Kính
gửi: UBND các tỉnh/thành phố vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
Thực hiện Công văn số 02-CV/BCĐTW ngày 16/8/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về việc tổng kết 20 năm
thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh. Trong đó Ủy ban Dân tộc được giao nhiệm vụ tổng kết,
đánh giá việc: “Thực hiện chính sách bình
đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói, giảm
nghèo, nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tiếng
nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân sĩ, trí thức dân tộc thiểu số”.
Để kịp thời xây
dựng báo cáo gửi Ban Chỉ đạo Trung ương về Tổng kết Nghị quyết số 23-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX. Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo cơ quan công tác dân tộc phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan xây dựng báo cáo tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số
23-NQ/TW theo chuyên đề trên (Đề cương báo cáo gửi kèm).
Báo cáo gửi về Ủy ban Dân tộc trước
ngày 20/9/2022 qua địa chỉ: Vụ Dân tộc thiểu số (Email:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố quan tâm phối hợp chỉ đạo thực hiện.
(Chi tiết xin liên hệ: Đ/c Đỗ Thị
Mến, chuyên viên Vụ Dân tộc thiểu số, Ủy ban Dân tộc;
Điện thoại: 03791463003)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, CNUB (để b/c);
- Cơ quan công tác Dân tộc các tỉnh/TP (để t/h);
- Lưu: VT, DTTS (03b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Y Vinh Tơr
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG
KẾT 20 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 23-NQ/TW, NGÀY 12/3/2003 CỦA BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG KHÓA IX VỀ PHÁT HUY SỨC MẠNH ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÌ DÂN GIÀU,
NƯỚC MẠNH, XÃ HỘI CÔNG BẰNG, DÂN CHỦ, VĂN MINH
(Kèm theo Công văn số: 1491/UBDT-DTTS ngày 10 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
Phần I
KẾT QUẢ 20 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
23-NQ/TW
I. KHÁI QUÁT CHUNG
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
II. KẾT QUẢ 20 NĂM
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23-NQ/TW
1. Công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết
a) Việc tổ chức học tập, nghiên cứu,
quán triệt Nghị quyết
b) Việc thể chế hóa, cụ thể hóa Nghị
quyết
c) Việc ban hành cơ chế, chính sách của
địa phương
d) Công tác giám sát, kiểm tra, thanh
tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết
2. Kết quả thực
hiện Nghị quyết trên một số lĩnh vực
a) Thực hiện chính sách bình đẳng,
đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam.
b) Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống
vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ dân trí, xóa đói, giảm nghèo.
c) Giữ gìn và phát huy bản sắc văn
hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
d) Thực hiện chính sách ưu tiên trong
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân sĩ, trí thức dân tộc thiểu
số.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân
a) Ưu điểm và nguyên nhân của ưu điểm
b) Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
2. Bài học kinh
nghiệm
Phần ll
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I. DỰ BÁO TÌNH
HÌNH
1. Những thuận lợi, khó khăn của tình hình quốc tế, trong nước
tác động đến phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc
trong thời gian tới.
2. Những vấn đề mới, nội dung cần
quan tâm để nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc trong thời gian tới.
II. QUAN ĐIỂM
III. MỤC TIÊU
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
V. KIẾN NGHỊ
1. Ủy ban Dân tộc
2. Chính phủ
3. Quốc hội
4. Trung ương Đảng
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
1
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang
|
2
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng
|
3
|
UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
|
4
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
|
5
|
UBND tỉnh Lào Cai
|
Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai
|
6
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên
|
7
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu
|
8
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
|
9
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
|
10
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
Ban Dân tộc tỉnh
Hòa Bình
|
11
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên
|
12
|
UBND tỉnh Quảng
Ninh
|
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
|
13
|
UBND tỉnh Lạng Sơn
|
Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
|
14
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang
|
15
|
UBND tỉnh Phú Thọ
|
Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ
|
16
|
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
17
|
UBND TP Hà Nội
|
Ban Dân tộc TP Hà Nội
|
18
|
UBND tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình
|
19
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa
|
20
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An
|
21
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
22
|
UBND tỉnh Quảng Bình
|
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình
|
23
|
UBND tỉnh Quảng Trị
|
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
|
24
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
25
|
UBND tỉnh Quảng Nam
|
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam
|
26
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
|
27
|
UBND tỉnh Bình Định
|
Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
|
28
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
Ban Dân tộc tỉnh
Phú Yên
|
29
|
UBND tỉnh Khánh
Hòa
|
Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa
|
30
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
|
31
|
UBND tỉnh Bình
Thuận
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bình Thuận
|
32
|
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
33
|
UBND TP Hồ Chí Minh
|
Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh
|
34
|
UBND tỉnh Bình
Dương
|
Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương
|
35
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ban Dân tộc tỉnh
Đồng Nai
|
36
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
Ban Dân tộc tỉnh
Kon Tum
|
37
|
UBND tỉnh Gia Lai
|
Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai
|
38
|
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk
|
39
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
Ban Dân tộc tỉnh
Đắk Nông
|
40
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Ban Dân tộc tỉnh
Lâm Đồng
|
41
|
UBND tỉnh Bình Phước
|
Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
|
42
|
UBND tỉnh Tây Ninh
|
Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
|
43
|
UBND TP Cần Thơ
|
Ban Dân tộc TP Cần Thơ
|
44
|
UBND tỉnh Long An
|
Văn phòng UBND tỉnh Long An
|
45
|
UBND tỉnh Trà Vinh
|
Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh
|
46
|
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
|
47
|
UBND tỉnh An Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
|
48
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang
|
49
|
UBND tỉnh Hậu Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang
|
50
|
UBND tỉnh Sóc Trăng
|
Ban Dân tộc tỉnh
Sóc Trăng
|
51
|
UBND tỉnh Bạc Liêu
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bạc Liêu
|
52
|
UBND tỉnh Cà Mau
|
Ban Dân tộc tỉnh
Cà Mau
|