HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
13 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 VÀ ĐIỀU 6 QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2017/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM
2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện Chương
trình mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng ngân sách địa phương thực hiện CTMTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số
24/2017/NQ-HĐND; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều
5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh:
1. Định mức
phân bổ vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng tại điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“ Đối với vốn sự nghiệp duy tu
bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm. Phân bổ vốn
theo thứ tự ưu tiên đối với 19 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo trong năm kế hoạch thuộc giai đoạn 2018-2020 cụ thể: năm 2018 bố trí
cho 7 xã, năm 2019 bố trí cho 6 xã, năm 2020 bố trí cho 6 xã”.
2. Phương
pháp tính định mức phân bổ vốn tại điểm d khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Phương pháp tính định mức phân
bổ vốn:
- Định mức phân bổ đối với xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo là: 30 triệu đồng/xã/năm (trừ
các xã đạt chuẩn nông thôn mới, các xã lên phường, thị trấn)”
- Định mức phân bổ cho Sở Lao động
Thương binh và xã hội = Số lượng người lao động được hỗ trợ theo kế hoạch x Định
mức hỗ trợ bình quân/01 lao động;
- Định mức phân bổ vốn cho các
huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP:
Tổng nguồn vốn sự nghiệp cho một
huyện = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện nghèo được xác định như sau:
A =
|
Tổng kinh phí sự nghiệp của Trung ương giao cho tỉnh thực hiện Tiểu dự
án 4
|
-
|
Kinh phí phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
-
|
Kinh phí giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Tổng hệ số theo tiêu chí của các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) của huyện
nghèo”.
3. Điểm b Khoản
4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau::
“Giao Sở Lao động Thương binh
và Xã hội 40 % tổng kinh phí phân bổ thực hiện Dự án 4; Giao cho Sở Thông tin
và Truyền thông, UBND 6 huyện miền núi và UBND huyện Lý Sơn 60% tổng kinh phí
phân bổ thực hiện Dự án 4”.
4. Điểm b, điểm
c khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Tiêu chí phân bổ:
Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính
|
Hệ số
|
Huyện có số xã dưới 5 xã
|
0,06
|
Huyện có số xã từ 5 xã đến dưới
7 xã
|
0,08
|
Huyện có số xã từ 7 xã đến dưới
10 xã
|
0,10
|
Huyện có số xã từ 10 xã đến
dưới 15 xã
|
0,12
|
Huyện có số xã từ 15 xã trở
lên
|
0,16
|
Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới
2.500 hộ
|
0,18
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
2.500 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
6.000 hộ đến dưới 8.000 hộ
|
0,24
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
8.000 hộ trở lên
|
0,26
|
c) Định mức phân bổ vốn:
+ Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và các sở ngành liên quan 60% tổng kinh phí phân bổ thực hiện Dự án 5
để thực hiện hoạt động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá .
+ Giao UBND các huyện, thành phố
40% tổng kinh phí phân bổ thực hiện Dự án 5 để thực hiện hoạt động nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá.
Tổng kinh phí sự nghiệp bố trí
cho một huyện, thành phố = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện, thành phố được xác định như sau:
A =
|
Tổng kinh phí sự nghiệp của Trung ương giao cho tỉnh thực hiện Dự án 5
|
-
|
Kinh phí giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các sở ngành
liên quan
|
Tổng hệ số đơn vị hành chính của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm
tiêu chí (hệ số đơn vị hành chính + hệ số theo quy mô hộ nghèo).”
5. Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Hằng năm, ngân sách địa phương
(tỉnh, huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực
hiện Chương trình (các huyện đồng bằng: Ngân sách huyện 5%, ngân tỉnh 10%; các
huyện miền núi: Ngân sách huyện 2%, ngân sách tỉnh 13%); thực hiện theo đúng
nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại nghị quyết này và nghị quyết số
24/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; riêng đối
với nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh tập trung thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018. Những nội dung khác của Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh không sửa đổi tại Nghị Quyết
này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01).H180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|