ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 572/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
17 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 213/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI
SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công
văn số 1508/STC-QLGCS ngày 10/05/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch Triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài
sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi
- VPUB: PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTHa189.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 213/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM
KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 17/05/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày
01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý
(sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) tại địa phương.
2. Yêu cầu
a) Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số
213/QĐ-TTg đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc
phạm vi quản lý trong việc thực hiện kiểm kê tài sản.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời
gian và tiến độ thực hiện, trách nhiệm được phân công của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác trong việc triển khai thực hiện Quyết định
số 213/QĐ-TTg để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định số
213/QĐ-TTg nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm
được phân công; đồng thời, phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực
hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế
độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định
Thời gian thực hiện: Thường xuyên
2. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê
của địa phương.
Thời gian hoàn thành: Tháng 05/2024.
3. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê của địa
phương (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng
kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên
quan).
Thời gian hoàn thành: Tháng 05/2024.
4. Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm
kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng (trường
hợp địa phương thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện: Tháng 5/2024.
5. Hướng dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê
là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản
lý của địa phương.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 9-12/2024.
6. Tổ chức tổng kiểm kê theo từng loại tài sản.
Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2025.
7. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nội
dung cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, thời hạn phải hoàn
thành và kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Quyết định
số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 798/QĐ-BTC
ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
8. Thực hiện việc báo cáo kết quả tổng kiểm
kê tài sản.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố báo cáo kết quả tổng kiểm kê tài sản gửi Sở đầu mối trước
ngày 30/4/2025.
Sở đầu mối tổng hợp kết quả tổng kiểm kê đối với từng
loại tài sản trên phạm vi toàn tỉnh, gửi Sở Tài chính trước ngày 20/5/2025.
Sở Tài chính tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả tổng
kiểm kê tài sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, gửi Bộ Tài chính trước ngày 15/6/2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nhiệm vụ của thành viên
Ban Chỉ đạo
1.1. Trưởng Ban Chỉ đạo
- Phụ trách chung, trực tiếp điều hành, chỉ đạo, chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương về kết quả thực hiện tổng
kiểm kê tài sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương, Bộ Tài chính
trong việc chỉ đạo thực hiện tổng kiểm kê tài sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Phân công, chỉ đạo, giao trách nhiệm cho các
thành viên Ban Chỉ đạo, Lãnh đạo các sở, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ tổng
kiểm kê tài sản phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định.
- Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
1.2. Sở Tài chính - Cơ quan
Thường trực Ban Chỉ đạo
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài
sản cố định.
- Tham mưu xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê và
phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo, các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện tổng kiểm kê tài sản thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh.
- Phối hợp thực hiện tổng kiểm kê tài sản thử nghiệm
trong trường hợp tỉnh Quảng Ngãi được Bộ Tài chính lựa chọn.
- Hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức
tổng hợp kết quả tổng kiểm kê đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Hướng dẫn các nội dung cần thiết khác để thực hiện tổng kiểm kê tài sản thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện
tổng kiểm kê cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc tổ chức
thực hiện tổng kiểm kê tài sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Tổng hợp kết quả tổng kiểm kê tài sản thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
1.3. Sở Giao thông vận tải
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Giao thông vận tải
ban hành, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành
phố triển khai tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường
thủy nội địa).
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả tổng kiểm kê tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông; gửi Sở Tài chính tổng hợp.
1.4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện,
thị xã, thành phố triển khai tổng kiểm kê: Tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch
nông thôn, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản hạ tầng ứng phó với biến đổi
khí hậu là đê điều, tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn, tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi, tài sản hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều, tài sản kết cấu hạ
tầng cảng cá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản kết
cấu hạ tầng nước sạch nông thôn, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản hạ tầng
ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều, tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá; gửi Sở
Tài chính tổng hợp.
1.5. Sở Công Thương
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Công Thương ban
hành, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ, tài sản kết
cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ, tài sản kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản kết
cấu hạ tầng thương mại là chợ, tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; gửi Sở
Tài chính tổng hợp.
1.6. Sở Xây dựng
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Xây dựng ban hành,
hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển
khai tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm
đô thị, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị,
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản kết
cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị, tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch đô thị; gửi Sở Tài chính tổng hợp.
1.7. Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành
phố triển khai tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, tài sản kết
cấu hạ tầng khu kinh tế thuộc phạm vi được giao quản lý.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, tài sản kết cấu hạ tầng khu
kinh tế thuộc phạm vi được giao quản lý.
- Tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp.
1.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành
phố triển khai tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, tài sản kết
cấu hạ tầng khu kinh tế.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, tài sản kết cấu hạ tầng khu
kinh tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả tổng kiểm kê tài sản
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế; gửi Sở
Tài chính tổng hợp.
1.9. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Căn cứ chỉ tiêu kiểm kê do Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế
văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hóa.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo triển khai các nội dung về tổng
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở
cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hóa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Làm đầu mối tổng hợp kết quả tổng kiểm kê tài sản
kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp
thôn), làng văn hóa; gửi Sở Tài chính tổng hợp.
1.10. Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai kiểm kê đất thuộc
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ban Chỉ đạo
triển khai các nội dung về kiểm kê tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp kết quả kiểm
kê đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
1.11. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc quy định về quản lý, sử
dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
- Thành lập Ban Chỉ đạo tổng kiểm kê tài sản cấp
huyện.
- Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê, trong đó xác
định cụ thể nhiệm vụ, thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
- Hướng dẫn, tập huấn cho các đối tượng kiểm kê là
cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý.
- Triển khai tổ chức tổng kiểm kê tài sản tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của huyện, thị xã, thành phố.
- Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm kê
theo từng loại tài sản gửi các Sở đầu mối phụ trách để tổng hợp.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc đối tượng thực hiện kiểm kê
- Thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm kê tài sản
thuộc phạm vi kiểm kê do mình trực tiếp quản lý/tạm quản lý, tổ chức kiểm kê
tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng theo danh mục quy định
tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng
Chính phủ và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê.
- Báo cáo kết quả kiểm kê Tổ chức kiểm kê tài sản kết
cấu hạ tầng theo chỉ tiêu kiểm kê, nội dung hướng dẫn.
- Tổng hợp kết quả kiểm kê gửi Sở đầu mối (đối với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh), gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố
(đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện) để tổng hợp báo cáo kết quả kiểm
kê đối với từng loại tài sản.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch nêu trên,
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố là thành viên Ban Chỉ đạo
thành lập tổ chuyên viên giúp việc để triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân
công. Triển khai Kế hoạch tổng kiểm kê đảm bảo đúng tiến độ, nội dung đề ra, chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch
nêu trên.
2. Việc triển khai Kế hoạch này phải được thực
hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác
chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc
phạm vi quản lý của địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Ban Chỉ đạo (thông qua Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố) để xem xét, xử lý./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, THỜI HẠN THỰC HIỆN KIỂM KÊ TÀI SẢN
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn
tài sản cố định.
|
Sở Tài chính;
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Thành lập Ban Chỉ đạo
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
27/5/2024
|
|
Cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
31/5/2024
|
3
|
Ban hành Kế hoạch tổng kiểm kê tài sản
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
27/5/2024
|
|
Cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
31/5/2024
|
4
|
Tổng kiểm kê thử nghiệm (trong trường hợp tỉnh Quảng
Ngãi được lựa chọn kiểm kê thử nghiệm)
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh
|
Tháng 5/2024
|
5
|
Tập huấn, hướng dẫn tổng kiểm kê cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh
|
Tháng 9-12/2024
|
6
|
Tổ chức kiểm kê
|
|
|
|
6.1
|
Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
đối tượng kiểm kê
|
Tháng 3/2025
|
6.2
|
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
|
Sở Giao thông vận
tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.3
|
Tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn, tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là
đê điều, tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
6.4
|
Tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ, tài sản
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.5
|
Tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian
xây dựng ngầm đô thị, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị
|
Sở Xây dựng; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
6.6
|
Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, tài sản
kết cấu hạ tầng khu kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
6.7
|
Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa,
thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tổng kiểm kê
|
Các Sở đầu mối;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
Thường xuyên
|
8
|
Báo cáo kết quả kiểm kê
|
|
|
|
8.1
|
Báo cáo của đối tượng kiểm kê
|
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc đối tượng kiểm kê
|
Sở đầu mối; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
30/4/2025
|
8.2
|
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê từng loại tài sản
|
Sở đầu mối
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
Trước ngày
20/5/2025
|
8.3
|
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê của tỉnh gửi Bộ
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Sở đầu mối; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày
15/6/2025
|