Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
22/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Phan Phong Phú
Ngày ban hành:
05/09/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
22/2024/QĐ-UBND
Quảng Bình, ngày
05 tháng 09 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh
ủy tại Thông báo số 1257-TB/TU ngày 05 tháng 7 năm 2024 về chủ trương quy định
số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1742/TTr-STC ngày 12 tháng 6 năm 2024 và Công văn số 2523/STC-GCSDN
ngày 20 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô
tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình (trừ xe
ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế và xe của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).
2. Xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quyết định
này gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, vàng bạc,
đá quý; xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe thu gom, ép rác, xe chở
rác, chất thải...);
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (thiết bị
chuyên dùng được gắn cố định với xe) hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh; xe phát thanh
truyền hình lưu động; xe thanh tra giao thông; xe phục vụ tang lễ; xe giám sát
hải quan; xe đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô, xe hộ tống tiền,...).
c) Xe ô tô tải;
d) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
3. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn
vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là
cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quy định tiêu chuẩn, định
mức và giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng
sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định này trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị cụ thể như sau: (Chi tiết
có Phụ lục kèm theo).
2. Giá mua xe ô tô tại Phụ lục của Quyết định này
là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau
khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước
bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá
trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định
tiêu chuẩn, định mức.
3. Ngoài quy định trên, trường hợp cần thiết phải
tăng thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng (do chức năng, nhiệm vụ) hoặc điều chỉnh
mức giá, chủng loại xe do yêu cầu công tác và thị trường có sự biến động thay đổi,
đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực
Tỉnh ủy cho ý kiến để xem xét, quyết định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính căn cứ Quyết định này phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
hàng năm tổng hợp nhu cầu và căn cứ khả năng ngân sách để lập kế hoạch và dự kiến
nguồn kinh phí báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Tỉnh ủy xem xét,
quyết định, làm cơ sở cho việc trang bị xe ô tô chuyên dùng.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu trang bị
xe ô tô chuyên dùng nhưng chưa được quy định trong Quyết định này, tùy theo
tính chất công tác đặc thù, khi có nhu cầu cấp thiết cần trang bị để phục vụ
công tác, cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ các quy định hiện hành, đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các
cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để hướng
dẫn thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng
Bình.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
Tên cơ quan,
đơn vị
Số lượng tối đa
Loại xe
Giá mua tối đa
(triệu đồng/xe)
Mục đích sử dụng
I
KHỐI TỈNH
47
1
Văn phòng UBND tỉnh
1
Xe hộ đê
1.500
Xe phục vụ phòng
chống thiên tai, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
2
Sở Giáo dục và Đào tạo
1
Xe gắn két sắt
chở đề thi
1.500
Xe phục vụ các kỳ thi,
vận chuyển đề thi, điều động cán bộ làm nhiệm vụ tại các kỳ thi
3
Sở Văn hóa và Thể thao
5
3.1
Đoàn Nghệ thuật Truyền thống
2
1
Xe 34-45 chỗ ngồi
3.000
Xe chở diễn viên
phục vụ biểu diễn vùng sâu vùng xa
1
Xe tải
800
Xe chở đạo cụ, phục
trang biểu diễn
3.2
Thư viện tỉnh
1
Xe tải
800
Xe thư viện lưu động
đa phương tiện
3.3
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT
1
Xe trên 16 chỗ -
29 chỗ ngồi
2.000
Xe phục vụ huấn
luyện viên, vận động viên, trọng tài, ban tổ chức
3.4
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh
1
Xe tuyên truyền và
chiếu phim lưu động
750
Xe phục vụ công
tác tuyên truyền và chiếu phim lưu động
4
Sở Giao thông vận tải
4
4.1
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
4
3
Xe thanh tra giao
thông
750
Xe phục vụ công
tác tuần tra, kiểm soát ATGT
1
Xe tải
800
Xe chuyên dùng phục
vụ chở cân tải trọng
5
Sở Khoa học và Công nghệ
1
Xe vận chuyển
trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân
1.500
Xe phục vụ công
tác vận chuyển trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân
6
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
18
6.1
Cơ quan Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
2
Xe hộ đê
1.500
Xe phục vụ phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ
6.2
Chi cục Kiểm lâm
6
6.2.1
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng
số 1
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
6.2.2
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng
số 2
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
6.2.3
Hạt Kiểm lâm huyện Minh Hóa
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
6.2.4
Hạt Kiểm lâm thành phố Đồng Hới
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
6.2.5
Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Ninh
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
6.2.6
Hạt Kiểm lâm huyện Lệ Thủy
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
6.3
Chi cục Thủy lợi
2
Xe hộ đê
1.500
Xe phục vụ phòng
chống thiên tai, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
6.4
Trung tâm Giống vật nuôi
1
Xe tải
800
Xe phục vụ phòng
chống dịch bệnh trong nông nghiệp
6.5
Ban Quản lý Cảng cá
6
6.5.1
3
Xe tải gắn cẩu
1.300
Xe dùng để cẩu
hàng hóa và phục vụ công tác phòng chống thiên tai
6.5.2
3
Xe tải
800
Xe chuyên chở, vận
chuyển hải sản và phòng chống thiên tai
6.6
Ban Quản lý Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu -
Khe Nước Trong
1
Xe tải
800
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phục vụ PCCCR
7
Đài Phát thanh - Truyền hình
3
1
Xe truyền hình lưu
động
4.500
Xe phục vụ công
tác truyền hình trực tiếp và ghi hình các chương trình (chưa bao gồm thiết bị
đi kèm)
1
Xe trên 16 chỗ -
29 chỗ ngồi
2.000
Xe chở ê kíp thực
hiện chương trình
1
Xe gắn biển hiệu
QBTV News, Truyền hình lưu động
1.500
Xe phục vụ công
tác phát thanh truyền hình
8
Ban Quản lý Khu kinh tế
7
8.1
Trung tâm Quản lý hạ tầng các Khu công nghiệp,
Khu kinh tế Quảng Bình
7
3
Xe thu gom và cuốn
ép rác
1.500
Xe đảm bảo công tác
phục vụ vệ sinh tại các KCN, KKT trải rộng trên nhiều địa bàn
1
Xe xúc lật
1.500
Xe đảm bảo công
tác phục vụ vệ sinh tại các KCN, KKT trải rộng trên nhiều địa bàn
2
Xe phun nước
700
Xe đảm bảo công
tác phục vụ vệ sinh tại các KCN, KKT trải rộng trên nhiều địa bàn
1
Xe chở tiền
750
Xe phục vụ công
tác quản lý hạ tầng KT các KCN, KKT và quản lý thu phí phương tiện qua cửa khẩu
9
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
2
9.1
Văn phòng Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng
1
Xe 29 chỗ ngồi
2.000
Xe phục vụ đưa đón
cán bộ nhân viên đi làm và phục vụ công tác chở lực lượng phòng cháy, chữa
cháy; cứu nạn, cứu hộ
9.2
Trung tâm Du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng
1
Xe 29 chỗ ngồi
2.000
Xe phục vụ hoạt động
tuyên truyền, quảng bá du lịch
10
Tỉnh đoàn
3
10.1
Tổng đội Thanh niên xung phong xây dựng kinh tế
2
Xe tải
800
Xe phục vụ hoạt động
tại các làng thanh niên lập nghiệp
10.2
Nhà Thiếu nhi
1
Xe 29 chỗ ngồi
2.000
Xe phục vụ các hoạt
động ngoại khóa, đưa đón học sinh, cán bộ giáo viên đi thi đấu các bộ môn
năng khiếu trong và ngoài tỉnh
11
Trường Đại học Quảng Bình
1
Xe từ 30 - 47
chỗ ngồi
3.000
Xe phục vụ các hoạt
động ngoại khóa của giáo viên, học sinh đi thực tế theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
12
Trường Cao đẳng kỹ thuật Công Nông Nghiệp
Theo nhu cầu
Xe tập lái hạng
B1, B2
750
Xe phục vụ công
tác đào tạo, sát hạch xe ô tô
Theo nhu cầu
Xe tập lái hạng C
900
Xe phục vụ công
tác đào tạo, sát hạch xe ô tô
1
Xe 29 chỗ ngồi
2.000
Xe đưa đón học
sinh, sinh viên đi thực tế
13
Trường Cao đẳng nghề
Theo nhu cầu
Xe tập lái hạng
B1, B2
750
Xe phục vụ công
tác đào tạo, sát hạch xe ô tô
Theo nhu cầu
Xe tập lái hạng C
900
Xe phục vụ công tác
đào tạo, sát hạch xe ô tô
II
KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ,
THANH PHỐ
71
1
UBND TP Đồng Hới
22
1.1
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
1
Xe tuyên truyền
thông tin lưu động
750
Xe phục vụ công
tác tuyên truyền thông tin lưu động
1.2
Đội Quản lý trật tự đô thị
2
1
Xe quản lý trật tự
750
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự
1
Xe tải
800
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự
1.3
Ban quản lý Dịch vụ công ích
2
1
Xe xúc lật
1.500
Xe phục vụ xúc gạt
cát ở các bãi tắm biển
1
Xe tuyên truyền
thông tin lưu động
750
Xe phục vụ công
tác giám sát, tuyên truyền về vệ sinh - môi trường; quản lý bãi tắm, các địa
điểm văn hóa, du lịch
1.4
Trung tâm Công viên cây xanh
17
4
Xe bồn tưới nước
1.100
Xe phục vụ công
tác chăm sóc cây xanh địa bàn thành phố, sửa chữa điện trang trí và phục vụ sản
xuất của đơn vị
5
Xe tải gắn cẩu
1.300
Xe phục vụ công
tác chăm sóc cây xanh địa bàn thành phố, sửa chữa điện trang trí và phục vụ sản
xuất của đơn vị
6
Xe tải
800
Xe phục vụ công
tác chăm sóc cây xanh địa bàn thành phố, sửa chữa điện trang trí và phục vụ sản
xuất của đơn vị
2
Xe nâng chuyên dụng
1.500
Xe phục vụ công
tác chăm sóc cây xanh địa bàn thành phố, sửa chữa điện trang trí và phục vụ sản
xuất của đơn vị
2
UBND thị xã Ba Đồn
7
2.1
Đội Quản lý trật tự đô thị
1
Xe tải
800
Xe quản lý trật tự
đô thị
2.2
Ban Quản lý các công trình công cộng
6
3
Xe cuốn ép rác, chở
rác
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe nâng người làm
việc trên cao
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe bồn tưới nước
1.100
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe xúc lật
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
3
UBND huyện Bố Trạch
9
3.1
Ban Quản lý các công trình công cộng huyện
7
4
Xe cuốn ép rác, chở
rác; xe xúc lật
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe bồn tưới nước
1.100
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe tải gắn cẩu
1.300
Xe phục vụ công tác
vệ sinh môi trường
1
Xe nâng người làm
việc trên cao
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
3.2
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển
quỹ đất
1
Xe tải
800
Xe phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát hiện trường các công trình
3.3
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thông
1
Xe tuyên truyền
thông tin lưu động hoặc xe tải thùng
800
Xe phục vụ công
tác tuyên truyền thông tin lưu động
4
UBND huyện Quảng Trạch
8
4.1
Trung tâm Văn hóa Thể thao - Truyền thông huyện
1
Xe tuyên truyền
thông tin lưu động
750
Xe phục vụ công
tác tuyên truyền thông tin lưu động
4.2
Ban Quản lý các công trình công cộng
7
1
Xe bồn tưới nước
1.100
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
4
Xe cuốn ép rác, chở
rác
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe xúc lật
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe tải gắn cẩu
1.300
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
5
UBND huyện Quảng Ninh
5
5.1
Ban Quản lý các công trình công cộng
5
4
Xe cuốn ép rác, chở
rác; xe xúc lật
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe tải gắn cẩu
1.300
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
6
UBND huyện Lệ Thủy
7
6.1
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông
1
Xe tải
800
Xe tuyên truyền
thông tin lưu động
6.2
Ban Quản lý các công trình công cộng
6
1
Xe tải
800
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
4
Xe cuốn ép rác
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe nâng người làm
việc trên cao
1.500
Phục vụ chặt tỉa
cây trên cao và kiểm tra, sửa chữa điện chiếu sáng công cộng
7
UBND huyện Tuyên Hóa
9
7.1
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông huyện
1
Xe tuyên truyền
thông tin lưu động hoặc xe tải thùng
800
Xe phục vụ công tác
tuyên truyền thông tin lưu động
7.2
Ban Quản lý các công trình công cộng
8
4
Xe cuốn ép rác, chở
rác
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe nâng người làm
việc trên cao
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe bồn tưới nước
1.100
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe hút chất thải,
bể phốt
1.200
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
1
Xe tải
800
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
8
UBND huyện Minh Hóa
4
8.1
Ban Quản lý các công trình công cộng
2
Xe cuốn ép rác, chở
rác; xe xúc lật
1.500
Xe phục vụ công
tác vệ sinh môi trường
8.2
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
1
Xe tải
800
Xe phục vụ công
tác kiểm tra, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh
8.3
Đội Quản lý trật tự đô thị
1
Xe tải
800
Xe quản lý trật tự
đô thị
TỔNG CỘNG
(I+II)
118
Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2024/QĐ-UBND ngày 05/09/2024 quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
433
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng