|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 494/HD-UBND 2021 đánh giá xếp loại đơn vị học tập tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
|
494/HD-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 494/HD-UBND
|
Ninh Bình, ngày
10 tháng 8 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP
Căn cứ Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT
ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc đánh giá, xếp loại
Đơn vị học tập; để đánh giá việc triển khai học tập suốt đời của các đơn vị và
đánh giá năng lực, phẩm chất của công chức, viên chức, người lao động nhằm tiếp
tục thực hiện hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh hướng dẫn đánh giá, chấm điểm, xếp loại Đơn vị học
tập cụ thể như sau:
I. Mục đích
1. Tạo cơ hội và điều kiện cho
thành viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, xây dựng
hình mẫu công dân học tập trong các đơn vị, làm nòng cốt trong việc xây dựng
các mô hình học tập trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập.
2. Cung cấp cơ sở để xây dựng kế
hoạch thực hiện và huy động nguồn lực hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong đơn vị.
3. Xác định rõ các tiêu chí để
xem xét đánh giá kết quả công tác hàng năm của đơn vị và các thành viên trong
đơn vị, đảm bảo công khai, công bằng, minh bạch và khách quan.
II. Tiêu chí
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập
1. Các tiêu chí về các điều kiện
để xây dựng Đơn vị học tập
a) Đơn vị có chủ trương hoặc kế
hoạch cho thành viên học tập thường xuyên;
b) Đơn vị có các quy định cụ thể
nhằm động viên thành viên học tập;
c) Đơn vị quan tâm đầu tư các
nguồn lực, bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện
đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên.
2. Các tiêu chí về kết quả học
tập của thành viên
a) 100% thành viên trong đơn vị
có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt;
b) 100% thành viên trong đơn vị
tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác,
đoàn kết và trao đổi;
c) 100% thành viên trong đơn vị
hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của
nhà nước;
d) 100% thành viên trong đơn vị
đạt từ danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.
3. Các tiêu chí đánh giá hiệu
quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập
a) 100% thành viên trong đơn vị
đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
- Có ý thức tuân thủ pháp luật;
thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội;
- Có cam kết học tập suốt đời để
phát triển bản thân;
- Có ý thức tổ chức việc học
tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng;
- Có lối sống lành mạnh, tôn trọng
và hòa hợp với môi trường;
- Biết sử dụng ngoại ngữ và
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
- Có tư duy phản biện, sáng tạo,
tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề;
- Tôn trọng và thực hiện bình đẳng
giới;
- Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng
văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp.
b) Đơn vị đạt từ danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến” trở lên;
c) Góp phần tạo lập môi trường
chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
III. Đánh
giá, xếp loại Đơn vị học tập
1. Đánh giá, xếp loại Đơn vị học
tập theo phương thức chấm điểm. Tổng số điểm tối đa cho các tiêu chí là 100 điểm.
Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả đạt được của từng tiêu chí, có minh chứng
cụ thể (Theo Phụ lục gửi kèm).
2. Xếp loại:
a) Loại tốt: Tổng số điểm đạt
được từ 85 điểm đến 100 điểm;
b) Loại khá: Tổng số điểm đạt
được từ 70 điểm đến dưới 85 điểm;
c) Loại trung bình: Tổng số điểm
đạt được từ 50 điểm đến dưới 70 điểm;
d) Loại chưa đạt: Các trường hợp
còn lại.
3. Việc đánh giá, xếp loại Đơn
vị học tập được thực hiện định kỳ mỗi năm một lần.
IV. Quy
trình đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập
1. Các đơn vị tổ chức tự đánh
giá, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại mục II của Hướng dẫn này.
Thời gian tự đánh giá, xếp loại
Đơn vị học tập được tổ chức thực hiện trong tháng 12 hàng năm.
Thời gian gửi báo cáo kết quả
tự đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập chậm nhất là ngày 25 tháng 01 hàng năm về
Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với với các đơn vị cấp tỉnh); gửi về Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện/thành phố (đối với các đơn vị cấp huyện).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo (huyện, thành phố) chủ trì tổ chức kiểm tra việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị và tổng hợp kết quả trình Chủ
tịch UBND cùng cấp quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập
và công bố công khai.
Thời gian tổ chức kiểm tra việc
đánh giá, xếp loại của các đơn vị được thực hiện xong trước ngày 28 tháng 02
hàng năm.
V. Tổ chức
thực hiện
1. Các cơ quan tham mưu giúp việc
cho Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các
tổ chức chính trị- xã hội cấp tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch và các quy
định cụ thể nhằm động viên thành viên trong đơn vị học tập thường xuyên;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập hàng năm theo đúng quy định;
c) Phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo cho công tác triển khai thực hiện
kế hoạch, công tác kiểm tra, tổng kết việc việc đánh giá xếp loại Đơn vị học tập.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học tỉnh tổ chức hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc đánh giá, xếp loại
Đơn vị học tập của các đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định công nhận hàng năm; gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31
tháng 3 hàng năm; căn cứ vào quá trình đánh giá thực tiễn đề xuất, báo cáo UBND
tỉnh những nội dung cần điều chỉnh quy định hướng dẫn cho phù hợp với đặc điểm
tình hình ở địa phương.
3. Hội Khuyến học tỉnh
Chỉ đạo Hội Khuyến học các cấp
căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình tích cực phối hợp với ngành Giáo dục tham
mưu cho cấp ủy, chính quyền nhằm thực hiện tốt phong trào xây dựng Đơn vị học tập
tại địa phương.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo các đơn vị cấp huyện
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập;
b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và
Đào tạo chủ trì , phối hợp với Hội Khuyến học cấp huyện tổ chức hướng dẫn, đôn
đốc và kiểm tra việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị cấp huyện
trên địa bàn; hàng năm gửi báo cáo kết quả về Sở Giáo dục và Đào tạo trước
ngày 10 tháng 3 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo
dục và Đào tạo theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn đánh giá,
xếp loại Đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; UBND tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn
vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
phát sinh cần sửa đổi, bổ sung nội dung của Hướng dẫn, đề nghị các cơ quan,
đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các thành viên BCĐ xây dựng XHHT tỉnh;
- Lưu: VT, VP6, VP1.
BT_VP6
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM “ĐƠN VỊ HỌC TẬP”
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 464/HD-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Các minh chứng
|
Gợi ý cho điểm
|
1
|
Tiêu
chí về điều kiện để xây dựng Đơn vị học tập
|
30
|
|
|
1.1
|
Đơn vị có kế hoạch cho các
thành viên học tập thường xuyên
|
10
|
- Nghị quyết hoặc chỉ tiêu phấn
đấu của cấp uỷ Đảng, chính quyền và các tổ chức, đoàn thể trong đơn vị.
- Kế hoạch học tập thường xuyên
của đơn vị (VD: các sinh hoạt chuyên đề theo tháng, theo quý…)
|
- Đơn vị có xây dựng kế hoạch
riêng: 10 điểm
- Có xây dựng kế hoạch nhưng
lồng ghép trong kế hoạch công tác năm của đơn vị: 5 điểm
- Không xây dựng kế hoạch: 0
điểm
|
1.2
|
Đơn vị có các quy định cụ thể
nhằm động viên thành viên học tập
|
10
|
- Tiêu chí thi đua, đánh giá,
quy hoạch, quy định về chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đề bạt cán bộ của
đơn vị
- Các quy định cụ thể của đơn
vị nhằm động viên thành viên học tập: vật chất và tinh thần, động viên, khen
thưởng
|
- Có các quy định khả thi: 10
điểm.
- Không có qui định: 0 điểm
|
1.3
|
Đơn vị quan tâm đầu tư các
nguồn lực gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện đảm
bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên
|
10
|
- Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị và các điều kiện khác phục vụ học tập, bồi dưỡng.
- Có kế hoạch hỗ trợ kinh phí
và thời gian cho các thành viên học tập nâng cao trình độ
- Có quỹ khuyến học của đơn vị
|
- Có đầu tư kinh phí hỗ trợ,
cơ sở vật chất, thiết bị và những điều kiện đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của
các thành viên: 10 điểm.
- Có kinh phí hỗ trợ hoặc cơ
sở vật chất, thiết bị: 05 điểm.
- Không hỗ trợ: 0 điểm
|
2
|
Tiêu
chí về kết quả học tập của các thành viên
|
30
|
|
|
2.1
|
100% thành viên trong đơn vị có
kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo phê duyệt
|
10
|
- Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng
hàng năm của thành viên được lãnh đạo phê duyệt.
- Tự đánh giá của thành viên
trong đơn vị (các hình thức học từ xa, học tại TTHTCĐ, nhà văn hoá, câu lạc bộ,
tự học qua sách báo…)
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng và tự đánh giá đánh giá hàng năm đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 7 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 5 điểm
- Từ 20% đến dưới 50%: 2 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
2.2
|
100% thành viên trong đơn vị
tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp
tác, đoàn kết và trao đổi
|
05
|
- Bảng chấm công của đơn vị
- Kết quả đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy, có tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi:
- Đạt 100 %: 5 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 3 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 2 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 1 điểm.
- Dưới 30%: 0 điểm.
|
2.3
|
100% thành viên trong đơn vị
hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của
nhà nước
|
10
|
- Danh sách, tổng hợp thông
tin về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các thành viên trong đơn vị
- Xác nhận của đơn vị đối với
các thành viên đã hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng theo quy định kèm
theo chương trình học tập, bồi dưỡng và văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
hoàn thành chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 7 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 5 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 2 điểm
- Dưới 30%: 0 điểm
|
2.4
|
100% thành viên trong đơn vị
đạt từ danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên
|
05
|
Quyết định công nhận danh hiệu
thi đua và khen thưởng hàng năm của thủ trưởng đơn vị và lãnh đạo cấp trên; bằng
khen, giấy khen…
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên:
- Đạt 100%: 5 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 3 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 2 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 1 điểm.
- Dưới 10%: 0 điểm.
|
3
|
Tiêu
chí đánh giá hiệu quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
|
|
3.1
|
100% thành viên trong đơn vị
đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
a) Có ý thức tuân thủ pháp luật;
thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội.
b) Có cam kết học tập suốt đời
để phát triển bản thân;
c) Có ý thức tổ chức việc học
tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng;
d) Có lối sống lành mạnh, tôn
trọng và hòa hợp với môi trường;
đ) Biết sử dụng ngoại ngữ và
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
e) Có tư duy phản biện, sáng
tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề;
g) Tôn trọng và thực hiện
bình đẳng giới;
h) Hiểu rõ, trân trọng sự đa
dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp.
|
25
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; chứng nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa” của địa phương,….
- Bản đăng ký thi đua/ cam kết
học tập, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của các thành viên trong đơn
vị;
- Kết quả đánh giá, công nhận
danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”; Danh hiệu “Gia đình văn
hóa”.
- Danh sách các thành viên
trong đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ; văn bằng, chứng chỉ tin học;
văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ.
(Đối với cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, có thể sử dụng chứng
chỉ tiếng dân tộc thiểu số thay cho chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ).
Hiệu quả của việc sử dụng
CNTT trong giải quyết công việc của các thành viên tại đơn vị
|
- Đạt 100 %: 25 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 15 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 10 điểm.
- Từ 20% đến dưới 50%: 5 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
3.2
|
Đơn vị đạt từ danh hiệu “ Tập
thể lao động tiên tiến” trở lên
|
10
|
Quyết định công nhận danh hiệu
thi đua và khen thưởng hàng năm của cấp có thẩm quyền hoặc Bằng khen, Cờ thi
đua của các cấp có thẩm quyền, …
|
- Đạt danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc”: 10 điểm.
- Đạt danh hiệu “Tập thể lao
động tiên tiến”: 05 điểm
- Không đạt danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến”: 0 điểm
|
3.3
|
Góp phần tạo lập môi trường
chia sẻ tri thức với các đơn vị khác
|
05
|
Các hoạt động chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm, kỹ năng với các đơn vị khác; hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (thông qua các hội thảo, hội nghị, cuộc
thi, hội thi, các buổi thảo luận, làm việc nhóm, diễn đàn nội bộ, qua mạng
internet, các câu lạc bộ…)
|
Mức độ tham gia của các thành
viên 100% : 05 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 3 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 2 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 1 điểm.
- Dưới 30%: 0 điểm.
|
Hướng dẫn 494/HD-UBND năm 2021 về đánh giá, xếp loại đơn vị học tập do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 494/HD-UBND ngày 10/08/2021 về đánh giá, xếp loại đơn vị học tập do tỉnh Ninh Bình ban hành
2.690
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|