ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 216/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 06 tháng 03 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ Y TẾ TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/05/2015 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 của
UBND tỉnh ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
110/TTr-SNV ngày 07/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
Sở Y tế tỉnh Lai Châu (Có đề án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 430/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu về việc phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Lai
Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Phó CT UBND tỉnh phụ trách khối;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ Y TẾ TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lai Châu)
MỤC LỤC
PHẦN 1 THỰC TRẠNG, SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I.
Thực trạng giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Y tế
II. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
III. Căn cứ xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
PHẦN 2 QUY ĐỊNH VỀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ; QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
A.
Quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
I.
Cơ cấu tổ chức, biên chế và nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
II. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng, ban chuyên
môn, đơn vị trực thuộc
III. Quy định thời gian làm việc và giải quyết hồ sơ
B.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC
I.
Quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa
II. Quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông
PHẦN 3 QUY ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT TTHC VÀ DANH MỤC CÁC TTHC
THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
I.
Lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa
II. Danh mục các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
PHẦN 4 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHẦN 5 CÁC BIỂU MẪU
PHẦN 1
THỰC TRẠNG, SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I. Thực trạng giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Y tế
1. Kết quả đạt được
Sở Y tế Lai Châu là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: Y tế dự phòng; khám,
chữa bệnh; phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
cho người; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; dân số; bảo
hiểm y tế.
Trong những năm qua, để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
đến giao dịch, Sở Y tế đã có nhiều cố gắng trong việc cải cách thủ tục hành
chính. Năm 2009, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chính
thức đi vào hoạt động, việc triển khai cơ chế một cửa đã tạo ra những chuyển
biến căn bản trong giải quyết thủ tục hành chính, đặc biệt là hệ thống dịch vụ
hành chính công với sự hỗ trợ hiệu quả trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp đã góp phần thực hiện tốt công tác
cải cách thủ tục hành chính, giảm phiền hà, thời gian đi lại cho người dân, tổ
chức; công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính bước đầu đã có những
bước chuyển biến theo hướng tích cực hơn so với thời điểm trước khi thực hiện
cơ chế “một cửa”, cụ thể:
- Tổ chức, cá nhân khi đến thực hiện thủ tục hành chính được
đón tiếp tận tình, hướng dẫn thực hiện hồ sơ có chất lượng, hiệu quả hơn;
- Tất cả các thủ tục hành chính được niêm yết trên trang
thông tin điện tử của Sở Y tế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Đã tổ chức niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành
chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại
công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định hiện hành.
- Qua thời gian thành lập và đi vào hoạt động, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Y tế đã giải quyết nhiều hồ sơ
thủ tục hành chính về các lĩnh vực y tế và thu phí, lệ phí nộp ngân sách Nhà
nước theo quy định. Việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại thực hiện đúng theo
đúng quy định, không xảy ra tình trạng quá hạn xử lý hồ sơ.
2. Tồn tại, hạn chế
So với yêu cầu cải cách hành chính thì hoạt động của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Y tế vẫn còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế
như:
- Chưa có cán bộ chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, hiện tại cán bộ là công tác kiêm nhiệm;
- Một số quy trình giải quyết thủ tục hành chính vẫn còn
rườm rà, phức tạp chưa thật sự tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu chưa đáp ứng được
một số yêu cầu, tiêu chuẩn theo quy định về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại của địa phương.
II. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Việc sửa đổi, bổ sung thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại Sở Y tế nhằm loại bỏ các thủ tục hành chính phiền hà và các
quy trình không cần thiết. Nâng cao trách nhiệm của công chức khi thực hiện
nhiệm vụ, góp phần ngăn chặn hiện tượng gây phiền hà, cửa quyền, sách nhiễu
người dân của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức. Tạo điều kiện thuận lợi và
giải quyết công việc nhanh chóng cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định của
pháp luật.
Nâng cao vai trò phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục
hành chính giữa các phòng, đơn vị và từng công chức có hiệu quả và chất lượng
hơn.
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân giám sát việc thực hiện
công khai các thủ tục hành chính có liên quan tại Sở theo đúng quy định của
pháp luật.
Giúp Ban Lãnh đạo sở nắm một cách có hệ thống và cụ thể các
công việc giải quyết hằng ngày có liên quan đến tổ chức, người dân để kiểm tra
đôn đốc và xử lý kịp thời.
Mọi giao dịch để giải quyết các công việc có liên quan đến
thủ tục hành chính chỉ cần đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả duy nhất sẽ
được hướng dẫn, giải quyết đúng thời gian quy định, đúng pháp luật đảm bảo cá
nhân, tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chức năng liên
quan khi giải quyết công việc phải thực hiện theo đúng quy trình và thời gian
đã được quy định tại Đề án.
Mặt khác, hiện nay Chính phủ đã ban hành Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương thay thế Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ trước đây, cho nên một
số quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương có sự thay đổi. Do đó các văn bản hướng
dẫn, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của Trung
ương, của tỉnh cũng có sự thay đổi.
Xuất phát từ thực tế và những lợi ích trên, việc sửa đổi, bổ
sung Đề án thực hiện cơ chế một cửa thành Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại Sở Y tế Lai Châu là cần thiết, góp phần giải quyết
công việc khoa học, nhanh chóng, đúng quy định và thuận tiện cho cá nhân, tổ
chức khi đến giao dịch tại sở.
III. Căn cứ xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông.
- Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
- Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu;
- Căn cứ Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc UBND
tỉnh Lai Châu;
PHẦN 2
QUY ĐỊNH VỀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ; QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
A. Quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
I. Cơ cấu tổ chức, biên chế và nhiệm vụ của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
1. Cơ cấu tổ chức, biên chế của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
a. Cơ cấu tổ chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở
Y tế đặt tại Cơ quan Văn phòng Sở và chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn
phòng Sở.
b. Biên chế
Bố trí 01 công chức nằm trong tổng biên chế của Sở Y tế được
UBND tỉnh giao và phải có đủ phẩm chất, tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp, có tác phong, thái độ chuẩn mực làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
a. Chức năng:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có chức năng hướng dẫn,
tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân.
b. Nhiệm vụ:
- Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, chuyển giao, trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) theo cơ chế một cửa theo quy định.
+ Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định tính pháp lý, hợp lệ
của hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật hiện hành.
+ Chuyển giao hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính
của tổ chức, cá nhân (phải có phiếu chuyển) đến bộ phận chuyên môn, cơ quan
chuyên môn có liên quan giải quyết đúng thẩm quyền.
+ Thường xuyên phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ các phòng
chuyên môn.
+ Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có)
theo quy định.
+ Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, thông tin theo quy định của pháp
luật.
- Nghiên cứu, đề xuất với thủ trưởng cơ quan và cơ quan cấp
trên về các giải pháp cải cách thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất
về kết quả thực hiện cơ chế một cửa với thủ trưởng cơ quan và theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện quản lý, sử dụng sổ sách, biểu thống kê gồm: sổ
theo dõi giải quyết hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả) cho tổ chức, cá nhân;
Phiếu chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn; phiếu hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
II. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với
các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ lắng nghe ý kiến góp ý của tổ chức, công dân về những khó
khăn, vướng mắc nảy sinh, kịp thời trao đổi, phản ánh với các phòng, đơn vị chuyên
môn trên từng lĩnh vực để các phòng, đơn vị chuyên môn nắm bắt và có biện pháp
trình Lãnh đạo Sở để xử lý, đảm bảo tính thông suốt, đồng bộ trong quá trình xử
lý công việc đối với tổ chức, công dân.
- Các phòng, đơn vị chuyên môn chủ trì và liên quan sau khi
nhận được hồ sơ, tổ chức giải quyết đảm bảo đúng thời gian và đạt yêu cầu về
chất lượng. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông các phòng, đơn vị chuyên môn theo dõi, phản ánh với bộ
phận giao dịch những quy định bất hợp lý để đề xuất bổ sung, sửa đổi.
- Lãnh đạo Sở thường xuyên chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy trình. Có sự
phân công trong lãnh đạo Sở và bố trí thời gian ký các văn bản để đảm bảo tính
thông suốt trong quá trình giải quyết công việc.
III. Quy định thời gian làm việc và giải quyết hồ sơ
1. Thời gian làm việc:
- Các ngày làm việc trong tuần (trừ những ngày nghỉ theo quy
định).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
2. Thời gian giải quyết:
2.1. Đối với TTHC theo cơ chế một cửa:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ:
+ Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo và chuyển hồ sơ cho
phòng, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ ngay trong ngày làm việc (Trường hợp hồ
sơ tiếp nhận sau 15 giờ ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho các phòng, bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ vào ngày làm việc kế tiếp).
+ Trả kết quả: theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Phòng chuyên môn:
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hoặc ký duyệt: 1 - 3 ngày
+ Chuyên viên tham mưu: thời gian còn lại
- Lãnh đạo ký duyệt: 1 - 3 ngày
2.2. Đối với TTHC liên thông
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ:
+ Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo và chuyển hồ sơ cho
phòng, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ ngay trong ngày làm việc (Trường hợp hồ
sơ tiếp nhận sau 15 giờ ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho các phòng, bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ vào ngày làm việc kế tiếp).
+ Trả kết quả: theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Lãnh đạo thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
3-10 ngày
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định ký duyệt: 7 ngày
- Phòng chuyên môn: Thời gian còn lại
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hoặc ký duyệt: 1 - 3 ngày
+ Chuyên viên tham mưu: thời gian còn lại (Bao gồm cả thời gian xin ý kiến
các sở, ngành liên quan - căn cứ vào văn bản xin ý kiến).
* Lưu ý: Tổng thời gian giải quyết các thủ tục hành
chính tại các bộ phận, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan không được vượt quá thời gian quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật có quy định về thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
B. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC
I. Quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa
Chú thích:
(1) - Nộp hồ sơ
(2) - Chuyển hồ sơ đến phòng, ban chuyên môn có liên quan.
(3) - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định ký
duyệt
(3) - Trình lãnh đạo ký.
(4) - Phòng, đơn vị chuyên môn nhận kết quả ký duyệt, chuyển
văn phòng đóng dấu, hoàn thiện hồ sơ.
(5) - Phòng chuyên môn trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
(6) - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
II. Quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông
Chú thích:
(1) - Nộp hồ sơ
(2) - Chuyển hồ sơ đến phòng, ban chuyên môn có liên quan
(3) - Trình lãnh đạo phê duyệt.
(4) - Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
(5) - Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(6) - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
PHẦN 3
QUY ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT TTHC VÀ DANH MỤC CÁC TTHC
THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I. QUY ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Quy định chung về TTHC
Các lĩnh vực, thủ tục hành chính thực hiện giải quyết theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông là những TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế tại mục II phần này đã được UBND tỉnh Quyết định công bố và tại các
văn bản quy định của cơ quan có thẩm quyền. Những TTHC không thực hiện theo Đề
án mà thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định được thực hiện theo các văn bản quy
phạm pháp luật có chứa nội dung TTHC của tỉnh, trung ương.
Thành phần hồ sơ, phí, lệ phí, mẫu đơn, mẫu tờ khai và các
yêu cầu, điều kiện (nếu có) của TTHC được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn
của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh.
Khi các văn bản có hiệu lực thi hành của Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương, của tỉnh có sự điều chỉnh, thay đổi so với bộ TTHC đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt mà chưa có văn bản sửa đổi, bổ sung bộ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị thì đơn vị chủ động cập nhật, giải quyết
TTHC theo đúng quy định hiện hành và phải đảm bảo về quy trình; các quy định về
thành phần hồ sơ; số lượng hồ sơ; phí, lệ phí; thời gian giải quyết; mẫu đơn,
mẫu tờ khai và các yêu cầu, điều kiện (nếu có) theo văn bản mới có hiệu lực thi
hành của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương, của tỉnh.
2. Thủ tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
2.1. Số thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một
cửa gồm 126/189 TTHC thuộc các lĩnh vực:
- Dược: 29/32 TTHC.
- Khám bệnh, chữa bệnh: 70/80 TTHC.
- Mỹ phẩm: 4/4 TTHC.
- Tổ chức cán bộ: 2/2 TTHC.
- Y tế dự phòng: 19/24 TTHC.
- Giám định y khoa: 2/28 TTHC.
2.2. Số thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông gồm 04/189 TTHC thuộc các lĩnh vực:
- Lĩnh vực Dược: 03/32 TTHC.
- Lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: 01/80 TTHC.
2.3. Số thủ tục hành chính chưa thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông gồm 59/189 TTHC thuộc các lĩnh vực:
- An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng: 17/17 TTHC.
- Dân số KHHGĐ: 2/2 TTHC.
- Khám bệnh chữa bệnh: 9/80 TTHC.
- Giám định y khoa: 26/28
- Y tế dự phòng: 5/24
II. Danh mục các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
1. Danh mục các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa gồm 126
TT.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Dược
|
1
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo đối
với cơ sở tiếp nhận viện trợ trực thuộc tỉnh và thuốc nhận viện trợ là các
thuốc Generic.
|
2
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho
cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đã được thẩm định điều kiện sản xuất thuốc
theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BYT ngày 21/4/2008 của Bộ Y tế và được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có hiệu lực đến ngày 31/12/2010
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
Thẩm định điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ
sở sản xuất thuốc từ dược liệu đối với trường hợp bổ sung phạm vi kinh doanh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP)
(trừ những cơ sở làm dịch vụ bảo quản thuốc thuộc thẩm quyền của Cục Quản lý
dược)
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP)
(trừ những cơ sở làm dịch vụ bảo quản thuốc thuộc thẩm quyền của Cục Quản lý
dược)
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP).
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc”
(GDP).
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc”
(GDP) đối với trường hợp thay đổi/bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi địa
điểm kinh doanh, kho bảo quản.
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP).
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP)
|
12
|
Kê khai lại giá thuốc sản xuất tại Việt Nam đối với cơ sở
có trụ sở sản xuất thuốc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố
|
13
|
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc (Cấp
liên thông với cấp giấy GPs).
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ
sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp
liên thông với cấp giấy GPs).
|
15
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho
cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc
(Cấp liên thông với cấp giấy GPs)
|
16
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ
sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Đối
với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GPs) phù hợp với địa
điểm và phạm vi kinh doanh, còn hiệu lực).
|
17
|
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc (Cơ sở
đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp, còn hiệu lực)
|
18
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho
cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc
(Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp)
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do
bị mất, hỏng, rách nát; thay đổi người quản lý chuyên môn về dược; thay đổi
tên cơ sở kinh doanh thuốc nhưng không thay đổi địa điểm kinh doanh; thay đổi
địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh trong trường hợp trụ sở đăng ký kinh doanh
không phải là địa điểm hoạt động kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán
buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc.
|
20
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân là công dân Việt
Nam đăng ký hành nghề dược
|
21
|
Trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành
nghề dược trường hợp cá nhân đơn phương đề nghị
|
22
|
Trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành
nghề dược trường hợp cơ sở kinh doanh đề nghị
|
23
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký hành nghề dược
|
24
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược (do bị mất, rách nát,
thay đổi thông tin cá nhân, hết hạn hiệu lực) cho cá nhân đăng ký hành nghề
dược
|
25
|
Cho phép tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu thuốc theo
đường phi mậu dịch đối với thuốc thành phẩm không chứa hoạt chất là thuốc gây
nghiện
|
26
|
Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, hướng tâm thần,
thuốc thành phẩm tiền chất cho công ty bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trong và ngoài ngành (trừ các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng và Bộ Giao thông vận tải), cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo chuyên ngành
Y - dược.
|
27
|
Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc có trình độ chuyên môn
đại học
|
28
|
Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc có trình độ chuyên môn
trung cấp
|
29
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán
bộ y tế
|
II
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực khám, chữa bệnh.
|
30
|
Cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
|
31
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ
trợ vận chuyển người bệnh
|
32
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người
Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
33
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với
người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
34
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với
người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ,
e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
35
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ
Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức,
chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
36
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
37
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
38
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
39
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế.
|
40
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị
thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
41
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc
phạm vi hoạt động chuyên môn (Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở y tế và bệnh viện tư nhân, bệnh viện trực thuộc các
bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động)
|
42
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
43
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn trị y học cổ
truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
44
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
45
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình
ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
46
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
47
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm
(chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
48
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả
|
49
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức
khỏe tại nhà
|
50
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
51
|
Đăng ký hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép
hoạt động khi có thay đổi về nhân sự thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
52
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập
đỏ
|
53
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập
đỏ
|
54
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm
|
55
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng
|
56
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
57
|
Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
58
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện việc khám sức khỏe
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
59
|
Cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
60
|
Cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
61
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
62
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người
Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy
định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuốc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
63
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người
Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy
định tại Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
64
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình
độc lập thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
65
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình
thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa
|
66
|
Cấp bổ sung lồng ghép nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối
với trạm y tế cấp xã
|
67
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia
đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
68
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia
đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị
thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
69
|
Bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối
với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
70
|
Cho phép cá nhân trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
71
|
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
72
|
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
73
|
Cho phép đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ
chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Sở Y tế
|
74
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với bệnh viện thuộc Sở Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các Bộ khác (trừ
các bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi
hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
75
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
76
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
77
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
78
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
79
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
80
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
81
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
82
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở dịch vụ làm răng giả
|
83
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà
|
84
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
85
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
86
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với
trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
87
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa
điểm
|
88
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên
cơ sở khám chữa bệnh
|
89
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất
hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
90
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế khi thay đổi quy mô
giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
91
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
92
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư
hỏng
|
93
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo
|
94
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định
tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
95
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định
tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
96
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định
tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
97
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định
tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
98
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế
|
99
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe lái xe
thuộc thẩm quyền Sở Y tế
|
III
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Mỹ phẩm
|
100
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
|
101
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường
hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
102
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong
trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT
|
103
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có
thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay
đổi nội dung quảng cáo
|
IV
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức cán bộ
|
104
|
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên
pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
105
|
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên
pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
V
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng
|
106
|
Cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi
ro nghề nghiệp
|
107
|
Cấp giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp
|
108
|
Thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống
HIV/AIDS.
|
109
|
Cấp phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
110
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện khi cơ sở thay đổi địa điểm hoạt động hoặc bị thu hồi
giấy phép hoạt động
|
111
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bị mất giấy phép hoạt động hoặc có
giấy phép hoạt động bị hư hỏng
|
112
|
Cho phép hoạt động lại sau khi bị đình chỉ hoạt động đối
với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
113
|
Công bố phòng xét nghiệm đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm
sàng lọc HIV thuộc thẩm quyền của Sở Y tế cấp
|
114
|
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
115
|
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp I.
|
116
|
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp II
|
117
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp I và II do hết hạn
|
118
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp I, II do bị hỏng, bị mất.
|
119
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp I, II do thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm
|
120
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm
a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
121
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm
b Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
122
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm
a, Khoản 2, Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
123
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm
b Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
124
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm
c Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
VI
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định
|
125
|
Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh viện tư nhân thuộc địa bàn
quản lý đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
126
|
Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
|
2. Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông gồm:
I
|
LĨNH VỰC DƯỢC
|
1.
|
Đăng ký thuốc gia công của thuốc đã có số đăng ký lưu hành
tại Việt Nam (thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng
ký tại Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục V - Thông tư 22/2009/TT-BYT)
|
2.
|
Đăng ký lại thuốc gia công (thuốc thuộc danh mục thuốc sản
xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục
V - Thông tư 22/2009/TT-BYT)
|
3.
|
Đăng ký lần đầu, đăng ký lại và đăng ký gia hạn các thuốc
dùng ngoài sản xuất trong nước quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT
|
II
|
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
1
|
Thành lập và cho phép thành lập ngân hàng mô trực thuộc Sở
Y tế, và thuộc bệnh viện trực thuộc Sở Y tế, ngân hàng mô tư nhân, ngân hàng
mô thuộc bệnh viện tư nhân, trường đại học y, dược tư thục trên địa bàn quản
lý.
|
3. Danh mục các thủ tục hành chính chưa thực hiện theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông gồm 59 thủ tục:
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền sở Y tế
|
2.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế
|
3.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với
tổ chức
|
4.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với
cá nhân
|
5.
|
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã
có qui chuẩn kỹ thuật dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng
nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
6.
|
Cấp lại giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và giấy xác
nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
tỉnh.
|
7.
|
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm có
qui chuẩn kỹ thuật dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
8.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014.
|
9.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định
tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014.
|
10.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên
nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
(không bao gồm hình thức hội nghị, hội thảo, tổ chức sự kiện)
|
11.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên
nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
12.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên
nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT
|
13.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên
nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và
không thay đổi nội dung quảng cáo
|
14.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức
quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia
thực phẩm quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BYT trên địa bàn
tỉnh
|
15.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức
quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia
thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
16.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức
quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia
thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số
09/2015/TT-BYT
|
17.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức
quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia
thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo
|
II
|
LĨNH VỰC DÂN SỐ
|
18.
|
Cấp lại giấy chứng sinh đối với trường hợp bị nhầm lẫn khi
ghi chép giấy chứng sinh
|
19.
|
Cấp lại giấy chứng sinh đối với trường hợp bị mất hoặc hư
hỏng
|
III
|
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
20.
|
Kiểm tra để công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử
dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh,
chữa bệnh
|
21.
|
Công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành
thạo ngôn ngữ khác trong khám bệnh, chữa bệnh
|
22.
|
Công nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa
bệnh
|
23.
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên
|
24.
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi
|
25.
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho người mất năng lực hành vi dân
sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
|
26.
|
Khám sức khỏe định kỳ
|
27.
|
Cấp Giấy khám sức khoẻ cho người lái xe
|
28.
|
Khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô
|
IV
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
|
29.
|
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối
với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
|
30.
|
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối
với người đủ 18 tuổi trở lên.
|
31.
|
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối
với người chưa đủ 16 tuổi.
|
32.
|
Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi
nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
33.
|
Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi
nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và đang hưởng
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 01 tháng 9 năm 2012.
|
34.
|
Khám GĐYK đối với Con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP.
|
35.
|
Thủ tục khám giám định thương tật lần đầu do Trung tâm
pháp y tỉnh thực hiện
|
36.
|
Thủ tục khám giám định đối với trường hợp đã được xác định
tỷ lệ tạm thời do Trung tâm Pháp y tỉnh thực hiện.
|
37.
|
Thủ tục khám giám định đối với trường hợp bổ sung vết
thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh thực hiện
|
38.
|
Khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do
Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện
|
39.
|
Thủ tục khám giám định đối với trường hợp vết thương tái
phát do Trung tâm pháp y tỉnh thực hiện
|
40.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết
tật
|
41.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người
khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
42.
|
Thủ tục Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ
chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
43.
|
Khám giám định đối với trường hợp Người khuyết tật có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
|
44.
|
Thủ tục Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp
pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực
về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không khách quan, không chính xác.
|
45.
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường
hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
đã ban hành biên bản khám giám định.
|
46.
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định.
|
47.
|
Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động đối với
người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
48.
|
Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp đối với người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
49.
|
Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định
đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
50.
|
Giám định để thực hiện chế độ tử tuất cho thân nhân của
người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
|
51.
|
Giám định tai nạn lao động tái phát đối với người tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
52.
|
Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát đối với người tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
53.
|
Giám định tổng hợp đối với người tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc
|
54.
|
Giám định để hưởng trợ cấp mất sức lao động đối với người
đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo Nghị định số 60/NĐ-CP
ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
|
V
|
LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
|
55.
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
56.
|
Cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
57.
|
Chuyển tiếp điều trị bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện
|
58.
|
Thay đổi cơ sở điều trị cho bệnh nhân nghiện chất dạng
thuốc phiện
|
59.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
PHẦN 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chánh văn phòng Sở có trách nhiệm:
- Quản lý thời gian làm việc các ngày theo quy định đối với
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
- Theo dõi và nắm tình hình, quy trình giải quyết thủ tục
hành chính của các phòng, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ và các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót
trong quá trình làm việc của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa với tổ chức và cá nhân khi giao dịch.
- Tổ chức niêm yết công khai quy trình, thời gian thực hiện,
phí, lệ phí (nếu có) của các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Y tế để tổ chức, cá nhân đến giao dịch được biết.
2.
Trưởng các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc liên quan có trách nhiệm
phân công cán bộ giải quyết, thẩm định hồ sơ đúng quy trình, thời gian đã quy
định tại Đề án và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa để trả kết quả đúng thời gian đã hẹn với tổ chức, cá
nhân.
3. Khen thưởng và kỷ luật
- Tập thể, cá nhân thực hiện tốt Đề án được xem xét để xét
khen thưởng hàng năm hoặc đột xuất;
- Tập thể hoặc cá nhân vi phạm Đề án, tùy theo mức độ, tính
chất sẽ áp dụng các hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị nếu có khó khăn, vướng
mắc, phát hiện những điều chưa phù hợp hoặc những sáng kiến cải cách, đề nghị
các bộ phận, phòng chuyên môn, nghiệp vụ phản ánh về Văn phòng Sở để nghiên cứu
trình Giám đốc Sở sửa đổi, bổ sung Đề án./.
PHẦN 5
CÁC BIỂU MẪU
STT
|
Nội dung mẫu phiếu
|
Ghi chú
|
Mẫu số 01
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả)
|
|
Mẫu số 02
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
|
Mẫu số 03
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu số 04
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu số 05
|
Thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ
|
|
Mẫu số 06
|
Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu số 07
|
Thông báo hẹn lại thời gian trả kết quả
|
|
Mẫu số 02
SỞ Y TẾ TỈNH LAI CHÂU
BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TNHS
|
Lai Châu, ngày ... tháng ... năm….
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT
QUẢ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở Y tế tỉnh Lai Châu
Tiếp nhận hồ sơ của ông (bà): …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………. email: ………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
Lĩnh vực giải quyết: ………………………………………………………………………………
Thành phần hồ sơ gồm:
1. …………………………………………….
2. …………………………………………….
3. …………………………………………….
4. …………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Số lượng hồ sơ: ……………………..(bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: ………………..ngày
Thời gian nhận hồ sơ: ……… giờ ……… phút ……… ngày ….. tháng
….. năm ………….
Thời gian trả kết quả theo hồ sơ: ngày ….. tháng ….. năm
………….
Địa điểm nhận kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y
tế tỉnh Lai Châu
Vào sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số ……………… số thứ tự (mã hồ sơ)
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Giấy tiếp nhận được lập thành 02 liên, 01 liên lưu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để lưu và nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, 01 liên giao cho tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Mẫu số 03
SỞ Y TẾ TỈNH LAI CHÂU
BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HDHS
|
Lai Châu, ngày ... tháng … năm…..
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………… email: …………………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
……………………………..
Thì thủ nội dung yêu cầu giải quyết của ông (bà) còn thiếu
những thành phần hồ sơ sau:
1. …………………………………………….
2. …………………………………………….
3. …………………………………………….
4. …………………………………………….
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà)
có thể liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả …………….. theo số điện thoại
………………để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
SỞ Y TẾ TỈNH LAI CHÂU
BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KSHS
|
Lai Châu, ngày ... tháng ... năm…..
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ
Kèm theo hồ sơ của: ……………………………… Mã số ……………………………………
Ngày nhận: ………………………………………………………………………………………..
Ngày hẹn trả kết quả: ngày ….. tháng ….. năm ……
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước
hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao:
Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận: …………….
|
…..Giờ....phút, ngày…..tháng....năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
1. Giao: …………..
2. Nhận: …………..
|
……Giờ....phút, ngày….tháng....năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
……………………….
|
|
|
|
|
Lưu ý: Phiếu này áp dụng cho cả việc giao nhận hồ sơ giữa
các cơ quan tham gia quy trình một cửa liên thông. Sau khi bên nhận ký nhận, cơ
quan chủ trì giữ phiếu để theo dõi, đôn đốc và ký giao, ký nhận khi nhận lại
kết quả phối hợp. Đóng dấu treo của văn phòng ở góc trái, bên trên Phiếu.
Mẫu số 05
SỞ Y TẾ TỈNH LAI CHÂU
BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-SYT
|
Lai Châu, ngày ... tháng ... năm….
|
THÔNG BÁO ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG HỒ SƠ
Kính gửi: ………………………………………………………………
Ngày…..tháng….năm….. , Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của …….(tên
cơ quan) tiếp nhận của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết…….(tên
thủ tục hành chính).
Do sơ suất trong khâu tiếp nhận nên hồ sơ trên vẫn chưa đầy
đủ, hợp lệ theo quy định. Sở Y tế tỉnh Lai Châu chân thành xin lỗi quý ông/bà
(hoặc tổ chức).
Để hoàn chỉnh hồ sơ, tạo điều kiện cho cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính đúng quy định và đảm bảo thời hạn, đề nghị quý ông/bà (tổ
chức) vui lòng bổ sung các giấy tờ (hoặc điều chỉnh một số nội dung) trong hồ
sơ như sau:
1. …………………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………………….
Căn cứ đề nghị bổ sung:…………………………. (ghi rõ các văn bản quy
định pháp luật có liên quan đến nội dung, tài liệu đề nghị bổ sung).
Rất mong ông/bà (hoặc tổ chức) quan tâm phối hợp, hoàn thành
việc bổ sung hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trước ngày……
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Mẫu thông báo này áp dụng cho trường hợp đề nghị bổ sung
hồ sơ do sai sót của công chức tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu trường hợp bổ sung do nội dung của các tài liệu, giấy
tờ, biểu mẫu chưa chính xác, chưa đúng yêu cầu thì trong Thông báo không thể
hiện nội dung xin lỗi.
-► Thông báo này do lãnh đạo phụ trách Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ký và đóng dấu treo của cơ quan hoặc dấu của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (nếu có) ở góc trái, bên trên phiếu.
Mẫu số 06
UBND TỈNH LAI CHÂU
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-SYT
|
Lai Châu, ngày ... tháng ... năm….
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kính gửi:………………………………….
Ngày….tháng…..năm…, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Y tế tỉnh Lai Châu tiếp nhận của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải
quyết……….(tên thủ tục hành chính), mã số……….
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày…...tháng…năm….
Sau khi thẩm định, thẩm tra, xác minh và đối chiếu với các
quy định ....(nêu rõ các điều, khoản quy định của các văn bản pháp lý viện
dẫn), Sở Y tế tỉnh Lai Châu không giải quyết hồ sơ của ông/bà (hoặc tổ chức) vì
không đủ điều kiện/không đúng theo quy định hiện hành (3).
Sở Y tế tỉnh Lai Châu trả lại toàn bộ hồ sơ mà ông/bà (hoặc
tổ chức) đã nộp, kèm theo Thông báo này.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng
dấu)
|
* Ghi chú:
- (3) Nêu cụ thể, đầy đủ các căn cứ pháp lý của việc không
giải quyết hồ sơ.
-► Thông báo này do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giải quyết
hồ sơ ký.
Mẫu số 07
UBND TỈNH LAI CHÂU
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-SYT
|
Lai Châu, ngày … tháng … năm….
|
THÔNG BÁO XIN LỖI VÀ HẸN LẠI THỜI
GIAN TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi: ……………………………………….
Ngày….tháng…..năm…., Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Y tế tỉnh Lai Châu tiếp nhận của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải
quyết…….(tên thủ tục hành chính), mã số…….
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày….tháng….năm….
Tuy nhiên, do………….(trình bày rõ lý do khách quan, chủ quan),
Sở Y tế tỉnh Lai Châu chưa thể giải quyết hồ sơ đúng thời hạn như quy định.
Sở Y tế tỉnh Lai Châu chân thành xin lỗi vì sự chậm trễ nói
trên.
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ của quý ông/bà (hoặc
tổ chức) hẹn lại:……giờ……ngày……tháng…..năm (3)
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng
dấu)
|
* Ghi chú:
- (3) Khoảng thời gian hẹn lại kéo dài thêm không quá 1/3
tổng thời gian giải quyết thủ tục theo quy định.
- ► Thông báo này do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giải quyết
hồ sơ ký