Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 50/NQ-CP 2025 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 163/2024/QH15
Số hiệu:
50/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Lê Thành Long
Ngày ban hành:
13/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 50/NQ-CP
Hà Nội, ngày 13
tháng 3 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 163/2024/QH15 NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA
QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG
MA TÚY ĐẾN NĂM 2030
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025 và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự
trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc
hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma
túy đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại Tờ
trình số 48/TTr-BCA ngày 24 tháng 01 năm 2025;
Trên cơ sở kết quả Phiếu lấy ý kiến của các
thành viên Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11
năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phòng, chống ma túy đến năm 2030.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 163/2024/QH15 NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MA TÚY ĐẾN NĂM
2030.
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
Nghị quyết số 163/2024/QH15
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
đến năm 2030 được Quốc hội Khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 ngày 27 tháng 11
năm 2024.
Nhằm triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia
phòng, chống ma túy đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) đồng bộ, kịp
thời, thống nhất và hiệu quả, Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết
số 163/2024/QH15 phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 (sau đây gọi
tắt là Nghị quyết số 163/2024/QH15 ) với các
nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng và hiệu quả
Nghị quyết số 163/2024/QH15 nhằm nâng cao
công tác quản lý, điều hành và thực hiện Chương trình.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 163/2024/QH15 .
c) Tăng cường công tác phối hợp giữa các bộ, ngành,
địa phương trong tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 163/2024/QH15 trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung của Nghị quyết số 163/2024/QH15 để xây dựng giải pháp, cơ chế quản
lý, điều hành Chương trình; đảm bảo việc thực hiện Nghị quyết hiệu quả, chất lượng
và đạt được mục tiêu đã được Quốc hội thông qua.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách
nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ Chương trình là Bộ
Công an, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình là các bộ, cơ
quan trung ương và cơ quan thực hiện Chương trình ở địa phương là Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa
các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 163/2024/QH15 .
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến
các cấp, các ngành và Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình.
2. Nghiên cứu, triển khai các nội dung, nhiệm vụ
nêu tại Nghị quyết số 163/2024/QH15 của Quốc
hội để chủ động tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
3. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm quyền,
trình cấp có thẩm quyền, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản
lý, điều hành, hướng dẫn; thực hiện Chương trình (có Phụ lục I và Phụ lục II
kèm theo).
4. Tổ chức phê duyệt, triển khai thực hiện Chương
trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công ,
Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ở các cấp,
các ngành trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình bảo đảm đúng mục
tiêu đã được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ chủ động, tích cực triển khai Nghị quyết này theo nhiệm vụ được
phân công, bảo đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
2. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan
liên quan:
a) Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình, Quyết định phê duyệt
Chương trình; ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân
sách trung ương thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật; ban hành
tiêu chí xác định tuyến, địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy, địa bàn không
có ma túy;
b) Rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện Chương trình; cơ chế kiểm tra, giám sát Chương trình;
c) Hướng dẫn các địa phương rà soát, phân loại tuyến,
địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy, địa bàn không có ma túy làm cơ sở thực
hiện Chương trình;
d) Nghiên cứu, xây dựng các chương trình, nhiệm vụ,
dự án có liên quan trong phạm vi của Chương trình thuộc trách nhiệm được phân
công.
3. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và các bộ,
ngành liên quan rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế quản lý tài chính đối với
vốn đầu tư công và nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình theo thẩm
quyền;
b) Trên cơ sở đề xuất kinh phí của các bộ, ngành, địa
phương, chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền và phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương có liên quan bố trí kinh phí chi thường xuyên trong dự toán
ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành để bảo đảm triển khai thực hiện
Chương trình;
c) Đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, kiện toàn
hoặc thành lập mới Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia để
chỉ đạo thực hiện Chương trình.
4. Các bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì dự
án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình:
a) Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các dự án, tiểu
dự án thành phần;
b) Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tài chính và các bộ,
ngành có liên quan hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình; xây dựng
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện
Chương trình; rà soát, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, các dự
án và tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình; tổ chức thực hiện các nội dung
Chương trình theo nhiệm vụ được phân công.
5. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở và các loại hình truyền thông khác đẩy mạnh công tác truyền thông
về Chương trình.
6. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện
Chương trình; tăng cường tuyên truyền, vận động hội viên, Nhân dân nâng cao nhận
thức về phòng, chống ma túy của toàn xã hội từ cơ sở, từng địa bàn, từng gia
đình, từng người dân, nhất là thanh niên, thiếu niên, học sinh, sinh viên, công
nhân, người lao động; giữ vững, mở rộng các xã, phường, thị trấn không có ma
túy; phối hợp thực hiện hiệu quả các nội dung của Chương trình.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình và đơn vị điều
phối, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương và các quy định pháp luật liên quan.
b) Khẩn trương triển khai các giải pháp tổng thể nhằm
phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tham gia công tác
phòng, chống ma túy; làm tốt và nâng cao nhận thức về phòng, chống ma túy từ cơ
sở, từng địa bàn, từng gia đình, từng người dân để mọi người dân lên án, không
chấp nhận ma túy, không chứa chấp ma túy, phối hợp cơ quan chức năng quản lý chặt
không để người nghiện ma túy, người sử dụng trái phép chất ma túy phạm tội và
vi phạm pháp luật.
c) Triển khai ngay các giải pháp đồng bộ giữ vững,
mở rộng các xã, phường, thị trấn không có ma túy, phấn đấu xây dựng được 20%
xã, phường, thị trấn không có ma túy ngay trong năm 2025 và xây dựng lộ trình
thực hiện hằng năm đảm bảo đến năm 2030, ít nhất 50% xã, phường, thị trấn trên
toàn quốc không có ma túy.
d) Xây dựng kế hoạch và cân đối, bố trí vốn, phân bổ
ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ Chương trình, nhất là đối với
công tác cai nghiện ma túy; trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân bố
vốn ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện Chương trình; ban hành
theo thẩm quyền quy định về lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ, đối tượng và phạm vi,
địa bàn để thực hiện Chương trình trên địa bàn bảo đảm sử dụng kinh phí tiết kiệm,
hiệu quả; phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt;
không để xảy ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
đ) Rà soát, ban hành các văn bản liên quan phục vụ
công tác quản lý, điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương
trình ở địa phương.
e) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp tại kỳ họp cuối năm và Chính phủ về kết quả thực hiện Chương
trình./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
TT
Nội dung thực
hiện
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời gian trình
Cấp trình
1
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
đến năm 2030 (Kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình):
Bộ Công an
Bộ Tài chính, Bộ
Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tư pháp, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các bộ, cơ quan trung ương có
liên quan
Ngày 31/5/2025
Thủ tướng Chính phủ
- Lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi
Bộ Công an
- Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi
Bộ Tài chính
- Hoàn thiện Báo cáo
nghiên cứu khả thi
Bộ Công an
- Trình Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Bộ Công an
2
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về kiện toàn/thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2025 - 2030
Bộ Tài chính
Bộ Công an, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Dân tộc và Tôn
giáo và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan
Quý II/2025
Thủ tướng Chính phủ
3
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2025 - 2030
Bộ Tài chính
Bộ Công an, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Dân tộc và Tôn
giáo và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan
Quý II/2025
Thủ tướng Chính phủ
4
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến
năm 2030
Bộ Công an
Bộ Tài chính, Bộ
Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tư pháp, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các bộ, cơ quan trung ương có
liên quan
Quý II/2025
Thủ tướng Chính phủ
5
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định tuyến, địa bàn trọng điểm, phức tạp
về ma túy, địa bàn không có ma túy
Bộ Công an
Các bộ, cơ quan
trung ương có liên quan và các địa phương
Quý II/2025
Thủ tướng Chính phủ
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH, THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
TT
Nội dung thực
hiện
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời gian ban
hành
Cấp trình
1
Văn bản quy định
quản lý, sử dụng vốn đầu tư công và kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Tài chính
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
2
Văn bản hướng dẫn quy
trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Công an
Bộ Tài chính, Bộ
Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tư pháp, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các bộ, cơ quan trung ương có
liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
3
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện các nội dung Dự án 1: Phòng ngừa, đấu tranh tội phạm về
ma túy có tổ chức, xuyên quốc gia; Dự án 2: Ứng dụng khoa học và công nghệ
trong phòng, chống ma túy; Dự án 4: Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống
ma túy ở cơ sở; Dự án 5: Nâng cao hiệu quả cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai; Tiểu dự án 2: Nâng cao hiệu quả truyền thông, giáo dục phòng, chống ma
túy ở cơ sở thuộc Dự án 7) Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
đến năm 2030
Bộ Công an
Các bộ, cơ quan
trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
4
Quyết định danh
sách tuyến, địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy, địa bàn không có ma túy
(thực hiện hằng năm)
Bộ Công an
Các bộ, cơ quan
trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
5
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện nội dung Dự án 3: Nâng cao năng lực công tác đấu tranh
phòng, chống tội phạm ma túy của Bộ Quốc phòng, gồm Tiểu dự án 1: Mua sắm
trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, nâng cao năng lực phòng, chống tội phạm về
ma túy của Bộ đội Biên phòng và Tiểu dự án 2: Nâng cao năng lực công tác đấu
tranh phòng, chống tội phạm về ma túy của Cảnh sát biển Việt Nam thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Quốc phòng
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
6
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện nội dung Dự án 6: Tăng cường đáp ứng y tế trong phòng, chống
ma túy thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Y tế
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
7
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn nội dung Dự án 7: Truyền thông, giáo dục về phòng, chống ma túy và
Tiểu dự án 1: Truyền thông về phòng, chống ma túy thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
8
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn nội dung Tiểu dự án 3: Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục
pháp luật về phòng, chống ma túy cho học sinh, sinh viên trong Dự án 7 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Công an, Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch, các bộ, cơ quan trung ương có liên quan và các địa
phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
9
Văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nội dung Tiểu dự án 4: Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền phòng, chống
ma túy cho công nhân lao động các khu công nghiệp trong Dự án 7 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam
Bộ Công an, Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch, các bộ, cơ quan trung ương có liên quan và các địa
phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
10
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn nội dung Dự án 8: Nâng cao khả năng tiếp cận, thụ hưởng về dịch vụ
trợ giúp pháp lý chất lượng và giáo dục pháp luật trong phòng, chống ma túy
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Tư pháp
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan trung ương có liên quan và các địa phương
Quý III/2025
Cấp Bộ
11
Rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, điều hành
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan trung ương có liên quan và các địa phương
Thường xuyên
12
Báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 hằng năm
và hai năm một lần, tổng kết Chương trình, đồng thời nghiên cứu, đề xuất
Chương trình cho giai đoạn tiếp theo
Bộ Công an, Bộ Tài
chính, các bộ chủ Dự án, Tiểu dự án thành phần, các bộ, cơ quan trung ương có
liên quan và các địa phương
Thường xuyên, định
kỳ
Cấp Chính phủ (hai
năm một lần và tổng kết năm 2030)
Cấp Bộ, tỉnh
13
Thành lập/Kiện
toàn Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2025-2030 và cơ
quan giúp việc tại các bộ, ngành và địa phương
Các bộ, cơ quan
trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bộ Tài chính
Quý III/2025
Cấp Bộ, tỉnh
14
Ban hành quy chế
làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2025-2030 tại các địa phương
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bộ Tài chính
Quý III/2025
Cấp tỉnh
15
Xây dựng kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 và
hằng năm
Bộ Công an, các bộ,
cơ quan chủ dự án thành phần và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
Bộ Tài chính, các
bộ, cơ quan trung ương có liên quan
Quý IV hằng năm
Cấp Bộ, tỉnh
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2025 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 163/2024/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 13/03/2025 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 163/2024/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
470
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng