ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 467/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG
THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Sửa đổi một
số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới,Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -
2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính
cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
863/QĐ-UBND-HC ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban
hành Quy định Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
865/QĐ-UBND-HC ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban
hành Quy định Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1176/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc
ban hành Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí về huyện nông
thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ
tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1569/TTr-SNN-VPĐP ngày 24
tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí
về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 -
2025, được ban hành tại Quyết định số 863/QĐ-UBND-HC ngày 08 tháng 8 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh; Quyết định số 865/QĐ- UBND-HC ngày 08 tháng 8 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh; Quyết định số 1176/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh (chi tiết đính kèm Phụ lục I, II, III, IV).
Điều 2. Phân
công các Sở, ngành Tỉnh phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí tại Điều 1, ban hành hướng
dẫn thực hiện đối với các tiêu chí sửa đổi của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp
huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2025, đảm bảo thống
nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu
quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh; Thủ trưởng
Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NNPTNT (báo cáo);
- VPĐP NTM Trung ương (báo cáo);
- TT/TU (báo cáo);
- TT/HĐND Tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Thành viên BCĐ THCTMTQGXDNTM và TCCNN đến năm 2025;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- VPĐP CTMTQGXDNTM và TCCNN Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT(NTB).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND-HC ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc
tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt
động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu
thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc
tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
15
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện
sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc
tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
≥45% (≥30% từ hệ thống cấp nước
tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc
tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm
quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp
pháp lý
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND-HC ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4
thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống
thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở
(nếu có) hoạt động hiệu quả
|
≥ 01
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc
tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí
“12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn”.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3,
13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM),
hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 01 sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2,
14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện
quản lý sức khoẻ điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.3. Xã triển khai thực hiện
khám chữa bệnh từ xa
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.4. Xã triển khai thực hiện
tốt sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc
tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
15
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến một phần
|
Đạt
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1,
16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
Sở Tư pháp
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về
Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
17
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥ 10%
|
Sở Xây dựng
|
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1,
18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 55%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 60 lít
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 40%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHỤ LỤC III:
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND-HC ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc
tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
2
|
Giao thông
|
2.4. Bến xe khách tại huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
≥ 01
|
Sở Giao thông vận tải
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc
đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục
khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4
thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
6
|
Kinh tế
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo
an toàn thực phẩm theo hướng dẫn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc
tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
7
|
Môi trường
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
Sở Tài nguyên và MT
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.5 thuộc
tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Đạt
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
PHỤ LỤC IV
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND-HC ngày 06/6/2024 của UBND
tỉnh Đồng Tháp)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.3 thuộc
tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Bến xe khách tại huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
≥ 01
|
Sở Giao thông vận tải
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc
tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi
do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 5.5 thuộc
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc
đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục
khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 6.3 thuộc
tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
6
|
Kinh tế
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ
kinh doanh thực phẩm theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.2 thuộc
tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
9
|
An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
Đạt
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|