Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND phân bổ vốn ngân sách xây dựng Nông thôn mới Kiên Giang
Số hiệu:
157/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Đặng Tuyết Em
Ngày ban hành:
24/07/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
157/2018/NQ-HĐND
Kiên Giang,
ngày 24 tháng 7 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 22 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mục tiêu, nhiệm vụ,
phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày
09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát : Xây dựng nông thôn mới nhằm cơ cấu lại nền kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý trong nông thôn, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nông thôn
và thành thị ; tạo lập xã hội nông thôn ngày được đổi mới,
tiến bộ, ổn định, bình đẳng, văn minh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ, quốc phòng an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất, tinh thần nhân dân được nâng lên , góp phần đạt chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, n hiệm kỳ 201 5 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể :
Phấn đấu đến năm 2020 tiếp tục thực hiện đầu tư hoàn thiện cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường cho các xã và
huyện chưa đạt tiêu chí, tăng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 50% tổng số
xã toàn tỉnh (59/118 xã) và 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
nâng bình quân số tiêu chí trên 01 đơn vị xã của tỉnh đạt 16,33 tiêu chí.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức thực hiện các nội dung
thành phần để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới theo qu y
định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020 ; Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Ưu tiên phân bổ vốn hàng năm hỗ
trợ cho các xã đặc biệt khó khăn (bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo ).
c) Đầu tư cho các xã đạt trên 15 tiêu
chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016
- 2020; chú trọng đầu tư hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi);
hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường ; tạo sự chuyển biến tích cực
cho phát triển kinh tế, tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
d) Bố trí lồng ghép vốn ngân
sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành
các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu nghị quyết đề
ra.
Điều 2. Phương án phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
1. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương
a)
Trên cơ sở thông báo vốn của Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí tại
Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ và tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng
nhân dân tỉnh phân bổ vốn để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng Nông thôn mới với hệ
số ưu tiên phân bổ như sau :
- Các xã đặc biệt khó khăn (19 xã): Hệ số 4,0.
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí đến 18 tiêu chí (15
xã): Hệ số 1,3.
- Các xã còn lại, bao gồm cả các xã đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đang đề nghị công nhận
(84 xã): Hệ số 1,0.
(Kèm theo Phụ
lục 01)
b) Đối với kế hoạch vốn sự
nghiệp hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh phân
bổ kinh phí hỗ trợ để hoàn thành các mục
tiêu theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5 của Quyết
định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
(Kèm
theo Phụ lục 02)
2. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 :
Ngân sách địa phương đối ứng tối
thiểu gấp 1,5 lần tổng v ốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1,5) .
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ;
đồng thời chỉ đạo quản lý và điều hành theo đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công
và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang k hoá IX, Kỳ họp thứ chín
thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2018 ./.
PHỤ LỤC 01 - VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC
HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
TT
Địa
phương/Chỉ tiêu
Tổng số
tiêu chí "Đạt" tính đến năm 2016
Ưu tiên
Hệ số
Kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
Tổng số
Trong đó:
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Còn lại năm
2019-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
PHÂN BỔ CHO
CÁC XÃ
179,5
498.960
14.500
76.000
75.900
332.560
I
Thành phố Rạch Giá (1)
1,0
2.780
420
421
1.939
1
Xã Phi Thông
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
421
1.939
II
Thị xã Hà Tiên (3)
3,0
8.340
1.380
1.250
5.710
2
Xã Mỹ Đức
19
Đã công nhận
1,0
2.780
504
2.276
3
Xã Tiên Hải
14
1,0
2.780
376
1.250
1.154
4
Xã Thuận Yên
19
Đang xét
1,0
2.780
500
2.280
III
Huyện Giang Thành (5)
20,0
55.590
5.180
8.350
8.330
33.730
5
Xã Vĩnh Điều
12
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
1.850
900
7.328
6
Xã Vĩnh Phú
11
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
900
1.350
7.828
7
Xã Tân Khánh Hòa
13
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
2.450
1.335
6.293
8
Xã Phú Lợi
10
ĐBKK
4,0
11.118
1.030
900
1.205
7.983
9
Xã Phú Mỹ
10
ĐBKK
4,0
11.118
1.030
2.250
3.540
4.298
IV
Huyện Kiên Lương (7)
8,2
22.792
3.420
3.420
15.952
10
Xã Kiên Bình
14
1,0
2.780
300
2.480
11
Xã Hòa Điền
15
1,3
3.613
950
1.920
743
12
Xã Bình Trị
15
1,3
3.613
770
2.843
13
Xã Bình An
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
14
Xã Dương Hòa
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
15
Xã Hòn Nghệ
16
1,3
3.613
920
1.500
1.193
16
Xã Sơn Hải
15
1,3
3.613
480
3.133
V
Huyện Hòn Đất (12)
18,0
50.036
7.660
7.500
34.876
17
Xã Mỹ Lâm
19
Đang xét
1,0
2.780
560
400
1.820
18
Xã Sơn Kiên
19
Đã công nhận
1,0
2.780
100
500
2.180
19
Xã Thổ Sơn
12
ĐBKK
4,0
11.118
400
400
10.318
20
Xã Bình Sơn
13
1,0
2.780
400
497
1.883
21
Xã Bình Giang
13
ĐBKK
4,0
11.118
400
400
10.318
22
Xã Mỹ Thái
13
1,0
2.780
900
1.180
700
23
Xã Nam Thái Sơn
13
1,0
2.780
800
1.650
330
24
Xã Mỹ Hiệp Sơn
13
1,0
2.780
900
430
1.450
25
Xã Sơn Bình
10
1,0
2.780
400
511
1.869
26
Xã Mỹ Thuận
13
1,0
2.780
1.500
81
1.199
27
Xã Lình Huỳnh
14
1,0
2.780
900
631
1.249
28
Xã Mỹ Phước
13
1,0
2.780
400
820
1.560
VI
Huyện Kiên Hải (4)
4,0
11.120
1.680
1.670
7.770
29
Xã Hòn Tre
14
1,0
2.780
2.780
30
Xã Lại Sơn
14
1,0
2.780
1.680
635
465
31
Xã An Sơn
12
1,0
2.780
1.035
1.745
32
Xã Nam Du
12
1,0
2.780
2.780
VII
Huyện Phú Quốc (8)
8,3
23.073
3.480
3.460
16.133
33
Xã Cửa Cạn
19
Đã công nhận
1,0
2.780
670
2.110
34
Xã Cửa Dương
13
1,0
2.780
900
1.880
35
Xã Dương Tơ
15
1,3
3.613
530
3.083
36
Xã Hàm Ninh
11
1,0
2.780
295
720
1.765
37
Xã Gành Dầu
13
1,0
2.780
1.974
160
646
38
Xã Hòn Thơm
10
1,0
2.780
2.780
39
Xã Bãi Thơm
13
1,0
2.780
1.211
480
1.089
40
Xã Thổ Châu
10
1,0
2.780
2.780
VIII
Huyện Tân Hiệp (10)
10,3
28.633
4.370
4.290
19.973
41
Xã Tân Hiệp A
19
Đã công nhận
1,0
2.780
410
2.370
42
Xã Thạnh Đông A
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
43
Xã Tân Hiệp B
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
44
Xã Tân Hòa
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
45
Xã Tân An
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
46
Xã Tân Hội
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
47
Xã Thạnh Đông B
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
48
Xã Thạnh Đông
19
Đã công nhận
1,0
2.780
410
2.370
49
Xã Thạnh Trị
18
Đang xét
1,3
3.613
2.000
540
1.073
50
Xã Tân Thành
19
Đang xét
1,0
2.780
2.370
410
IX
Huyện Châu Thành (9)
9,9
27.519
4.260
4.120
19.139
51
Xã Mong Thọ A
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
52
Xã Mong Thọ B
15
1,3
3.613
600
3.013
53
Xã Mong Thọ
19
Đang xét
1,0
2.780
400
2.380
54
Xã Thạnh Lộc
10
1,0
2.780
1.000
591
1.189
55
Xã Giục Tượng
15
1,3
3.613
300
960
2.353
56
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
15
1,3
3.613
550
855
2.208
57
Xã Vĩnh Hòa Phú
14
1,0
2.780
450
630
1.700
58
Xã Bình An
14
1,0
2.780
500
464
1.816
59
Xã Minh Hòa
12
1,0
2.780
460
620
1.700
X
Huyện Giồng Riềng (18)
21,0
58.378
1.040
8.930
8.750
39.658
60
Xã Hòa Hưng
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
61
Xã Ngọc Chúc
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
62
Xã Thạnh Hưng
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
63
Xã Long Thạnh
12
1,0
2.780
1.400
656
724
64
Xã Hòa Lợi
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
65
Xã Hòa An
19
Đã công nhận
1,0
2.780
870
1.910
66
Xã Hòa Thuận
19
Đang xét
1,0
2.780
500
760
1.520
67
Xã Ngọc Hòa
13
1,0
2.780
500
675
1.605
68
Xã Ngọc Thành
12
1,0
2.780
852
675
1.253
69
Xã Ngọc Thuận
12
1,0
2.780
500
720
1.560
70
Xã Thạnh Lộc
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
71
Xã Thạnh Phước
12
1,0
2.780
898
510
1.372
72
Xã Vĩnh Phú
11
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
1.380
1.124
7.574
73
Xã Vĩnh Thạnh
10
1,0
2.780
500
500
1.780
74
Xã Bàn Tân Định
12
1,0
2.780
500
630
1.650
75
Xã Bàn Thạch
12
1,0
2.780
500
887
1.393
76
Xã Thạnh Hòa
14
1,0
2.780
500
743
1.537
77
Xã Thạnh Bình
13
1,0
2.780
900
1.880
XI
Huyện Gò Quao (10)
10,3
28.636
4.560
5.399
18.677
78
Xã Định An
19
Đã công nhận
1,0
2.780
759
410
1.611
79
Xã Định Hòa
19
Đã công nhận
1,0
2.783
780
1.529
474
80
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
16
1,3
3.613
375
540
2.698
81
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
19
Đã công nhận
1,0
2.780
420
2.360
82
Xã Thủy Liễu
13
1,0
2.780
570
420
1.790
83
Xã Thới Quản
12
1,0
2.780
1.171
420
1.189
84
Xã Vĩnh Phước A
19
Đang xét
1,0
2.780
420
2.360
85
Xã Vĩnh Phước B
12
1,0
2.780
170
410
2.200
86
Xã Vĩnh Thắng
14
1,0
2.780
735
410
1.635
87
Xã Vĩnh Tuy
19
Đang xét
1,0
2.780
420
2.360
XII
Huyện U Minh Thượng (6)
9,3
25.851
1.040
3.890
3.870
17.051
88
Xã Thạnh Yên
19
Đã công nhận
1,0
2.780
800
1.980
89
Xã Vĩnh Hòa
19
Đã công nhận
1,0
2.780
400
2.380
90
Xã Thạnh Yên A
9
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
3.390
1.000
5.688
91
Xã Hòa Chánh
16
1,3
3.613
500
820
2.293
92
Xã Minh Thuận
11
1,0
2.780
400
2.380
93
Xã An Minh Bắc
10
1,0
2.780
450
2.330
XIII
Huyện An Minh (10)
28,3
78.661
4.120
11.820
11.790
50.931
94
Xã Đông Hòa
16
1,3
3.613
1.720
630
1.263
95
Xã Vân Khánh
15
ĐBKK
4,0
11.118
1.030
6.000
1.360
2.728
96
Xã Vân Khánh Đông
12
ĐBKK
4,0
11.118
1.030
1.200
8.888
97
Xã Đông Hưng A
12
ĐBKK
4,0
11.118
1.030
1.400
8.688
98
Xã Thuận Hòa
15
ĐBKK
4,0
11.118
1.030
1.000
2.060
7.028
99
Xã Tân Thạnh
13
ĐBKK
4,0
11.118
1.300
1.770
8.048
100
Xã Vân Khánh Tây
12
ĐBKK
4,0
11.118
1.300
1.500
8.318
101
Xã Đông Hưng
12
1,0
2.780
620
2.160
102
Xã Đông Hưng B
12
1,0
2.780
460
2.320
103
Xã Đông Thạnh
13
1,0
2.780
500
790
1.490
XIV
Huyện Vĩnh Thuận (7)
7,6
21.126
3.300
3.170
14.656
104
Xã Vĩnh Bình Bắc
14
1,0
2.780
500
750
1.530
105
Xã Vĩnh Phong
19
Đã công nhận
1,0
2.780
2.780
106
Xã Vĩnh Bình Nam
15
1,3
3.613
1.400
2.213
107
Xã Tân Thuận
19
Đang xét
1,0
2.780
400
2.380
108
Xã Vĩnh Thuận
13
1,0
2.780
500
1.140
1.140
109
Xã Bình Minh
17
1,3
3.613
500
3.113
110
Xã Phong Đông
14
1,0
2.780
1.280
1.500
XV
Huyện An Biên (8)
20,3
56.425
3.120
8.480
8.460
36.365
111
Xã Đông Yên
16
1,3
3.613
1.265
640
1.708
112
Xã Tây Yên A
19
Đã công nhận
1,0
2.780
1.068
570
1.142
113
Xã Hưng Yên
9
1,0
2.780
750
650
1.380
114
Xã Tây Yên
10
ĐBKK
4,0
11.118
1.247
1.160
8.711
115
Xã Đông Thái
9
1,0
2.780
500
700
1.580
116
Xã Nam Yên
11
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
1.550
1.910
6.618
117
Xã Nam Thái
10
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
1.700
1.490
6.888
118
Xã Nam Thái A
6
ĐBKK
4,0
11.118
1.040
400
1.340
8.338
PHỤ LỤC 02 - VỐN SỰ NGHIỆP
Phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương để
thực hiện các nội dung của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
(Kèm theo Nghị
quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của HĐND tỉnh Kiên Giang )
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Đơn vị, Địa
phương
Ngân sách
Trung ương
Đã phân bổ
Dự kiến
phân bổ giai đoạn 2019-2020
Dự kiến
phân bổ giai đoạn 2016-2020
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Giai đoạn
2016-2018
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG CỘNG
20.100
29.800
29.900
79.800
79.500
177.000
A
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CẤP TỈNH
6.300
18.474
17.074
41.848
62.516
122.064
1
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
6.300
5.924
5.454
17.678
29.626
47.304
Công tác thông tin, tuyên truyền
4.350
2.835
2.700
9.885
5.900
15.785
Tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới
1.600
2.000
1.000
4.600
3.000
7.600
Đề án "Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản
phẩm"
375
1.000
1.375
3.000
4.375
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
350
714
754
1.818
5.226
7.044
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
25 xã x 500 triệu
12.500
12.500
2
Chi cục Phát triển nông thôn Kiên Giang
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
5.150
1.600
6.750
4.100
10.850
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Lĩnh vực nông nghiệp)
3.000
3.000
9.000
12.000
4
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Lĩnh vực phi nông nghiệp)
7.000
5.000
12.000
12.000
24.000
5
Sở Nội vụ
750
750
1.700
2.450
6
Sở Thông tin và Truyền thông
270
270
700
970
7
Hội Nông dân tỉnh
150
250
400
750
1.150
8
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
50
100
150
330
480
9
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
50
100
150
330
480
10
Đoàn Thanh niên tỉnh
100
200
300
650
950
11
Hội cựu Chiến binh tỉnh
50
100
150
330
480
12
Công an tỉnh
250
250
800
1.050
13
Sở Giáo dục và Đào tạo
2.000
2.000
14
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
200
200
15
Dự phòng 10%
17.700
B
CẤP HUYỆN
354
354
708
3.304
4.012
I
Thành phố Rạch Giá
3
3
6
28
34
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
3
3
6
8
14
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
20
20
II
Thị xã Hà Tiên
9
9
18
84
102
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
9
9
18
24
42
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
60
60
III
Huyện Giang Thành
15
15
30
140
170
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
15
15
30
40
70
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
100
100
IV
Huyện Kiên Lương
21
21
42
196
238
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
21
21
42
56
98
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
140
140
V
Huyện Hòn Đất
36
36
72
336
408
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
36
36
72
96
168
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
240
240
VI
Huyện Kiên Hải
12
12
24
112
136
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
12
12
24
32
56
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
80
80
VII
Huyện Phú Quốc
24
24
48
224
272
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
24
24
48
64
112
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
160
160
VIII
Huyện Tân Hiệp
30
30
60
280
340
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
30
30
60
80
140
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
200
200
IX
Huyện Châu Thành
27
27
54
252
306
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
27
27
54
72
126
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
180
180
X
Huyện Giồng Riềng
54
54
108
504
612
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
54
54
108
144
252
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
360
360
XI
Huyện Gò Quao
30
30
60
280
340
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
30
30
60
80
140
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
200
200
XII
Huyện U Minh Thượng
18
18
36
168
204
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
18
18
36
48
84
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
120
120
XIII
Huyện An Minh
30
30
60
280
340
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
30
30
60
80
140
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
200
200
XIV
Huyện Vĩnh Thuận
21
21
42
196
238
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
21
21
42
56
98
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
140
140
XV
Huyện An Biên
24
24
48
224
272
1
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
24
24
48
64
112
2
Công tác thông tin, tuyên truyền
160
160
C
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá
trị
13.800
10.500
12.000
36.300
12.500
48.800
I
Thành phố Rạch Giá (1)
500
500
1
Xã Phi Thông
500
500
II
Thị xã Hà Tiên (3)
600
600
1.000
1.600
2
Xã Mỹ Đức
500
500
3
Xã Tiên Hải
500
500
4
Xã Thuận Yên
600
600
600
III
Huyện Giang Thành (5)
2.500
2.500
5
Xã Vĩnh Điều
500
500
6
Xã Vĩnh Phú
500
500
7
Xã Tân Khánh Hòa
500
500
8
Xã Phú Lợi
500
500
9
Xã Phú Mỹ
500
500
IV
Huyện Kiên Lương (7)
600
500
1.100
500
1.600
10
Xã Kiên Bình
600
600
600
11
Xã Hòa Điền
12
Xã Bình Trị
13
Xã Bình An
14
Xã Dương Hòa
15
Xã Hòn Nghệ
500
500
500
16
Xã Sơn Hải
500
500
V
Huyện Hòn Đất (12)
1.500
1.500
1.500
17
Xã Mỹ Lâm
18
Xã Sơn Kiên
19
Xã Thổ Sơn
500
500
500
20
Xã Bình Sơn
21
Xã Bình Giang
22
Xã Mỹ Thái
23
Xã Nam Thái Sơn
24
Xã Mỹ Hiệp Sơn
25
Xã Sơn Bình
26
Xã Mỹ Thuận
500
500
500
27
Xã Lình Huỳnh
28
Xã Mỹ Phước
500
500
500
VI
Huyện Kiên Hải (4)
0
0
500
500
1.500
2.000
29
Xã Hòn Tre
500
500
30
Xã Lại Sơn
500
500
500
31
Xã An Sơn
500
500
32
Xã Nam Du
500
500
VII
Huyện Phú Quốc (8)
600
600
3.500
4.100
33
Xã Cửa Cạn
500
500
34
Xã Cửa Dương
600
600
600
35
Xã Dương Tơ
500
500
36
Xã Hàm Ninh
500
500
37
Xã Gành Dầu
500
500
38
Xã Hòn Thơm
500
500
39
Xã Bãi Thơm
500
500
40
Xã Thổ Châu
500
500
VIII
Huyện Tân Hiệp (10)
1.200
1.200
1.200
41
Xã Tân Hiệp A
42
Xã Thạnh Đông A
43
Xã Tân Hiệp B
44
Xã Tân Hòa
45
Xã Tân An
46
Xã Tân Hội
47
Xã Thạnh Đông B
48
Xã Thạnh Đông
49
Xã Thạnh Trị
600
600
600
50
Xã Tân Thành
600
600
600
IX
Huyện Châu Thành (9)
600
2.000
2.000
4.600
4.600
51
Xã Mong Thọ A
500
500
500
52
Xã Mong Thọ B
500
500
500
53
Xã Mong Thọ
600
600
600
54
Xã Thạnh Lộc
500
500
500
55
Xã Giục Tượng
500
500
500
56
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
500
500
500
57
Xã Vĩnh Hòa Phú
500
500
500
58
Xã Bình An
500
500
500
59
Xã Minh Hòa
500
500
500
X
Huyện Giồng Riềng (18)
4.800
2.500
2.500
9.800
9.800
60
Xã Hòa Hưng
500
500
500
61
Xã Ngọc Chúc
500
500
500
62
Xã Thạnh Hưng
500
500
500
63
Xã Long Thạnh
500
500
500
64
Xã Hòa Lợi
500
500
500
65
Xã Hòa An
600
600
600
66
Xã Hòa Thuận
600
600
600
67
Xã Ngọc Hòa
600
600
600
68
Xã Ngọc Thành
600
600
600
69
Xã Ngọc Thuận
600
600
600
70
Xã Thạnh Lộc
600
600
600
71
Xã Thạnh Phước
600
600
600
72
Xã Vĩnh Phú
500
500
500
73
Xã Vĩnh Thạnh
500
500
500
74
Xã Bàn Tân Định
500
500
500
75
Xã Bàn Thạch
500
500
500
76
Xã Thạnh Hòa
600
600
600
77
Xã Thạnh Bình
500
500
500
XI
Huyện Gò Quao (10)
3.000
2.500
5.500
5.500
78
Xã Định An
500
500
500
79
Xã Định Hòa
500
500
500
80
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
600
600
600
81
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
500
500
500
82
Xã Thủy Liễu
500
500
500
83
Xã Thới Quản
500
500
500
84
Xã Vĩnh Phước A
600
600
600
85
Xã Vĩnh Phước B
600
600
600
86
Xã Vĩnh Thắng
600
600
600
87
Xã Vĩnh Tuy
600
600
600
XII
Huyện U Minh Thượng (6)
2.000
1.000
3.000
3.000
88
Xã Thạnh Yên
500
500
500
89
Xã Vĩnh Hòa
500
500
500
90
Xã Thạnh Yên A
500
500
500
91
Xã Hòa Chánh
500
500
500
92
Xã Minh Thuận
500
500
500
93
Xã An Minh Bắc
500
500
500
XIII
Huyện An Minh (10)
2.000
2.000
3.000
5.000
94
Xã Đông Hòa
500
500
500
95
Xã Vân Khánh
500
500
96
Xã Vân Khánh Đông
500
500
97
Xã Đông Hưng A
500
500
98
Xã Thuận Hòa
500
500
99
Xã Tân Thạnh
500
500
100
Xã Vân Khánh Tây
500
500
101
Xã Đông Hưng
500
500
500
102
Xã Đông Hưng B
500
500
500
103
Xã Đông Thạnh
500
500
500
XIV
Huyện Vĩnh Thuận (7)
2.400
1.500
3.900
3.900
104
Xã Vĩnh Bình Bắc
500
500
500
105
Xã Vĩnh Phong
500
500
500
106
Xã Vĩnh Bình Nam
600
600
600
107
Xã Tân Thuận
600
600
600
108
Xã Vĩnh Thuận
600
600
600
109
Xã Bình Minh
600
600
600
110
Xã Phong Đông
500
500
500
XV
Huyện An Biên (8)
2.000
2.000
2.000
111
Xã Đông Yên
500
500
500
112
Xã Tây Yên A
500
500
500
113
Xã Hưng Yên
114
Xã Tây Yên
115
Xã Đông Thái
500
500
500
116
Xã Nam Yên
500
500
500
117
Xã Nam Thái
118
Xã Nam Thái A
D
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Quản lý
nông thôn mới cấp xã
472
472
944
1.180
2.124
I
Thành phố Rạch Giá (1)
4
4
8
10
18
1
Xã Phi Thông
4
4
8
10
18
II
Thị xã Hà Tiên(3)
12
12
24
30
54
2
Xã Mỹ Đức
4
4
8
10
18
3
Xã Tiên Hải
4
4
8
10
18
4
Xã Thuận Yên
4
4
8
10
18
III
Huyện Giang Thành (5)
20
20
40
50
90
5
Xã Vĩnh Điều
4
4
8
10
18
6
Xã Vĩnh Phú
4
4
8
10
18
7
Xã Tân Khánh Hòa
4
4
8
10
18
8
Xã Phú Lợi
4
4
8
10
18
9
Xã Phú Mỹ
4
4
8
10
18
IV
Huyện Kiên Lương (7)
28
28
56
70
126
10
Xã Kiên Bình
4
4
8
10
18
11
Xã Hòa Điền
4
4
8
10
18
12
Xã Bình Trị
4
4
8
10
18
13
Xã Bình An
4
4
8
10
18
14
Xã Dương Hòa
4
4
8
10
18
15
Xã Hòn Nghệ
4
4
8
10
18
16
Xã Sơn Hải
4
4
8
10
18
V
Huyện Hòn Đất (12)
48
48
96
120
216
17
Xã Mỹ Lâm
4
4
8
10
18
18
Xã Sơn Kiên
4
4
8
10
18
19
Xã Thổ Sơn
4
4
8
10
18
20
Xã Bình Sơn
4
4
8
10
18
21
Xã Bình Giang
4
4
8
10
18
22
Xã Mỹ Thái
4
4
8
10
18
23
Xã Nam Thái Sơn
4
4
8
10
18
24
Xã Mỹ Hiệp Sơn
4
4
8
10
18
25
Xã Sơn Bình
4
4
8
10
18
26
Xã Mỹ Thuận
4
4
8
10
18
27
Xã Lình Huỳnh
4
4
8
10
18
28
Xã Mỹ Phước
4
4
8
10
18
VI
Huyện Kiên Hải (4)
16
16
32
40
72
29
Xã Hòn Tre
4
4
8
10
18
30
Xã Lại Sơn
4
4
8
10
18
31
Xã An Sơn
4
4
8
10
18
32
Xã Nam Du
4
4
8
10
18
VII
Huyện Phú Quốc (8)
32
32
64
80
144
33
Xã Cửa Cạn
4
4
8
10
18
34
Xã Cửa Dương
4
4
8
10
18
35
Xã Dương Tơ
4
4
8
10
18
36
Xã Hàm Ninh
4
4
8
10
18
37
Xã Gành Dầu
4
4
8
10
18
38
Xã Hòn Thơm
4
4
8
10
18
39
Xã Bãi Thơm
4
4
8
10
18
40
Xã Thổ Châu
4
4
8
10
18
VIII
Huyện Tân Hiệp (10)
40
40
80
100
180
41
Xã Tân Hiệp A
4
4
8
10
18
42
Xã Thạnh Đông A
4
4
8
10
18
43
Xã Tân Hiệp B
4
4
8
10
18
44
Xã Tân Hòa
4
4
8
10
18
45
Xã Tân An
4
4
8
10
18
46
Xã Tân Hội
4
4
8
10
18
47
Xã Thạnh Đông B
4
4
8
10
18
48
Xã Thạnh Đông
4
4
8
10
18
49
Xã Thạnh Trị
4
4
8
10
18
50
Xã Tân Thành
4
4
8
10
18
IX
Huyện Châu Thành (9)
36
36
72
90
162
51
Xã Mong Thọ A
4
4
8
10
18
52
Xã Mong Thọ B
4
4
8
10
18
53
Xã Mong Thọ
4
4
8
10
18
54
Xã Thạnh Lộc
4
4
8
10
18
55
Xã Giục Tượng
4
4
8
10
18
56
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
4
4
8
10
18
57
Xã Vĩnh Hòa Phú
4
4
8
10
18
58
Xã Bình An
4
4
8
10
18
59
Xã Minh Hòa
4
4
8
10
18
X
Huyện Giồng Riềng (18)
72
72
144
180
324
60
Xã Hòa Hưng
4
4
8
10
18
61
Xã Ngọc Chúc
4
4
8
10
18
62
Xã Thạnh Hưng
4
4
8
10
18
63
Xã Long Thạnh
4
4
8
10
18
64
Xã Hòa Lợi
4
4
8
10
18
65
Xã Hòa An
4
4
8
10
18
66
Xã Hòa Thuận
4
4
8
10
18
67
Xã Ngọc Hòa
4
4
8
10
18
68
Xã Ngọc Thành
4
4
8
10
18
69
Xã Ngọc Thuận
4
4
8
10
18
70
Xã Thạnh Lộc
4
4
8
10
18
71
Xã Thạnh Phước
4
4
8
10
18
72
Xã Vĩnh Phú
4
4
8
10
18
73
Xã Vĩnh Thạnh
4
4
8
10
18
74
Xã Bàn Tân Định
4
4
8
10
18
75
Xã Bàn Thạch
4
4
8
10
18
76
Xã Thạnh Hòa
4
4
8
10
18
77
Xã Thạnh Bình
4
4
8
10
18
XI
Huyện Gò Quao (10)
40
40
80
100
180
78
Xã Định An
4
4
8
10
18
79
Xã Định Hòa
4
4
8
10
18
80
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
4
4
8
10
18
81
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
4
4
8
10
18
82
Xã Thủy Liễu
4
4
8
10
18
83
Xã Thới Quản
4
4
8
10
18
84
Xã Vĩnh Phước A
4
4
8
10
18
85
Xã Vĩnh Phước B
4
4
8
10
18
86
Xã Vĩnh Thắng
4
4
8
10
18
87
Xã Vĩnh Tuy
4
4
8
10
18
XII
Huyện U Minh Thượng (6)
24
24
48
60
108
88
Xã Thạnh Yên
4
4
8
10
18
89
Xã Vĩnh Hòa
4
4
8
10
18
90
Xã Thạnh Yên A
4
4
8
10
18
91
Xã Hòa Chánh
4
4
8
10
18
92
Xã Minh Thuận
4
4
8
10
18
93
Xã An Minh Bắc
4
4
8
10
18
XIII
Huyện An Minh (10)
40
40
80
100
180
94
Xã Đông Hòa
4
4
8
10
18
95
Xã Vân Khánh
4
4
8
10
18
96
Xã Vân Khánh Đông
4
4
8
10
18
97
Xã Đông Hưng A
4
4
8
10
18
98
Xã Thuận Hòa
4
4
8
10
18
99
Xã Tân Thạnh
4
4
8
10
18
100
Xã Vân Khánh Tây
4
4
8
10
18
101
Xã Đông Hưng
4
4
8
10
18
102
Xã Đông Hưng B
4
4
8
10
18
103
Xã Đông Thạnh
4
4
8
10
18
XIV
Huyện Vĩnh Thuận (7)
28
28
56
70
126
104
Xã Vĩnh Bình Bắc
4
4
8
10
18
105
Xã Vĩnh Phong
4
4
8
10
18
106
Xã Vĩnh Bình Nam
4
4
8
10
18
107
Xã Tân Thuận
4
4
8
10
18
108
Xã Vĩnh Thuận
4
4
8
10
18
109
Xã Bình Minh
4
4
8
10
18
110
Xã Phong Đông
4
4
8
10
18
XV
Huyện An Biên (8)
32
32
64
80
144
111
Xã Đông Yên
4
4
8
10
18
112
Xã Tây Yên A
4
4
8
10
18
113
Xã Hưng Yên
4
4
8
10
18
114
Xã Tây Yên
4
4
8
10
18
115
Xã Đông Thái
4
4
8
10
18
116
Xã Nam Yên
4
4
8
10
18
117
Xã Nam Thái
4
4
8
10
18
118
Xã Nam Thái A
4
4
8
10
18
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/07/2018 quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.445
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng