in khổ A4
Cái
0,5
0,90
2
Máy
in khổ A3
Cái
0,5
0,45
3
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
4
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
5
Máy
photocopy A3
Cái
1,5
0,90
6
Máy
in Plotter
Cái
0,4
0,48
7
Điện
năng
kW
146,94
3.
Vật liệu
Bảng 14
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Định mức (Ca/xã)
1
Mực
in A4 Laser
Hộp
0,45
2
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,45
3
Mực
photocopy
Hộp
0,14
4
Sổ
ghi chép
Quyển
1,8
5
Cặp
3 dây
Chiếc
2,7
6
Giấy
A4
Ram
0,9
7
Giấy
A3
Ram
0,18
8
Giấy
A0
Tờ
4,5
Ghi
chú:
(1) Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của
thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối
với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất
đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định
mức quy định tại Bảng 11,13.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1.
Dụng cụ
Bảng 15
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1
Bàn
làm việc
Cái
60
43,00
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
43,00
3
Tủ
để tài liệu
Cái
60
43,00
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
10,75
5
Lưu
điện
Cái
60
31,00
6
Máy
hút ẩm 2kW
Cái
60
4,65
7
Máy
hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,10
8
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
9,30
9
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
9,30
10
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
43,00
11
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
10,50
12
Điện
năng
kW
145,70
2.
Thiết bị
Bảng 16
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1
Máy
in khổ A4
Cái
0,50
2,60
2
Máy
in khổ A3
Cái
0,50
1,30
3
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,40
34,00
4
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
10,75
5
Máy
photocopy A3
Cái
1,50
2,60
6
Điện
năng
KW
344,80
3.
Vật liệu
Bảng 17
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 huyện)
1
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực
in A4 Laser
Hộp
0,30
3
Mực
photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ
ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp
3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy
A4
Ram
5,00
7
Giấy
A3
Ram
2,00
Ghi
chú:
(1)
Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công
việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định
mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít
hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp
huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1.
Dụng cụ
Bảng 18
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Bàn
làm việc
Cái
60
67,00
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
67,00
3
Tủ
để tài liệu
Cái
60
67,00
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
16,75
5
Lưu
điện
Cái
60
55,00
6
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
16,75
7
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
16,75
8
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
67,00
9
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
16,75
10
Điện
năng
kW
151,60
2.
Thiết bị
Bảng 19
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Máy
in khổ A4
Cái
0,50
2,50
2
Máy
in khổ A3
Cái
0,50
2,50
3
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,40
68,75
4
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
20,94
5
Máy
photocopy A3
Cái
1,50
2,5
6
Điện
năng
kW
638,5
3.
Vật liệu
Bảng 20
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)
1
Mực
in A4 Laser
Hộp
0,63
2
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,63
3
Mực
photocopy
Hộp
1.0
4
Sổ
ghi chép
Quyển
7,5
5
Cặp
3 dây
Chiếc
22,5
6
Giấy
A4
Ram
6,25
7
Giấy
A3
Ram
2,5
Ghi
chú:
Phân
bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc
có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị
tính “Thửa/tỉnh”.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
XÃ
1.
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
1.1.
Dụng cụ
Bảng 21
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/xã)
1
Bàn
làm việc
Cái
60
72,495
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
72,50
3
Tủ
để tài liệu
Cái
60
72,50
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
18,13
5
Lưu
điện
Cái
60
68,45
6
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
18,13
7
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
18,13
8
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
72,50
9
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
6,79
10
Quần
áo bảo hộ lao động
Bộ
18
48,60
11
Giầy
bảo hộ
Đôi
12
48,60
12
Tất
Đôi
6
48,60
13
Mũ
cứng
Cái
12
48,60
14
Quần
áo mưa
Bộ
6
48,60
15
Bình
đựng nước uống
Cái
12
48,60
16
USB
(4GB)
Cái
12
6,80
17
Điện
năng
kW
43,50
Ghi
chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung
công việc tính theo hệ số tại Bảng 22,
Bảng 22
STT
Nội dung công việc
Hệ số
1
Các
nội dung công việc tính cho khanh đất
0,4
2
Tổng
các nội dung công việc còn lại
0,6
Ghi
chú : Mức
phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích
bằng 1,000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ
thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô
diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này
và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định
mức này,
1.2.
Thiết bị
Bảng 23
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/xã)
1
Máy
in khổ A3
Cái
0,50
9,00
2
Máy
in khổ A4
Cái
0,50
9,00
3
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,40
76,00
4
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
20,14
5
Máy
photocopy A3
Cái
1,50
3,60
6
Điện
năng
kW
676,98
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ thiết bị của Bảng 30 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện
tích bằng 1,000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định
tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
(2)
Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị
tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.3.
Vật liệu
Bảng 24
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 xã)
1
Băng
dính to
Cuộn
1,80
2
Bút
dạ màu
Bộ
0,90
3
Túi
ni lông bọc tài liệu
Cái
3,60
4
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,17
5
Mực
in A4 Laser
Hộp
0,45
6
Mực
photocopy
Hộp
0,20
7
Sổ
ghi chép
Quyển
1,80
8
Cặp
3 dây
Chiếc
4,50
9
Giấy
A4
Ram
0,90
10
Giấy
A3
Ram
0,45
11
Mực
in Plotter
Hộp
0,03
12
Giấy
in A0
Tờ
3,00
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ vật liệu của Bảng 31 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có
diện tích bằng 1,000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập
bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định
tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
(2)
Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị
tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1.
Dụng cụ
Bảng 25
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/xã)
1/2.000
1/5.000
1/10.000
1
Bàn
làm việc
Cái
60
17,10
18,90
21,60
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
17,10
18,90
21,60
3
Giá
để tài liệu
Cái
60
17,10
18,90
21,60
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
4,27
4,72
5,40
5
Lưu
điện
Cái
60
17,10
18,90
21,60
6
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,27
4,72
5,40
7
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
4,27
4,72
5,40
8
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
4,27
4,72
5,40
9
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
3,15
3,15
3,15
10
USB
(4GB)
Cái
12
3,15
3,15
3,15
11
Điện
năng
kW
6,16
6,80
7,78
2.2.
Thiết bị
Bảng 26
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức (Ca/xã)
1/2.000
1/5.000
1/10.000
1
Máy
quét (scan) A0
Cái
2,5
1,80
1,80
1,80
2
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,4
17,10
18,90
21,60
3
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,28
4,73
5,40
4
Máy
in Plotter
Cái
0,4
0,45
0,45
0,45
5
Điện
năng
kW
167,40
181,08
201,60
2.3.
Vật liệu
Bảng 27
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1 xã)
1/2000
1/5000
1/10000
1
Mực
in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
2
Sổ
ghi chép
Quyển
0,36
0,36
0,36
3
Cặp
3 dây
Chiếc
0,90
0,90
0,90
4
Giấy
in A0
Tờ
4,50
4,50
4,50
Ghi
chú : Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ
1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với
quy mô diện tích bằng 1,000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng
5,000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của
mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh
hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) quy định tại Bảng c Phụ lục số 02 kèm theo định
mức này.
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
HUYỆN
1.
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
1.1.
Dụng cụ
Bảng 28
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1
Bàn
làm việc
Cái
60
171,00
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
171,00
3
Tủ
để tài liệu
Cái
60
171,00
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
40,75
5
Lưu
điện
Cái
60
163,00
6
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
40,75
7
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
40,75
8
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
171,00
9
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
67,00
10
Điện
năng
kW
339,76
1.2.
Thiết bị
Bảng 29
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1
Máy
in khổ A3
Cái
0,50
4,00
2
Máy
in khổ A4
Cái
0,50
4,00
3
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,40
171,00
4
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
42,75
5
Máy
photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện
năng
kW
1.363,60
1.3.
Vật liệu
Bảng 30
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/huyện)
1
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực
in A4 Laser
Hộp
0,20
3
Mực
photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ
ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp
3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy
A4
Ram
5,00
7
Giấy
A3
Ram
2,00
Ghi
chú:
(1)
Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công
việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”,
(2) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị
hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết
quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo
công thức: MH= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1.
Dụng cụ
Bảng 31
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1/5.000
1/10.000
1/25.000
1
Bàn
làm việc
Cái
60
99,00
118,00
139,00
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
99,00
118,00
139,00
3
Giá
để tài liệu
Cái
60
99,00
118,00
139,00
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
99,00
118,00
139,00
5
Lưu
điện
Cái
60
99,00
118,00
139,00
8
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
9
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
10
Đèn
neon 0,04kW
Bộ
30
99,00
118,00
139,00
12
Hòm
đựng tài liệu
Cái
60
4,00
4,00
4,00
13
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
4,00
4,00
4,00
14
Ống
đựng bản đồ
Cái
12
4,00
4,00
4,00
15
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
44,55
53,10
62,55
16
Điện
năng
kW
95,9
115,08
138,09
2.2.
Thiết bị
Bảng 32
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức (Ca/huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Máy
vi tính
Cái
0,4
99,00
118,00
139,00
2
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
24,75
29,50
34,75
3
Máy
chiếu
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
4
Máy
tính xách tay
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
5
Máy
in Plotter
Cái
0,4
0,80
0,80
0,80
6
Điện
năng
kW
770,96
915,36
1.074,96
2.3.
Vật liệu
Bảng 33
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1 huyện)
1/5000
1/10000
1/25000
1
Băng
dính to
Cuộn
0,30
0,30
0,30
2
Mực
in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
3
Sổ
ghi chép
Quyển
0,50
0,50
0,50
4
Cặp
3 dây
Chiếc
0,50
0,50
0,50
5
Giấy
in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
Ghi
chú : Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp
xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ
hơn hoặc bằng 2,000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7,000 ha; tỷ lệ
1/25000 với quy mô diện tích bằng 20,000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp
huyện (Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục số 03 kèm theo định mức này và hệ số số
lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số 03
kèm theo định mức này.
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
TỈNH
1.
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.1.
Dụng cụ
Bảng 34
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Bàn
làm việc
Cái
60
199,64
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
199,64
3
Tủ
để tài liệu
Cái
60
199,64
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
49,91
5
Lưu
điện
Cái
60
189,52
6
Máy
hút ẩm 2kW
Cái
60
14,98
7
Máy
hút bụi 1,5kW
Cái
60
14,98
8
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
49,91
9
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
49,91
10
Đèn
neon 0,04 kW
Bộ
30
199,64
11
Máy
tính bấm số
Cái
60
17,11
12
Đồng
hồ treo tường
Cái
36
99,82
13
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
51,34
14
Điện
năng
kW
539,03
1.2.
Thiết bị
Bảng 35
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Máy
in khổ A3
Cái
0,50
1,84
2
Máy
in khổ A4
Cái
0,50
1,84
3
Máy
vi tính để bàn
Cái
0,40
189,52
4
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
49,91
5
Máy
chiếu (Slide)
Cái
0,50
1,84
6
Máy
photocopy A3
Cái
1,50
1,84
7
Điện
năng
kW
1.514,32
1.3.
Vật liệu
Bảng 36
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Mực
in A3 Laser
Hộp
0,18
2
Mực
in A4 Laser
Hộp
0,46
3
Mực
photocopy
Hộp
0,14
4
Sổ
ghi chép
Quyển
1,84
5
Cặp
3 dây
Chiếc
4,60
6
Giấy
A4
Ram
0,92
7
Giấy
A3
Ram
0,18
Ghi
chú:
Phân
bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc
có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
2.
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
2.1.
Dụng cụ
Bảng 37
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1/100000
1
Bàn
làm việc
Cái
60
175,00
2
Ghế
văn phòng
Cái
60
175,00
3
Giá
để tài liệu
Cái
60
175,00
4
Ổn
áp dùng chung 10A
Cái
60
43,75
5
Lưu
điện
Cái
60
175,00
7
Quạt
thông gió 0,04 kW
Cái
60
43,75
8
Quạt
trần 0,1 kW
Cái
60
43,75
9
Đèn
neon 0,04kW
Bộ
30
175,00
10
Hòm
đựng tài liệu
Cái
60
6,25
11
Cặp
đựng tài liệu
Cái
24
6,25
12
Ống
đựng bản đồ
Cái
12
3,13
13
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
Cái
36
78,75
14
Điện
năng
kW
350,00
2.2.
Thiết bị
Bảng 38
STT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1/100000
1
Máy
vi tính
Cái
0,40
140,00
2
Máy
điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
35,00
3
Máy
chiếu
Cái
0,50
2,50
4
Máy
tính xách tay
Cái
0,50
2,50
5
Máy
in Plotter
Cái
0,40
1,00
6
Điện
năng
kW
1.087,20
2.3.
Vật liệu
Bảng 39
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/tỉnh)
1/100000
1
Băng
dính to
Cuộn
0,30
2
Mực
in Plotter
Hộp
0,05
3
Sổ
ghi chép
Quyển
0,50
4
Cặp
3 dây
Chiếc
0,50
5
Giấy
in A0
Tờ
5,00
PHỤ LỤC SỐ 02:
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật để
lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định
số /2025/QĐ-UBND ngày….tháng….năm 2025 của UBND tỉnh
Lai Châu)
a)
Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
STT
Diện tích tự nhiên (ha)
Hệ số (Kdtx)
Công thức tính
1
≤100 - 1.000
0,5 - 1,00
Hệ
số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1.000- 100)) x (diện tích của xã cần
tính -100)
2
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,10
Hệ
số của xã cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần
tính -1000)
3
>2.000 - 5.000
1,11 - 1,20
Hệ
số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 2.000)
4
>5.000 - 10.000
1,21 - 1,30
Hệ
số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 5.000)
5
>10.000 - 150.000
1,31 - 1,40
Hệ
số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần
tính -10.000)
b)
Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT
Khu vực
Hệ số (Kkv)
1
Các
xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu trừ các xã tại thành phố Lai Châu
1,0
2
Thị
trấn và các xã tại thành phố Lai Châu
1,10
3
Các
phường thuộc thành phố Lai Châu
1,20
c)
Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự nhiên (ha)
Ktlx
Công thức tính
1
1/1000
≤ 100
1
Hệ
số của xã cần tính =1,0
>100 - 120
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần tính
-100)
2
1/2.000
>120 - 300
0,95 - 1,00
Ktlx
của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần
tính-120)
>300 - 400
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần tính
-300)
>400 - 500
1,16 - 1,25
Ktlx
của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần tính
-400)
3
1/5.000
>500 - 1.000
0,95 - 1,00
Ktlx
của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện tích của xã cần tính
-500)
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần
tính-1.000)
>2.000 - 3.000
1,16 - 1,25
Ktlx
của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần
tính -2.000)
4
1/10.000
>3.000 - 5.000
0,95 - 1,00
Ktlx
của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần
tính -3.000)
>5.000 - 20.000
1,01 - 1,15
Ktlx
của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20,000- 5.000)) x (diện tích của xã cần
tính -5.000)
>20.000 - 50.000
1,16 - 1,25
Ktlx
của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 20.000)
> 50.000 - 150.000
1,26- 1,35
Ktlx
của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần
tính - 50.000)
PHỤ LỤC SỐ 03:
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ
TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật để
lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định
số …../2025/QĐ-UBND ngày….tháng….năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)
a)
Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
STT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự nhiên (ha)
Ktlh
Công thức tính
1
1/5000
≤ 2.000
1
Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0
> 2.000 - 3.000
1,01 - 1,15
Ktlh
của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện
cần tính -2.000)
2
1/10000
3.000 - 7.000
0,95 - 1,00
Ktlh
của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần
tính -3.000)
> 7.000 - 10.000
1,01 - 1,15
Ktlh
của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện
cần tính -7.000)
10.000 - 12.000
1,16 - 1,25
Ktlh
của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã
cần tính -10.000)
3
1/25000
> 12.000 - 20.000
0,95 - 1,00
Ktlh
của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần
tính -12.000)
> 20.000 - 50.000
1,01 - 1,15
Ktlh
của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã
cần tính -20.000)
50.000 - 100.000
1,16 - 1,25
Ktlh
của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã
cần tính - 50.000)
100.000 - 350.000
1,26-1,35
Ktlh
của huyện cần tính =1,26+((1,35 - 1,26)/(350.000- 100.000)) x (diện tích của
xã cần tính -100.000)
b)
Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
STT
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện
Ksx
Hệ số ( Ksx) cụ thể được xác định bằng
công thức tính nội suy
1
15
1
Ksx
của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính
công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))
2
16 - 25
1,01 - 1,06
Ksx
của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính
-16)
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND ngày 14/03/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
234
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng